intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đánh giá chất lượng cuộc sống bệnh nhân ung thư phổi giai đoạn IV điều trị hoá chất Pemetrexed-Platinum

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

8
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu nhằm đánh giá chất lượng cuộc sống (CLCS) của bệnh nhân (BN) ung thư phổi không tế bào nhỏ (UTPKTBN) giai đoạn IV điều trị hoá chất Pemetrexed- Platinum và nhận xét một số yếu tố liên quan đến CLCS của nhóm bệnh nhân nghiên cứu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đánh giá chất lượng cuộc sống bệnh nhân ung thư phổi giai đoạn IV điều trị hoá chất Pemetrexed-Platinum

  1. HỘI THẢO KHOA HỌC UNG BƯỚU CẦN THƠ LẦN THỨ XII ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG BỆNH NHÂN UNG THƯ PHỔI GIAI ĐOẠN IV ĐIỀU TRỊ HOÁ CHẤT PEMETREXED-PLATINUM Phạm Thị Hường1, Trương Công Minh2 TÓM TẮT 31 thở sau 4 chu kỳ hoá chất (p< 0,05). Theo bộ câu Đặt vấn đề: Hiện nay mặc dù điều trị ung hỏi EORTC-LC13, các triệu chứng khó thở, triệu thư phổi không tế bào nhỏ (UTPKTBN) đã có chứng thần kinh ngoại vi, triệu chứng đau vùng nhiều bước tiến mới, nhưng tại Việt Nam, điều trị vai, cánh tay, đau vị trí khác có sự cải thiện sau 4 hóa chất vẫn là điều trị cơ bản và chủ chốt trong chu kì hóa trị (p< 0,05). Yếu tố thể trạng có liên điều trị UTPKTBN giai đoạn IV.Phác đồ bộ đôi quan đến CLCS sau điều trị của bệnh nhân. hóa chất Pemetrexed - Platinum (Cisplatin hoặc Kết luận: Phác đồ Pemetrexed-Platinumđem Carboplatin) là một trong những phác đồ được lại sự cải thiện triệu chứng cũng như cải thiện lựa chọn ưu tiên áp dụng điều trị đối với chất lượng cuộc sống nói chung cho bệnh nhân UTPKTBN giai đoạn IV. Chúng tôi tiến hành UTPKTBN giai đoạn IV. nghiên cứu nhằmđánh giá chất lượng cuộc sống Từ khoá: Chất lượng cuộc sống, ung thư (CLCS) của bệnh nhân (BN) ung thư phổi không phổi không tế bào nhỏ, hoá chất Pemetrexed- tế bào nhỏ (UTPKTBN) giai đoạn IV điều trị hoá Platinum chất Pemetrexed- Platinum và nhận xét một số yếu tố liên quan đến CLCS của nhóm bệnh nhân SUMMARY nghiên cứu. ASSESSING QUALITY OF LIFE IN Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: STAGE IV LUNG CANCER PATIENTS Nghiên cứu mô tả tiến cứu trên 53 bệnh nhân TREATED WITH PEMETREXED- UTPKTBN giai đoạn IV điều trị phác đồ PLATINUM CHEMOTHERAPY Pemetrexed- Platinum tại khoa Nội 2 Bệnh viện Background: Despite the advancements in K từ tháng 3/2022 đến tháng 10/2022. Đánh giá treating non-small cell lung cancer (NSCLC), chất lượng cuộc sống bằng bộ câu hỏi EORTC chemotherapy remains the primary and essential C-30 và EORTC-LC13. treatment for stage IV NSCLC in Vietnam. The Kết quả: Có sự cải thiện rõ rệt về CLCS theo Pemetrexed-Platinum (Cisplatin or Carboplatin) bộ câu hỏi EORTC C-30 trên các khía cạnh tâm combination chemotherapy regimen is a lý cảm xúc, mệt mỏi, cảm giác đau, mất ngủ, khó prioritized protocol used for treating stage IV NSCLC. We conducted this studyto evaluate the quality of life (QoL) of stage IV non-small cell 1 Cử nhân điều dưỡng khoa Nội 2 - Bệnh viện K lung cancer (NSCLC) patients treated with 2 Thạc sĩ, Bác sĩ – Khoa Nội 2 – Bệnh viện K Pemetrexed-Platinum chemotherapy and identify Chịu trách nhiệm chính: Phạm Thị Hường some factors related to QoL of the study group. SĐT: 0378006507 Subjects and methods: A descriptive Email: phamthihuongoquy@gmail.com longitudinal study was conducted on 53 stage IV Ngày nhận bài: 7/20/2023 NSCLC patients treated with Pemetrexed- Ngày phản biện khoa học: 8/5/2023 Platinum chemotherapy at Internal Medicine Ngày duyệt bài: 8/12/2023 232
