Đánh giá hiệu quả của viên phối hợp Lisinopril và Amlodipin trong điều trị tăng huyết áp bằng máy đo vận tốc sóng mạch VP PLUS 100
lượt xem 1
download
Bài viết trình bày đánh giá hiệu quả điều trị tăng huyết áp của viên phối hợp Lisinopril và Amlodipin bằng máy đo vận tốc sóng mạch. Đối tượng và phương pháp: 40 bệnh nhân tăng huyết áp nguyên phát tuổi trung bình 69,18 ± 10,4.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đánh giá hiệu quả của viên phối hợp Lisinopril và Amlodipin trong điều trị tăng huyết áp bằng máy đo vận tốc sóng mạch VP PLUS 100
- vietnam medical journal n02 - june - 2021 thấp. Tỉ lệ KPCD thành công ở nhóm có tiền căn học TPHCM, 23(2):121-126. MLT hoặc đặt Foley lần 2 có thể có sự khác biệt 3. Nguyễn Bá Mỹ Ngọc (2013), ”So sánh hiệu quả khởi phát chuyển dạ của Prostaglandin E2 và ống nhưng những nhóm đối tượng này không thuộc thông Foley ở thai 37 tuần thiểu ối”, Tạp chí Y học mục tiêu nghiên cứu đặt ra. Cần thêm những TPHCM,17(1):149-155. nghiên cứu khác với thiết kế, phương pháp lấy 4. Nguyễn Thị Anh Phương (2016), “So sánh hiệu mẫu và cỡ mẫu phù hợp, bổ sung thêm các biến quả khởi phát chuyển dạ của thông Foley bóng đôi cải tiến và bóng đơn đặt kênh cổ tử cung ở thai số như tiền căn MLT, KPCD bằng Foley lần 2; các trưởng thành tại Bệnh viện Hùng Vương”, Tạp chí yếu tố tương quan với KPCD thành công và khả Y học TPHCM,20(1):316–321. năng SNAĐ. 5. Lê Thị Hồng Vân (2014), “Hiệu quả ống thông Foley trong khởi phát chuyển dạ ở thai phụ có tiền TÀI LIỆU THAM KHẢO căn mổ lấy thai”, Luận văn Bác sĩ nội trú ĐHYD 1. Nguyễn Thị Lâm Hà (2015), ”Hiệu quả của khởi TPHCM phát chuyển dạ bằng ống thông Foley đặt thông 6. Gary Cunningham (2018), “Induction and qua lỗ trong cổ tử cung ở thai đủ trưởng thành tại Augmentation of Labor”, Williams Obstetrics 25th, Bệnh viện Đa khoa Bà Rịa” Tạp chí Y học TPHCM, Chapter 26. 20(1):322-327. 7. Gary Cunningham (2018), “Physiology of 2. Ngô Minh Hưng (2019), “Hiệu quả khởi phát Labor”,Williams Obstetrics 25th, Chapter 21 chuyển dạ với ống thông Foley đôi cải tiến trên 8. Grobman W. A (2018), ”Labor Induction versus thai kỳ quá ngày dự sinh có chỉ định chấm dứt thai Expectant Management in Low-Risk Nulliparous kỳ tại Bệnh viện Nhân dân Gia Định”, Tạp chí Y Women”, N Engl J Med,379(6):513-523 ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA VIÊN PHỐI HỢP LISINOPRIL VÀ AMLODIPIN TRONG ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP BẰNG MÁY ĐO VẬN TỐC SÓNG MẠCH VP PLUS 1000 Cao Trường Sinh*, Hoàng Ngọc Linh* TÓM TẮT 12 SUMMARY Mục đích: Đánh giá hiệu quả điều trị tăng huyết TO EVALUATE THE EFFECT OF LISINOPRIL AND áp của viên phối hợp lisinopril và amlodipin bằng máy AMLODIPIN COMBINATION PILL IN THE đo vận tốc sóng mạch. Đối tượng và phương pháp: TREATMENT OF HYPERTENSION BY METER THE 40 bệnh nhân tăng huyết áp nguyên phát tuổi trung bình 69,18 ± 10,4. Tất cả bệnh nhân được đo huyết PULSE WAVE VELOCITY VP PLUS 1000 Aim: To evaluate the antihypertensive effect of áp, vận tốc sóng mạch (baWPV), chỉ số ABI bằng máy lisinopril and amlodipine combination pill by the meter đo vận tốc sóng mạch VP Plus 1000 trước khi vào điều of pulse wave velocity. Objects and methods: 40 trị. Sau đó tất cả bệnh nhân được dùng viên phối hợp patients with primary hypertension, mean age 69.18 ± Lisonorm (lisinopril 10 mg và amlodipin 5mg) trong 4 10.4. All patients were measured blood pressure, tuần. Sau 4 tuần bệnh nhân được đo lại lần 2 cũng pulse wave velocity (baWPV), ankle brachial index by bằng máy đó vận tốc sóng mạch VP Plus 1000. Kết the meter of pulse wave velocity VP Plus 1000 before quả: Sau 4 tuần huyết áp tay phải giảm: 26,58 ± entering treatment. All patients were then given the 9,51mmHg/ 8,6 ± 4,47mmHg; Huyết áp tay trái giảm: Lisonorm combination pill (lisinopril 10 mg and 26,88 ± 11,27/13,55 ± 8,15mmHg; Huyết áp chân amlodipine 5 mg) for 4 weeks. After 4 weeks, the phải giảm: 23,75 ± 11,78/10,75 ± 6,64mmHg; Huyết patients was measured again with the same machine, áp chân trái giảm: 30,33 ± 16,64/13,6 ± 9,28mmHg; the pulse wave velocity of VP Plus 1000. Results: Tỷ lệ đạt huyết áp mục tiêu là 72,5% (29/40 bệnh After 4 weeks, right arm blood pressure decreased: nhân). Vận tốc sóng mạch (baPWV) bên phải giảm: 26.58 ± 9.51 mmHg/ 8.6 ± 4.47 mmHg; Left arm 593,65 ± 416,59 cm/s; baPWV bên trái giảm: 585,4 ± blood pressure decreased: 26.88 ± 11.27/13.55 ± 447,19 cm/s. Kết luận: Viên phối hợp lisinopril 10mg 8.15mmHg; Right ankle blood pressure decreased: và amlodipin 5 mg có hiệu quả hạ huyết áp cả tứ chi 23.75 ± 11.78/10.75 ± 6.64mmHg; Left ankle blood và vận tốc sóng mạch, giảm độ cứng thành mạch khi pressure decreased: 30.33 ± 16.64/13.6 ± đo bằng máy đo vận tốc sóng mạch VP Plus. 9.28mmHg; The rate of patients with the target blood pressure was 72.5% (29/40 patients). Right baPWV decreased 593,65 ± 416,59 cm/s; Left baPWV *Trường Đại học Y khoa Vinh decreased 585,4 ± 447,19 cm/s. Conclusion: The Chịu trách nhiệm chính: Cao Trường Sinh combination tablet of lisinopril 10mg and amlodipine Email: caotruongsinh@gmail.com 5mg effectively lowers blood pressure in both Ngày nhận bài: 6.4.2021 extremities and pulse wave velocity, and reduces Ngày phản biện khoa học: 25.5.2021 vessel wall stiffness when measured by meter the Ngày duyệt bài: 3.6.2021 pulse wave velocity VP Plus 1000. 44
- TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 503 - th¸ng 6 - sè 2 - 2021 I. ĐẶT VẤN ĐỀ 18 nam, 22 nữ tuổi trung bình 69,18 ± 10,4 Tăng huyết áp là một gánh nặng bệnh tật được chẩn đoán tăng huyết áp nguyên phát điều toàn cầu, là nguyên nhân chính gây tử vong trên trị nội trú và ngoại trú tại khoa Nội- Tim mạch toàn thế giới, ước tính khoảng 10 triệu người tử Bệnh viện Trường Đại học Y khoa Vinh từ tháng vong vào năm 2015 [1]. Tỷ lệ đạt huyết áp mục 10/2020 đến tháng 5/2021. tiêu chưa cao liên quan đến sử dụng thuốc và sự 2.2. Phương pháp nghiên cứu tuân thủ điều trị và các yếu tố nguy cơ [2]. Thiết kế nghiên cứu: Thử nghiêm lâm sàng Nhiều nghiên cứu cho thấy sử dụng viên phối ngẫu nhiên đơn, tự chứng, đánh giá kết quả hợp 2 thuốc làm tăng hiệu quả điều trị và ít tác trước sau điều trị dụng phụ hơn là tăng liều của một thuốc. Tất cả bệnh nhân được đo huyết áp ban đầu Trong thực hành lâm sàng, việc đánh giá hiệu bằng máy huyết áp kế thủy ngân để chẩn đoán. quả tác dụng của thuốc chủ yếu là đang sử dụng Tiếp đến bệnh nhân được đo huyết áp tứ chi, máy đo huyết áp thường quy, một số trung tâm vận tốc sóng mạch, chỉ số cổ chân cánh tay lớn thì áp dụng máy đo lưu động 24 giờ (ABPM). (ABI) bằng máy đo vận tốc sóng mạch VP Plus Hiện nay còn có phương tiện được