intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đánh giá đau ở trẻ sơ sinh khi thực hiện kỹ thuật lấy máu tĩnh mạch ngoại biên: Mức độ và các mối liên quan

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:9

9
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết Đánh giá đau ở trẻ sơ sinh khi thực hiện kỹ thuật lấy máu tĩnh mạch ngoại biên: Mức độ và các mối liên quan trình bày xác định mức độ đau và các mối liên quan của trẻ sơ sinh khi thực hiện kỹ thuật lấy máu tĩnh mạch ngoại biên tại khoa Sơ sinh, bệnh viện ĐH Y Dược TPHCM.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đánh giá đau ở trẻ sơ sinh khi thực hiện kỹ thuật lấy máu tĩnh mạch ngoại biên: Mức độ và các mối liên quan

  1. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 532 - THÁNG 11 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 ĐÁNH GIÁ ĐAU Ở TRẺ SƠ SINH KHI THỰC HIỆN KỸ THUẬT LẤY MÁU TĨNH MẠCH NGOẠI BIÊN: MỨC ĐỘ VÀ CÁC MỐI LIÊN QUAN Nguyễn Vũ Bảo Châu2, Giang Trần Phương Linh1, Võ Phan Thảo Trang1, Trần Thị Lan Hương3 TÓM TẮT 42 máu, thời gian nằm viện và tuổi thai; sau khi thực Mục tiêu hiện kỹ thuật: chẩn đoán bệnh, thời gian lấy máu, Xác định mức độ đau và các mối liên quan tuổi thai đều tác động có ý nghĩa thống kê đến của trẻ sơ sinh khi thực hiện kỹ thuật lấy máu điểm đau Comfort-B (p
  2. HỘI NGHỊ KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN KHOA ĐIỀU DƯỠNG KỸ THUẬT Y HỌC – ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH Results quả tiêu cực ngắn hạn và dài hạn, bao gồm A total of 115 peripheral venipuncture rối loạn cảm xúc và hành vi cũng như suy procedures and 345 observational units were giảm khả năng học tập. observed. The average pain score before the Trẻ sinh non hoặc trẻ sơ sinh bị bệnh có procedure was mild pain with 7,1 (±1,5) points, thể trải qua 1-21 lần lấy máu gót chân hoặc during the procedure was severe pain with 21 lấy máu TMNB mỗi ngày. Những vết đâm (±4,2) points, and after the procedure was mild này có khả năng gây đau đớn. Thuốc giảm pain with 11,7 (±3,8) points. Linear regression đau hoặc các biện pháp phi dược lý hiếm khi shows that at before the procedure: disease được dùng riêng cho thủ thuật lấy máu. diagnosis and time to draw blood; during the Thêm một thực tế là chỉ 60% phương pháp procedure: time to draw blood, time in hospital lấy máu tĩnh mạch có hiệu quả trong một lần and gestational age; after the procedure: disease đâm kim, như vậy trẻ phải tiếp xúc nhiều hơn diagnosis, time to draw blood, and gestational với các kích thích đau đớn do nhiều lần thử age were statistically significantly correlated trước khi đạt được thành công (2). Muốn có with pain score Comfort-B (p
  3. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 532 - THÁNG 11 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU chọn vào, gặp gỡ người nhà hoặc người đại Đối tượng nghiên cứu: 75 trẻ sơ sinh diện hợp pháp của bệnh nhi, giới thiệu tên và được lấy máu TMNB tại NICU, BV ĐH Y mục đích của cuộc trò chuyện, cung cấp Dược TPHCM từ ngày 01/01/2022 đến ngày những thông tin cần thiết, cung cấp bản 30/4/2022. thông tin nghiên cứu và mời bệnh nhi tham Thiết kế nghiên cứu: nghiên cứu mô tả gia vào nghiên cứu. cắt ngang Mỗi bệnh nhi được quan sát 3 thời điểm Phương pháp chọn mẫu: Phương pháp (trước, trong và sau) khi được điều dưỡng lấy chọn mẫu thuận tiện, không xác suất. máu TMNB; và được quan sát ít nhất 1 lần Các bước tiến hành trong thời