  2. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 530 - THÁNG 9 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 Department 2 in K Hospital from March 2022 to Tại Việt Nam, mặc dù có những tiến bộ October 2022. QoL was assessed using the mới trong điều trị ung thư phổi, điều trị hóa EORTC C-30 and EORTC-LC13 questionnaires. chất vẫn là điều trị cơ bản và chủ chốt trong Results: There was a significant điều trị UTPKTBN giai đoạn IV. Hiện nay, improvement in QoL in terms of emotional, phác đồ bộ đôi hóa chất Pemetrexed - fatigue, pain, insomnia, and dyspnea aspects after Platinum (Cisplatin hoặc Carboplatin) là một 4 cycles of chemotherapy (p
  3. HỘI THẢO KHOA HỌC UNG BƯỚU CẦN THƠ LẦN THỨ XII 2.2.2. Cỡ mẫu và chọn mẫu: Cách chọn thời điểm đánh giá CLCS người bệnh trước mẫu thuận tiện. Cỡ mẫu n=53 bệnh nhân điều trị và sau mỗi chu kì hoá chất. Số liệu 2.2.3. Các bước tiến hành: Tiến hành được xử lí bằng phần mềm SPSS 20.0. Sự hỏi bệnh và hướng dẫn bệnh nhân điền bộ khác biệt có ý nghĩa thống kê khi p < 0,05. câu hỏi EORTC C-30 và EORTC-LC13. Các III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1. Đánh giá chất lượng cuộc sống của bệnh nhân. Bảng 3.1 : Các khía cạnh CLCS theo bộ câu hỏi EORTC–C30 trước điều trị và sau 4 chu kì hóa chất Trước điều trị Sau 4 chu kì p (so với trước Lĩnh vực X̅ ± SD X̅ ± SD điều trị) Hoạt động thể lực 71,2 ± 26,5 74,5±21,8 0,469 Vai trò xã hội 67,6±32,8 75,8±23,7 0,152 Hòa nhập xã hội 76,7±24,1 81,1±22,2 0,334 Tâm lý cảm xúc 88,4±17,4 96,2±5,6 0,006 Khả năng nhận thức 90±16,5 93,4±13,2 0,253 Mệt mỏi 27,9±25,5 6,3±12,1
  4. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 530 - THÁNG 9 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 vai, cánh tay, đau vị trí khác có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê (p< 0,05) theo hướng cải thiện sau 4 chu kì. Triệu chứng ho máu, đau miệng/ lưỡi, khó nuốt, rụng tóc và đau ngực không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê so với trước điều trị. Biểu đồ 3.1: Đánh giá CLCS nói chung của bệnh nhân trước điều trị, sau 2 chu kì và sau 4 chu kì hóa chất Nhận xét: Đánh giá CLCS nói chung có sự cải thiện so với trước điều trị (p
  5. HỘI THẢO KHOA HỌC UNG BƯỚU CẦN THƠ LẦN THỨ XII Bảng 3.4: Liên quan giữa tình trạng di căn não và CLCS sau điều trị Di căn não Thể chất Hoạt động Xã hội Cảm xúc Nhận thức Tổng quát Có 76,5 77,7 85,7 96,0 92,0 78,5 Không 73,1 74,5 78,1 96,3 94,2 79,6 p (*) 0,575 0,625 0,226 0,891 0,557 0,787 (*): Kiểm định Mann-Whitney test Nhận xét: Tất cả các khía cạnh về CLCS sau điều trị hóa chất đều không có sự khác biệt giữa nhóm bệnh nhân có di căn não (không triệu chứng hoặc được điều trị ổn định) và không di căn não (p>0,05 ở tất cả các khía cạnh chức năng). Bảng 3.5: Liên quan giữa phác đồ hóa chất và CLCS sau điều trị Phác đồ Thể chất Hoạt động Xã hội Cảm xúc Nhận thức Tổng quát Pe-Cis 80,0 81,2 79,1 97,9 98,5 79,1 Pe-Carbo 72,0 73,4 81,9 95,5 93,4 79,3 p (*) 0,305 0,307 0,429 0,552 0,321 0,728 Pe-Cis: Pemetrexed-Cisplatin, Pe-Carbo: Pemetrexed-Carboplatin (*): Kiểm định Mann-Whitney test Nhận xét: Tất cả các khía cạnh về CLCS theo các chu kì điều trị. Điều này phần nào sau điều trị hóa chất đều không có sự khác cho thấy hiệu quả điều trị của phác đồ biệt giữa nhóm điều trị phác đồ Pemetrexed- Pemetrexed-Platinum giúp cải thiện chất Cisplatin và nhóm điều trị phác đồ lượng cuộc sống cho bệnh nhân ung thư phổi Pemetrexed-Carboplatin (p>0,05 ở tất cả các giai đoạn IV. khía cạnh chức năng). Bên cạnh các triệu chứng, điểm số về khó khăn tài chính tăng từ 13,8±21,1 điểm trước IV. BÀN LUẬN điều trị tăng lên 43,2±23,4 điểm sau 4 chu kì. 4.1. Đánh giá chất lượng cuộc sống của Điều này có thể lý giải do thuốc Pemetrexed bệnh nhân chỉ được bảo hiểm chi trả 50% nên gây ra Với bộ câu hỏi EORTC QLQ-C30: ta gánh nặng kinh tế lớn cho bệnh nhân khi thấy có sự thay đổi có ý nghĩa thống kê ở hầu điều trị lâu dài. hết các khía cạnh triệu chứng và khó khăn tài Bộ câu hỏi QLQ-LC13 vừa phản ánh các chính sau 4 chu kì hóa chất. Các triệu chứng triệu chứng của bệnh nhân ung thư phổi (khó mệt mỏi, cảm giác đau, mất ngủ, khó thở đều thở, ho, đau ngực, đau vai - cánh tay, triệu được cải thiện rõ rệt sau 4 chu kì (p
  6. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 530 - THÁNG 9 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 ngoại vi được cải thiện tốt lên rõ rệt. Các tác Về tình trạng di căn não, nhiều nghiên dụng phụ rụng tóc, đau miệng/ lưỡi, khó nuốt cứu cho thấy di căn não có ảnh hưởng đáng không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê kể đối với CLCS của bệnh nhân ung thư. giữa trước và sau điều trị. Roughley A. (2014) nghiên cứu trên 498 Tác dụng phụ gây rụng tóc đôi khi là nỗi bệnh nhân UTPKTBN giai đoạn IV, cho thấy lo lớn đối với các bệnh nhân ung thư, đặc sự mới xuất hiện tổn thương di căn não có biệt là đối với nữ giới. Nghiên cứu phase III ảnh hưởng nghiêm trọng đến CLCS của bệnh so sánh giữa điều trị phác đồ Pemetrexed- nhân và đồng thời làm giảm đáng kể sống Cisplatin với Gemcitabine-Cisplatin cho tỷ lệ thêm toàn bộ của bệnh nhân7. Kết quả của rụng tóc của phác đồ chứa Pemetrexed ít hơn chúng tôi khác với các tác giả nêu trên bởi đáng kể so với phác đồ chứa Gemcitabine các bệnh nhân trong nghiên cứu của chúng (12% so với 21%; p
  7. HỘI THẢO KHOA HỌC UNG BƯỚU CẦN THƠ LẦN THỨ XII 4 chu kì. Yếu tố thể trạng có liên quan đến European journal of cancer (Oxford, CLCS sau điều trị của bệnh nhân: Nhóm England: 1990). Dec 1995;31a(13-14):2260- PS=0 có điểm số CLCS về khía cạnh hoạt 2263. động thể lực, vai trò xã hội, hoà nhập xã hội 4. Scagliotti GV, Parikh P, von Pawel J, et al. cao hơn so với nhóm PS=1-2. Không có sự Phase III study comparing cisplatin plus gemcitabine with cisplatin plus pemetrexed khác biệt về CLCS sau điều trị giữa nhóm di in chemotherapy-naive patients with căn não và không di căn não cũng như giữa advanced-stage non-small-cell lung cancer. nhóm điều trị phác đồ Pemetrexed- Cisplatin Journal of clinical oncology : official journal vàPemetrexed- Carboplatin. of the American Society of Clinical Oncology. Jul 20 2008;26(21):3543-3551. TÀI LIỆU THAM KHẢO 5. Sørensen JB, Klee M, Palshof T, Hansen 1. Bray F, Ferlay J, Soerjomataram I, Siegel HH. Performance status assessment in cancer RL, Torre LA, Jemal A. Global cancer patients. An inter-observer variability study. statistics 2018: GLOBOCAN estimates of Br J Cancer. Apr 1993;67(4):773-775. incidence and mortality worldwide for 36 6. Prigerson HG, Bao Y, Shah MA, et al. cancers in 185 countries. CA: A Cancer Chemotherapy Use, Performance Status, and Journal for Clinicians. 2018/11/01 Quality of Life at the End of Life. JAMA 2018;68(6):394-424. Oncol. Sep 2015;1(6):778-784. 2. Bergman B, Aaronson NK, Ahmedzai S, 7. Roughley A, Damonte E, Taylor-Stokes G, Kaasa S, Sullivan M. The EORTC QLQ- Rider A, Munk VC. Impact of Brain LC13: a modular supplement to the EORTC Metastases on Quality of Life and Estimated Core Quality of Life Questionnaire (QLQ- Life Expectancy in Patients with Advanced C30) for use in lung cancer clinical trials. Non-Small Cell Lung Cancer. Value in EORTC Study Group on Quality of Life. Health. 2014;17(7):A650. European journal of cancer (Oxford, England 8. Vasconcellos VF, Marta GN, da Silva : 1990). 1994;30a(5):635-642. EMK, Gois AFT, de Castria TB, Riera R. 3. Kaasa S, Bjordal K, Aaronson N, et al. Cisplatin versus carboplatin in combination The EORTC core quality of life with third‐generation drugs for advanced questionnaire (QLQ-C30): validity and non‐small cell lung cancer. Cochrane reliability when analysed with patients Database of Systematic Reviews. 2020(1). treated with palliative radiotherapy. 238
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0