sử dụng là 1000 của hãng OMRON COLIN, Nhật Bản. Sau máy đo vận tốc sóng mạch VP Plus, thiết bị này đó tất cả bệnh nhân được dùng thuốc viên phối đo huyết áp tứ chi cùng một thời điểm, đo chỉ số hơp lisinopril 10mg và amlodipin 5mg ( Lisonorm cổ chân cánh tay và ghi vận tốc sóng mạch để 10/5mg) liều 1 viên/ngày, uống sau khi ăn sáng đánh giá nguy cơ tim mạch và các bệnh động trong 4 tuần (28 ngày). Trong quá trình dùng mạch ngoại biên. Để ứng dụng máy đo vận tốc thuốc bệnh nhân được theo dõi, kiểm tra huyết sóng mạch trong đánh giá hiệu quả điều trị tăng áp bằng máy đo thủy ngân mỗi tuần 1 lần, đánh huyết áp chúng tôi tiến hành đề tài: “Đánh giá giá tác dụng phụ nếu có. Sau 28 ngày dùng hiệu quả điều trị của viên phối hợp lisinopril và thuốc bệnh nhân được đo huyết áp, vận tốc amlodipin trong điều trị tăng huyết áp bằng máy sóng mạch, chỉ số ABI bằng máy đo vận tốc đo vận tốc sóng mạch VP Plus 1000”. sóng mạch VP Plus lần 2 vào ngày thứ 29. Kết quả được xử lý bằng phần mềm Excel và II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU SPSS. 2.1. Đối tượng nghiên cứu. 40 bệnh nhân, III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1. Mức độ giảm HATT, HATTr, PP, MAP sau 4 tuần điều trị Bảng 3.1 HATT, HATTr, PP, MAP tay phải trước và sau điều trị Biến số Trước điều trị Sau điều trị Hiệu số HA % giảm p (t-s) HATT 160,8±16,2 134,2±12,7 26,58 ±9,51 16,35 ±4,98 p
- vietnam medical journal n02 - june - 2021 Các chỉ số HATT, HATTr, PP, MAP chân phải trước và sau điều trị có ý nghĩa thống kê với p
- TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 503 - th¸ng 6 - sè 2 - 2021 năm 2015 đánh giá hiệu quả và an toàn của phối hợp: n = 58), HA đã giảm 63,2 ± 32,5/ thuốc Lisonorm phối hợp cố định chứa 10mg 29,0 ±21,9mmHg (p
- vietnam medical journal n02 - june - 2021 quả thấy rằng ABI trung bình bên phải ở bệnh mạch ở bệnh nhân tăng huyết áp nguyên phát nhân THA là 1,008 ± 0,146, bên trái là 0,989± khi đo bằng máy đo vận tốc sóng mạch VP Plus. 0,118, bên phải cao hơn bên trái 0.019. Tỷ lệ ABI ≤ 0,09 (tỷ lệ PAD) ở bệnh nhân THA nguyên TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Forouzanfar M.H. et al.(2017), “Global Burden of phát là 38,5%, trong đó 1 bên là 22,9%, cả 2 Hypertension and Systolic Blood Pressure of at Least bên là 15,6%. Tỷ lệ PAD ở độ tuổi > 70 là cao 110 to 115 mmHg, 1990-2015”, The Journal of the nhất [8]. Trong nghiên cứu của chúng tôi trước American Medical Association, 317(2): 165-182. điều trị bệnh nhân có ABI bên phải 1,08 ± 0,09, 2. Huỳnh Văn Minh, Nguyễn Lân Việt (2020), “Asian management of hypertension: Current bên trái 1,12 ± 0,1 và nhóm nghiên cứu không status, home blood pressure, and specific concerns có bệnh nhân có chỉ số ABI 1,3. in Viet Nam, Journal Clinical Hypertension Nghiên cứu của Deirdre A Lane, Gregory YH 2020:22:519-521. Lip năm 2013 về việc điều trị tăng huyết áp ở 3. Phạm Chí Hiền; Nguyễn Thiện Tuấn; Sử Cẩm Thu (2015),” Đánh giá hiệu quả và an toàn của bệnh nhân mắc bệnh động mạch ngoại biên trên thuốc LISONORM phối hợp cố định chứa 10 mg 3610 bệnh nhân. Bốn nghiên cứu so sánh một LISINOPRIL và 5mg AMLODIPIN trên bệnh nhân nhóm điều trị chống tăng huyết áp được công THA tại An Giang”, Báo cáo khoa học Bệnh viện Đa nhận với giả dược và bốn nghiên cứu so sánh hai khoa An Giang 2015, tr.44-53. 