intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đánh giá ảnh hưởng của phương pháp khai thác đến chất lượng tinh lợn bản đông lạnh trong tạo phôi lợn in vitro

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

9
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết Đánh giá ảnh hưởng của phương pháp khai thác đến chất lượng tinh lợn bản đông lạnh trong tạo phôi lợn in vitro được thực hiện nhằm đánh giá chất lượng tinh lợn Bản được khai thác từ mào tinh và bằng phương pháp nhảy giá, đồng thời tìm hiểu ảnh hưởng của chất lượng tinh dịch đối với hiệu quả thụ tinh trong ống nghiệm.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đánh giá ảnh hưởng của phương pháp khai thác đến chất lượng tinh lợn bản đông lạnh trong tạo phôi lợn in vitro

  1. Vietnam J. Agri. Sci. 2023, Vol. 21, No. 7: 843-849 Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam 2023, 21(7): 843-849 www.vnua.edu.vn Đỗ Thị Kim Lành Khoa Thú y, Học viện Nông nghiệp Việt Nam Tác giả liên hệ: dtklanh@vnua.edu.vn Ngày nhận bài: 25.04.2023 Ngày chấp nhận đăng: 29.06.2023 TÓM TẮT Nghiên cứu này được thực hiện nhằm đánh giá chất lượng tinh lợn Bản được khai thác từ mào tinh và bằng phương pháp nhảy giá, đồng thời tìm hiểu ảnh hưởng của chất lượng tinh dịch đối với hiệu quả thụ tinh trong ống nghiệm. Sau giải đông, các chỉ tiêu hoạt lực, nồng độ và tỷ lệ sống của tinh trùng được đánh giá. Kết quả nghiên cứu cho thấy, tinh dịch được khai thác từ mào tinh (TL03) có chất lượng tốt hơn so với tinh dịch được khai thác bằng phương pháp nhảy giá (HB02). Nồng độ và hoạt lực tinh trùng sau giải đông ảnh hưởng đến tỷ lệ phôi phân chia sau thụ tinh trong ống nghiệm. Tế bào trứng lợn thụ tinh bằng tinh TL03 có tỷ lệ phôi phân chia cao hơn so với trứng thụ tinh bởi nhóm tinh HB02 (77,2 so với 58,6%). Tỷ lệ hình thành phôi nang giữa hai nhóm phôi không chịu ảnh hưởng của hai yếu tố nêu trên, nhưng chịu ảnh hưởng bởi tỷ lệ tinh trùng sống sau giải đông, trong đó tỷ lệ phôi nang ở nhóm trứng thụ tinh với tinh trùng TBL03 là 29,6%, cao hơn so với nhóm trứng thụ tinh với tinh trùng HB02 (18,2%, P = 0,016). Như vậy, đánh giá tỷ lệ tinh trùng sống có vai trò quan trọng quyết định đến khả năng phát triển của phôi lợn thụ tinh ống nghiệm. Từ khóa: Lợn Bản, đông lạnh - giải đông tinh trùng, chất lượng tinh trùng, thụ tinh trong ống nghiệm, phôi nang. Effect of Collecting Methods on the Quality of Ban Pig Frozen Semen in Porcine in vitro Embryo Production ABSTRACT The present study was carried out to evaluate the quality of Ban pig semen collected by two different methods: extraction from epididymis and ejaculation. After thawing, three parameters of Ban pig sperm including sperm motility, concentration and live rates were evaluated. The results showed that the quality of the Ban pig epididymal semen (TL03) was better than that of the ejaculated semen (HB02). The concentration and sperm motility after thawing affected the rate of embryo cleavage after IVF. Porcine oocytes fertilized with TL03 semen showed cleavage rate of 77.2%, higher than that of oocytes fertilized by HB02 crystal group (58.6%). The rate of blastocyst formation between the two groups was not affected by the two factors mentioned above, but it was influenced by the percentage of post-thaw live spermatozoa. The blastocysts formation rate of porcine oocytes fertilized with TBL03 semen was 29.6% which was higher than that of oocyte group fertilized with HB02 semen (18.2%, P = 0.016). Therefore, assessing the percentage of live spermatozoa plays an important role in determining the development ability of IVF porcine embryos. Keywords: Ban pig, frozen-thawed semen, semen quality, in vitro fertilization, blastocyst. 843
  2. Đánh giá ảnh hưởng của phương pháp khai thác đến chất lượng tinh lợn bản đông lạnh trong tạo phôi lợn in vitro º  µ  844
  3. Đỗ Thị Kim Lành µ µl µ × µ ×  ×   845
  4. Đánh giá ảnh hưởng của phương pháp khai thác đến chất lượng tinh lợn bản đông lạnh trong tạo phôi lợn in vitro Nhóm tinh Hoạt lực A (%) Tỷ lệ TT sống L (%) a TL03 61,3 ± 1,5 65,3a ± 3,0 HB02 44,9b ± 1,0 28,0b ± 1,3 P
  5. Đỗ Thị Kim Lành × ± Nhóm tinh Hoạt lực A (%) Tỷ lệ phôi phân chia (%) Tỷ lệ phôi nang (%) a a TL03 61,3 ± 1,5 77,2 ± 2,9 29,6 ± 4,6 b b HB02 44,9 ± 1,0 58,6 ± 2,8 18,2 ± 3,3 P
  6. Đánh giá ảnh hưởng của phương pháp khai thác đến chất lượng tinh lợn bản đông lạnh trong tạo phôi lợn in vitro Nhóm tinh Tỷ lệ tinh trùng sống (%) Tỷ lệ phôi phân chia (%) Tỷ lệ phôi nang (%) a TL03 65,3 ± 3,010 77,2 ± 2,9 29,6a ± 4,6 HB02 28b ± 1,380 58,6 ± 2,8 18,2b ± 3,3 P = 0,0004 P >0,05 P = 0,016 ± Agarwal A. & Said T.M. (2003). Role of sperm chromatin abnormalities and DNA damage in male infertility. Human Reproduction Update. 9(4): 331-345. doi: 10.1093/humupd/dmg027 . Aigner B., Renner S., Kessler B., Klymiuk N., Kurome M., Wünsch A. & Wolf E. (2010). Transgenic pigs as models for translational biomedical research. Journal of Molecular Medicine. 88: 653-664. /doi.org/10.1007/s00109-010-0610-9. Bollen P. & Ellegaard L. (1997). The Gottingen minipig in pharmacology and toxicology. Pharmacol. Toxicol. 80(Suppl. 2): 3-4. doi: 10.1111/j.1600-0773.1997.tb01980.x. Druart X., Gatti J.L., Huet S., Dacheux J.L. & Humblot P. (2009). Hypotonic resistance of boar spermatozoa: sperm subpopulations and 848
  7. Đỗ Thị Kim Lành relationship with epididymal maturation and Reynard O., Jacquot F., Evanno G., Mai HL., Salama fertility. Reproduction.137(2): 205-13. doi: A., Martinet B., Duvaux O., Bach J.M., Conchon 10.1530/REP-08-0225. Epub 2008 Nov 7. S. & Judor J.P., Perota A., Lagutina I., Duchi R., PMID: 18996973. Lazzari G., Berre L.L., Perreault H., Lheriteau E., Đỗ Thị Kim Lành, Hoàng Thị Kim Chi, Nguyễn Thị Raoul H., Volchkov V., Galli C. & Soulillou J.P. Ngọc Anh, Nguyễn Thị Hồng Nhung, Kazuhiro (2016). Anti-EBOV GP IgGs lacking alpha1-3- Kikuchi, Takeshige Otoi, Nguyễn Thị Thu Trang Galactose and Neu5Gc prolong survival and & Sử Thanh Long (2020). Nghiên cứu ứng dụng decrease blood viral load in EBOV-infected guinea môi trường nuôi thành thục trứng lợn in vitro phù pigs. PLOS ONE. 11 e0156775. doi.org/10.1371/journal.pone.0156775. hợp điều kiện Việt Nam. Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam. 18(7): 504-409. Simões R., Feitosa W.B., Siqueira A.F.P., Nichi M., Paula -Lopes F.F., Marques M.G., Peres M.A., Barnabe Fickel J., Wagener A. & Ludwig A. (2007). Semen V.H., Visintin J.A. & Assumpção M.E.O. cryopreservation and the conservation of (2013). Influence of bovine sperm DNA endangered species. European Journal of Wildlife fragmentation and oxidative stress on early Research. 53: 81-89. embryo in vitro development outcome. Hezavehei M., Sharafi M., Kouchesfahani H.M., Reproduction. 146(5): 433-441. doi: 10.1530/REP- Henkel R., Agarwal A., Esmaeili V. & Shahverdi 13-0123. A. (2018). Sperm cryopreservation: A review on Swindle M.M., Makin A., Herron A.J., Clubb F.J.Jr. & current molecular cryobiology and advanced Frazier K.S. (2012). Swine as models in approaches. Reproductive BioMedicine Online. biomedical research and toxicology testing. 37(3): 327-39. Veterinary Pathology. 49: 344-356. doi: Ishihara S., Dang-Nguyen QT., Kikuchi K., Arakawa 10.1177/0300985811402846. A., Mikawa S., Osaki M., Otoi T., Luu QM., Nguyen Takahashi M., Keicho K., Takahashi H., Ogawa H., TS. & Taniguchi M. (2020). Characteristic features of Schultz R.M. & Okano A. (2000). Effect of porcine endogenous retroviruses in Vietnamese oxidative stress on development and DNA damage native pigs. Animal Science Journal. 91: e13336. in in-vitro cultured bovine embryos by comet doi.org/10.1111/asj.13336. assay.Theriogenology.54(1):137-145. doi:10.1016/ Jochems R., Gaustad A., Zak L., Grindflek E., s0093-691x(00)00332-0. Zeremichael TT., Oskam IC., Myromslien F.D., Tanghe S., Van Soom A., Sterckx V., Maes D. & De Kommisrud E. & Krogenæs A.K. (2022). Effect of Kruif A. (2002). Assessment of different sperm two ‘progressively motile sperm-oocyte’ ratios on quality parameters to predict in vitro fertility of porcine in vitro fertilization and embryo bulls. Reproduction in Domestic Animals. 37(3): 127- development. Zygote. 30(4): 543-549. 132. doi: 10.1046/j.1439-0531. 2002.00343.x. doi:10.1017/S0967199422000053. Techakumphu M., Buranaamnuay K., Tantasuparuk W. Johnson L.A., Weitze K.F., Fiser P. & Maxwell W.M. & AmIn N. (2013). Improvement of semen quality (2000). Storage of boar semen. Animal by feed supplement and semen cryopreservation in Reproduction Science. 62(1-3): 143-72. swine. In: Lemma A, editor. Success in artificial Kemter E., Schnieke A., Fischer K., Cowan P.J. & Wolf insemination - Quality of semen and diagnostics E. (2020). Xeno-organ donor pigs with multiple employed. pp. 17-37. genetic modifications - the more the better? Current Veerkamp R.F. & Beerda B. (2007). Genetics and Opinion in Genetics and Development. 64: 60-65. genomics to improve fertility in high producing doi.org/10.1016/j.gde.2020.05.034. dairy cows. Theriogenology. 68: S266-S273. 849
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2