gian nằm viện. Chúng tôi đứng ở Nghiên cứu viên tiếp cận tất cả các điều cuối phòng, quan sát đánh giá đau bệnh nhi dưỡng viên có ít nhất một năm kinh nghiệm bằng thang đo Comfort-B khi được lấy máu đang làm việc tại NICU. Đã có 4 điều dưỡng TMNB và lưu ý đến bất kỳ phiền nhiễu có đủ điều kiện và được nghiên cứu viên đào tạo ảnh hưởng nào có thể xảy ra. cách sử dụng thang đo Comfort-B phiên bản Như vậy, kết thúc nghiên cứu, chúng tôi tiếng Việt theo mô đun đào tạo của Van Dijk quan sát được 75 bệnh nhi với 115 lần lấy (6) . Thang đo Comfort-B bao gồm 6 mục, đó máu TMNB và 345 lượt quan sát. là sự tỉnh táo, bình tĩnh/kích động, khóc, cử Quản lý và phân tích số liệu: nhập liệu động, trương lực cơ và sự căng cơ mặt. Mỗi bằng phần mềm EpiData 3.1 và xử lý số liệu mục được đánh giá từ 1 đến 5 điểm và tổng 6 bằng Stata 15. Khác biệt có ý nghĩa thống kê mục tối đa là 30 điểm; 6 đến13 tương ứng khi p
  4. HỘI NGHỊ KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN KHOA ĐIỀU DƯỠNG KỸ THUẬT Y HỌC – ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH 2= sinh non tháng 7 9,3 3= sinh già tháng 1 1,4 TB (±ĐLC) Max; min Tuổi (ngày) 4,4 (2,9) 1;10 Thời gian nằm viện (ngày) 4,2 (2,8) 2;14 Cân nặng lúc sinh (gram) 3051 (540) 1550; 4200 Chiều cao lúc sinh (cm) 48,76 (2,8) 38;55 TB: trung bình; ĐLC: độ lệch chuẩn; Max: giá trị lớn nhất; Min: giá trị nhỏ nhất Bảng 1 cho thấy 65 bé chiếm tỷ lệ 86,7% nhập NICU chỉ với 1 bệnh lý và chỉ có 2 bé (2,6%) nhập viện với ít nhất 3 bệnh trở lên. Trẻ sinh đủ tháng tham gia nghiên cứu chiếm tỷ lệ 89,3% (67 bé). Đặc điểm của trẻ đưa vào nghiên cứu (n=115) Bảng 2. Đặc điểm của trẻ đưa vào nghiên cứu (n=115) Trung bình; Giá trị lớn nhất; Đặc điểm Độ lệch chuẩn Giá trị nhỏ nhất Số lần lấy máu 1,5 (0,9) 1;6 Thời gian lấy máu (phút) 8,3 (2,7) 5;16 Cân nặng hiện tại (gram) 3120 (592) 1600; 4300 Kinh nghiệm điều dưỡng (năm) 7,2 (1,8) 4;18 Trung bình số lần lấy máu của các bé gian dài nhất lấy máu là 16 phút. Điều dưỡng tham gia nghiên cứu là 1,5(± 0,9) lần, trong có kinh nghiệm ít nhất là 4 năm và lâu nhất đó nhiều nhất là có bé được quan sát đánh là 18 năm, trung bình là 7,2 (±1,8) năm. giá đau 6 lần. Thời gian trung bình lấy máu Điểm đau theo Comfort-B (n=345) là 8,3 (±2,7) phút, ngắn nhất là 5 phút và thời Bảng 3. Điểm đau theo Comfort-B (n=345) Trung bình; Giá trị lớn nhất; Đặc điểm Độ lệch chuẩn Giá trị nhỏ nhất Trước can thiệp (n=115) 7,1 (1,5) 6; 13 Trong can thiệp (n=115) 21 (4,2) 12; 27 Sau can thiệp (n=115) 11,7 (3,8) 6; 21 Bảng 3 cho thấy, bệnh nhi có điểm đau Hồi quy tuyến tính đa biến đánh giá theo thang đo Comfort-B tại thời điểm trước mối liên quan giữa các yếu tố và điểm đau lấy máu TMNB là 7,1 (±1,5), điểm đau trong Comfort-B trước, trong và sau khi can khi lấy máu TMNB là 21 (±4,2) và sau khi thiệp lấy máu TMNB là 11,7 (±3,8). 388
  5. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 532 - THÁNG 11 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 Bảng 4. Hồi quy tuyến tính đa biến đánh giá mối liên quan giữa các yếu tố và điểm đau Comfort-B trước, trong và sau khi can thiệp Trước can thiệp Trong can thiệp Sau can thiệp Coef. 95%CI p-value Coef. 95%CI p-value Coef. 95%CI p-value Giới tính 1=nam -0,42; -1,71; -1,72; 2=nữ 0,14 0,62 -0,2 0,79 -0,38 0,57 0,7 1,31 0,95 -0,16; -0,29; -0,22; Tuổi (ngày) -0,06 0,19 -0,03 0,82 0,01 0,91 0,03 0,23 0,24 Chẩn đoán bệnh 1=1 bệnh 0,12; -0,78; 0,83; 2=2 bệnh 1,04 0,03 1,71 0,18 3,04 0,007 1,95 4,19 5,24 -1,5; -2,25; 1,67; 3=≥ 3 bệnh 0,36 0,7 2,8 0,27 6,14 0,008 2,2 7,84 10,6 Thời gian lấy 0,1; 0,4; 0,31; 0,2
  6. HỘI NGHỊ KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN KHOA ĐIỀU DƯỠNG KỸ THUẬT Y HỌC – ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH 100gram cân nặng thì điểm đau tăng 0,06 IV. BÀN LUẬN điểm đau Comfort-B. Cân nặng của bệnh nhi Trẻ sơ sinh nhạy cảm hơn với cơn đau so có thể giải thích được 7% sự biến thiên của với trẻ lớn hơn và dễ bị ảnh hưởng lâu dài. điểm đau Comfort-B. Bất chấp tầm quan trọng lâm sàng của cơn Trong khi thực hiện lấy máu TMNB đau ở trẻ sơ sinh, các thực hành y tế hiện tại Thời gian lấy máu tăng 1 phút thì điểm vẫn tiếp tục khiến trẻ sơ sinh bị đau lặp đi lặp đau Comfort-B tăng 0,7 điểm. Trong các yếu lại do nhiều thủ thuật chăm sóc và điều trị. tố ảnh hưởng đến điểm đau Comfort-B trong Thủ thuật phổ biến nhất liên quan đến việc nghiên cứu này thì thời gian lấy máu có thể lấy máu để phân tích trong phòng xét nghiệm giải thích được 17% sự biến thiên của điểm là lấy máu TMNB. Chúng tôi thống kê được trẻ có mức độ đau nặng ở thời điểm trong khi đau Comfort-B. lấy máu TMNB 21 (±4,2), đau nhẹ ở thời Thời gian nằm viện tăng lên 1 ngày thì điểm trước và sau khi thực hiện thủ thuật. điểm đau tăng 0,27 điểm. Thời gian nằm viện Tuy nhiên, mức độ đau sau khi lấy máu có thể giải thích được 7% sự biến thiên của TMNB 11,7 (±3,8) ở mức đau nhẹ nhưng điểm đau Comfort-B. điểm đau chưa thể quay lại bằng giai đoạn Trẻ sinh già tháng thì điểm đau giảm 5,2 trước khi lấy máu 7,1 (±1,5), mặc dù sau 30 điểm so với trẻ sinh non tháng. Tuổi thai có phút chúng tôi mới tiến hành đánh giá đau thể giải thích được 1% sự biến thiên của lại. Đây là một bằng chứng cho thấy, điều điểm đau Comfort-B. dưỡng khoa Sơ sinh, UMC cần có những can Sau khi thực hiện lấy máu TMNB thiệp phi dược lý bên cạnh việc thực hiện Hồi quy tuyến tính cho thấy khi bệnh nhi thuốc giảm đau theo chỉ định Bác sĩ để quản mắc 2 bệnh thì điểm đau Comfort-B tăng lý đau được hiệu quả hơn. 3,04 điểm so với bệnh nhi mắc 1 bệnh. Bệnh Nghiên cứu này đã chỉ ra được rằng, số nhi mắc ≥ 3 bệnh thì điểm đau Comfort-B lần lấy máu TMNB trung bình là 1,5 lần tăng 6,14 điểm so với bệnh nhi mắc 2 bệnh. trong thời gian nằm viện trung bình là 4,2 ngày, thậm chí có bé được lấy máu TMNB Trong các yếu tố ảnh hưởng đến điểm đau tới 6 lần. Đây là mối quan tâm lâu dài về tác Comfort-B trong nghiên cứu này thì chẩn dụng phụ của đau làm ảnh hưởng đến phát đoán bệnh có thể giải thích được 6% sự biến triển của trẻ sơ sinh. Tuy nhiên, kết quả này thiên của điểm đau Comfort-B. thấp hơn nghiên cứu của Courtois (3). Nghiên Thời gian lấy máu tăng 1 phút thì điểm cứu của họ theo dõi trẻ sơ sinh từ khi nhập đau Comfort-B tăng 0,57 điểm. Trong các viện đến ngày thứ 14 kể từ ngày nằm ICU yếu tố ảnh hưởng đến điểm đau Comfort-B hoặc xuất viện, tùy theo điều kiện nào xảy ra trong nghiên cứu này thì thời gian lấy máu trước, với số lần lấy máu TMNB trung bình có thể giải thích được 10% sự biến thiên của là 3,8 lần, và có bé được lấy máu tới 19 lần. điểm đau Comfort-B. Sự khác nhau này có thể được giải thích là Trẻ sinh non tháng thì điểm đau giảm do nghiên cứu của Emilie Courtois được tiến 4,68 điểm so với trẻ sinh đủ tháng. Tuổi thai hành ở tất cả 16 trung tâm chăm sóc cấp ba có thể giải thích được 1,4% sự biến thiên của bao gồm 13 đơn vị chăm sóc đặc biệt dành điểm đau Comfort-B. cho trẻ sơ sinh (NICU) và 3 đơn vị chăm sóc 390
  7. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 532 - THÁNG 11 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 đặc biệt nhi khoa (PICU) trong khu vực lớn (p=0,03) và 3,04 (p
  8. HỘI NGHỊ KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN KHOA ĐIỀU DƯỠNG KỸ THUẬT Y HỌC – ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH có ý nghĩa thống kê giữa điểm đau và trẻ giữa thời gian lấy máu TMNB và điểm đau sinh non (p
  9. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 532 - THÁNG 11 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 VI. KIẾN NGHỊ Reliability of the Comfort Behavior Scale in Cần thiết bổ sung các phương pháp hỗ Children Undergoing Wound Dressing trợ giảm đau cho trẻ khi thực hiện lấy máu Replacement in Vietnam. MedPharmRes; TMNB. Tập huấn lâm sàng, nâng cao tay 4(3):24-31. nghề cho điều dưỡng. Nâng cao nhận thức về 7. Jong de AE, Bremer M, van Komen R, et sự cần thiết quản lý đau ở trẻ sơ sinh cho các al (2014). Pain in young children with burns: điều dưỡng khi thực hiện các thủ thuật cho extent, course and influencing factors. trẻ, đặc biệt là lấy máu TMNB. Burns;40(1):38-47. 8. Wang Y, Li Y, Sun J, et al (2020). Factors TÀI LIỆU THAM KHẢO influencing the occurrence of neonatal 1. Kaur H, Negi V, Sharma M, et al (2019). procedural pain. J Spec Pediatr Nurs;25(2): Study of pain response in neonates during e12281. venipuncture with a view to analyse utility of 9. Nandhakumar V (2009). Neonatal pain topical anaesthetic agent for alleviating pain. reduction during venipuncture by non- Med J Armed Forces India;75(2):140-145. pharmacological analgesia with premature 2. Silveira ALDd, Christoffel MM, infant pain profile tool assessment. Rodrigues EdC, et al (2021). Pain Thanjavur Medical College;6:29-47. assessment of preterm newborns in 10. Sato Y, Fukasawa T, Hayakawa M, et al peripheral venipuncture and diaper changes. (2007). A new method of blood sampling SciELO;4(3):210-215. reduces pain for newborn infants: a 3. Courtois E, Cimerman P, Dubuche V, et al prospective, randomized controlled clinical (2016). The burden of venipuncture pain in trial. Early Hum Dev;83(6):389-394. neonatal intensive care units: EPIPPAIN 2, a 11. Luciene Muniz Braga, Anabela Oliveira, prospective observational study. Int J Nurs Adriana Henriques, et al (2019). Peripheral Stud; 57: 48-59. venipuncture: comprehension and evaluation 4. Larsen P, Eldridge D, Brinkley J et al of nursing practices. Texto e Contexto (2010). Pediatric peripheral intravenous Enfermagem;28:e20180018. access: does nursing experience and 12. Dur S, Balci S (2018). Assessing Neonatal competence really make a difference. J Infus Pain, Duration of Crying and Procedure Nurs;33(4):226-235. Time following Use of Automatic or Manual 5. Williams AL, Khattak AZ, Garza CN, et Heel Lances: A Randomized Controlled al (2009). The behavioral pain response to Study. J Trop Pediatr;64(6):488-494. heelstick in preterm neonates studied 13. Goto T, Inoue T, Kamiya C, et al (2020). longitudinally: description, development, Neonatal pain response to automatic lancet determinants, and components. Early Hum versus needle heel-prick blood sampling: A Dev;85(6):369-374. prospective randomized controlled clinical 6. Huong Lan Thi Tran, Katrina Einhellig, trial. Pediatr Int;62(3):357-362 Kien Gia To, et al (2020). Validity and 393
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2