4. Vinay.K.Balt, et al.(2012), “Management of phương pháp điều trị chống tăng huyết áp với hypertension with the fixed combination of nhau. Các nghiên cứu không được gộp chung do perindopril and amlodipine in daily clinical practice”, sự thay đổi của các so sánh và kết quả được American Journal of Cardiovascular Drugs 9, 135-142. trình bày và kết qủa cho thấy chưa thể đủ bằng 5. Mur Naidu, PR Usha, TRamesh Kumar Rao, chứng về lợi ích của thuốc điều trị THA lên bệnh JC Shobha (2000), “Evaluation of amlodipine, lisinopril, and a combination in the treatment of nhân mắc bệnh động mạch ngoại biên. [9] essential hypertension”, Postgrad Med J., 76(896): Nghiên cứu của chúng tôi, có sự liên quan 350–353. giữa chỉ số ABI trước và sau điều trị với p
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học: Hiệu quả dinh dưỡng toàn diện cho bệnh nhân phẫu thuật ổ bụng - tiêu hóa mở có chuẩn bị tại khoa Ngoại Bệnh viện Bạch Mai năm 2013 - Chu Thị Tuyết
26 p | 212 | 31
-
Đánh giá hiệu quả điều trị đau thắt lưng do thoái hóa cột sống bằng cấy chỉ hoặc điện châm kết hợp bài thuốc độc hoạt tang ký sinh
6 p | 139 | 13
-
Đánh giá hiệu quả điều trị liệt dây VII ngoại biên do lạnh bằng điện cực dán kết hợp bài thuốc “Đại tần giao thang”
6 p | 272 | 12
-
Bước đầu đánh giá hiệu quả của surfactant điều trị bệnh màng trong ở trẻ đẻ non tại khoa sơ sinh Bệnh viện Nhi Trung ương
5 p | 81 | 8
-
Đánh giá hiệu quả cắt amiđan bằng dao kim điện đơn cực tại Bệnh viện Quân y 103
7 p | 93 | 7
-
Đánh giá hiệu quả can thiệp về vệ sinh tay cho nhân viên y tế tại bv Tai Mũi Họng Tp. Hồ Chí Minh năm 2017
5 p | 116 | 7
-
Tổng quan phương pháp đánh giá hiệu quả hoạt động bệnh viện và các nghiên cứu tại Việt Nam
7 p | 42 | 5
-
Đánh giá hiệu quả cắt cơn co tử cung trong điều trị doạ đẻ non tại Bệnh viện Đa khoa Trung ương Thái Nguyên năm 2011
5 p | 79 | 4
-
Đánh giá hiệu quả của loratadin (kháng H1) trong phối hợp điều trị bệnh zona tại khoa da liễu - Bệnh viện Đa khoa Trung Ương Thái Nguyên
5 p | 77 | 4
-
Đánh giá hiệu quả của tán sỏi thận qua da bằng đường hầm nhỏ dưới hướng dẫn của siêu âm tại Bệnh viện Đa khoa Đồng Nai
9 p | 7 | 3
-
Đánh giá hiệu quả tránh thai và tính an toàn của viên thuốc tránh thai Yasmin tại bệnh viện Bạch Mai và bệnh viện Phụ sản Trung ương
6 p | 43 | 3
-
Đánh giá hiệu quả lâm sàng theo thang điểm vds trong điều trị suy tĩnh mạch chi dưới bằng laser nội mạch tại bệnh viện Đại học Y Dược Tp. Hồ Chí Minh
6 p | 56 | 3
-
Đánh giá hiệu quả điều trị của thuốc hạ huyết áp phối hợp liều cố định ở bệnh nhân tăng huyết áp độ II, độ III
9 p | 17 | 2
-
Bước đầu đánh giá hiệu quả của nuôi dưỡng bệnh nhân nặng qua ống thông dạ dày tại Bệnh viện Bạch Mai bằng sản phẩm Nutrison
7 p | 5 | 2
-
Đánh giá hiệu quả của phác đồ Bortezomib phối hợp với Dexamethasone và Thalidomide trong điều trị bệnh đa u tủy xương tại bệnh viện trung ương Huế
5 p | 56 | 1
-
Hiệu quả của viên hoàn hamomax điều trị rối loạn lipid máu thể tỳ hư đàm thấp
8 p | 60 | 1
-
Đánh giá hiệu quả của Phenylephrin tiêm tĩnh mạch dự phòng tụt huyết áp trong gây tê tủy sống mổ lấy thai tại Bệnh viện đa khoa Đức Giang năm 2020
6 p | 3 | 1
-
Đánh giá hiệu quả của Adsorb OutTM trên nền chứng âm cao trong xét nghiệm kháng thể kháng bạch cầu bằng kỹ thuật Luminex®
6 p | 1 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn