intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đánh giá hiệu quả vệ sinh khoang miệng trên bệnh nhân thở máy tại khoa hồi sức ngoại - Bệnh viện Nhi Trung ương từ 01/12/2009 đến 30/07/2010

Chia sẻ: Trần Thị Hạnh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

82
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu được thực hiện với mục tiêu nhằm được thực trạng viêm phổi liên quan đến thở máy tại khoa Hồi Sức Nhi bệnh Viện Nhi Trung ương và đánh giá mối liên quan giữa việc vệ sinh khoang miệng với tần suất viêm phổi liên quan đến thở máy. Mời các bạn cùng tham khảo bài viết để nắm rõ nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đánh giá hiệu quả vệ sinh khoang miệng trên bệnh nhân thở máy tại khoa hồi sức ngoại - Bệnh viện Nhi Trung ương từ 01/12/2009 đến 30/07/2010

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 4 * 2010<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ VỆ SINH KHOANG MIỆNG TRÊN BỆNH NHÂN<br /> THỞ MÁY TẠI KHOA HỒI SỨC NGOẠI – BỆNH VIỆN NHI<br /> TRUNG ƯƠNG TỪ 01/12/2009 ĐẾN 30/07/2010<br /> Đào Hữu Hưng*<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Mục tiêu: Mô tả được thực trạng viêm phổi liên quan đến thở máy tại khoa Hồi Sức Nhi bệnh Viện Nhi<br /> Trung ương và đánh giá mối liên quan giữa việc vệ sinh khoang miệng với tần suất viêm phổi liên quan đến<br /> thở máy.<br /> Phương pháp nghiên cứu: Mô tả tiền cứu, can thiệp điều trị. Đối tượng nghiên cứu: Gồm 54 bệnh nhân<br /> vào khoa có thở máy từ 01/12/2009 đến 30/07/2010, được phân ngẫu nhiên thành hai nhóm. Nhóm can thiệp<br /> gồm 30 bệnh nhân được người nghiên cứu và cộng sự vệ sinh khoang miệng 3 lần/ngày, nhóm chăm sóc theo<br /> thông lệ gồm 24 bệnh nhân do các điều dưỡng khác trong khoa chăm sóc, thường được vệ sinh miệng 1 lần/ngày.<br /> Nhóm nghiên cứu sẽ đánh giá tình trạng lâm sàng, xét nghiệm tại các thời điểm: 6 giờ đầu thở máy, sau 48 giờ<br /> thở máy. Viêm phổi liên quan đến thở máy được chẩn đoán theo tiêu chuẩn Johanson.<br /> Kết quả và kết luận: Các diễn biến lâm sàng và cận lâm sàng sau 48 giờ thở máy so sánh nhóm can thiệp<br /> với nhóm chăm sóc theo thông lệ cải thiện rõ rệt: Sốt giảm xuống 13,3% so với 20,8%; Đờm mủ giảm 3,3% so<br /> với 16,7%; Ran ẩm giảm xuống 30,0% so với 87,5%; hình ảnh tổn thương phổi giảm 20,0% so với 66,7%. Tần<br /> suất xuất hiện VAP ở nhóm can thiệp thấp hơn ở nhóm chăm sóc theo thông lệ (13,3% so với 37,5%). VAP sau<br /> +48 giờ thở máy tại khoa Hồi sức Ngoại - Bệnh viện Nhi Trung ương là 24,1%.<br /> Từ khóa: Vệ sinh, khoang miệng, đánh răng, chăm sóc, viêm phổi, thở máy, vi khuẩn.<br /> Từ viết tắt: NCT: Nhóm can thiệp, CSTL: Nhóm chăm sóc theo thông lệ, HSN: Khoa Hồi sức ngoại,<br /> PTGMHS: Khoa Phẫu thuật gây mê hồi sức, BV: Bệnh viện, NKQ: Nội khí quản, HATTP: Hình ảnh tổn<br /> thương phổi.<br /> <br /> ABSTRACT<br /> ASSESSING THE EFFECT OF ORAL CARE ON VENTILATED PATIENTS IN SURGICAL INTENSIVE<br /> CARE UNIT–NATIONAL CHILDREN’S HOSPITAL<br /> FROM JANUARY 12, 2009 TO JULY 30, 2010<br /> Dao Huu Hung * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 14 - Supplement of No 4 - 2010: 194 - 199<br /> Objectives: To assess the incidence of VAP in SICU, National Children’s Hospital and the relationship<br /> between oral cavity hygiene and the rate of VAP.<br /> Research method: Progress Intervention and described research. Intervension Group had their oral cavity<br /> cleaned three times a day by the researcher and colleagues. Conversely, patients in Routine care Group had their<br /> oral cavity cleaned once a day by other nurses in SICU.<br /> The status and test results of all patients were assessed at: (T1) the first 6 hours and (T2) 48h after the start<br /> of mechanical ventilation. VAP was diagnosed by Doctors according to the Johanson criteria.<br /> Results and conclusion: The clinical and paraclinical evolutions improved markedly in intervention group<br /> compared with routine care group: Fever was reduced to 13.3% vs 20.8%; purulent was reduced to 3.3% vs<br /> * Bệnh viện Nhi Trung Ương<br /> Tác giả liên lạc: CN. Đào Hữu Hưng, ĐT 0988745084, Email: huuhung_hmu_hanu@yahoo.com<br /> <br /> Hội Nghị Nhi Khoa Mở Rộng BV. Nhi Đồng 2 – Lần XIX - Năm 2010<br /> <br /> 1<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 4 * 2010<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> 16.7%; stagnant ral was reduced to 30.0% vs 87.5%; Progressive infiltrating was reduced to 20.0% vs 66.7%.<br /> The incidence of VAP was reduced from 37.5% to 13.3% in the intervention group. The incidence of VAP (48h<br /> after the start of mechanical ventilation) in SICU was 24.1%.<br /> Key words: hygiene, oral cavity, Toothbruss, care, pneumonia, ventilation, bacteria, patient).<br /> Abbreviations: VAP: ventilator associated, SICU:Surgical intensive care unit.<br /> có bệnh án được ghi chép đầy đủ, rõ ràng.<br /> ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> Những bệnh nhân có thời gian thở máy dưới 48<br /> Nghiên cứu của BS Huỳnh Văn Bình tại<br /> giờ hoặc có viêm phổi từ trước sẽ không được<br /> khoa PTGMHS – Bệnh viện Nhân dân Gia Định<br /> lựa chọn vào trong mẫu này. Các bệnh nhân<br /> từ tháng 6 đến tháng 10 năm 2008, VAP là<br /> được đánh số thứ tự dựa theo thời điểm vào<br /> 45,16%(1).<br /> khoa, các bệnh nhân có số thứ tự lẻ được xếp vào<br /> Các điều dưỡng viên Trường Đại học Điều<br /> nhóm can thiệp và các bệnh nhân có số thứ tự<br /> dưỡng Tel Aviv Israel đã chứng minh rằng: Chỉ<br /> chẵn sẽ được xếp vào nhóm chăm sóc theo thông<br /> cần đánh răng cho bệnh nhân mỗi ngày 3 lần,<br /> lệ.<br /> vậy mà so với trước đây, số người bị viêm phổi<br /> đã<br /> giảm<br /> một<br /> (http://www.aftau.org/site/news).<br /> <br /> nửa.<br /> <br /> Nghiên cứu của Hideo Mori tại Nhật Bản<br /> cho thấy tần suất VAP ở nhóm chăm sóc răng<br /> miệng (CSRM) giảm xuống 3.9% so với 10.4% ở<br /> nhóm không CSRM(3).<br /> Một khảo sát của CN Lê Lan Anh tại Bệnh<br /> viện Nhi Trung ương tháng 2/2009 cho biết: 83%<br /> Bác sỹ và Điều dưỡng tại các khoa Hồi sức cho<br /> rằng CSRM có tác dụng ngăn ngừa VAP. Tuy<br /> nhiên chưa có đủ bằng chứng khách quan chứng<br /> minh tính hiệu quả của phương pháp ưu việt<br /> này. 25,4% nhân viên đã trả lời không bao giờ<br /> CSRM bệnh nhân thở máy(2). Vì vậy đánh giá<br /> khách quan tính hiệu quả của việc vệ sinh<br /> khoang miệng trên bệnh nhân thở máy là một<br /> việc làm bức thiết.<br /> <br /> Mục tiêu nghiên cứu<br /> Mô tả được thực trạng viêm phổi liên quan<br /> đến thở máy tại khoa HSN – BV Nhi Trung<br /> ương và đánh giá mối liên quan giữa việc vệ<br /> sinh khoang miệng với tần suất viêm phổi liên<br /> quan đến thở máy.<br /> <br /> ĐỐI TƯỢNG- PHƯƠNG PHÁP NGHIÊNCỨU<br /> Đối tượng và địa điểm nghiên cứu<br /> Đối tượng nghiên cứu của nghiên cứu này là<br /> tất cả các BN vào khoa HSN- BV Nhi Trung<br /> ương có thở máy từ 01/12/2009 – 30/07/2010 và<br /> <br /> Phương pháp nghiên cứu<br /> Phương pháp mô tả tiền cứu, can thiệp điều<br /> trị được sử dụng để thực hiện nghiên cứu.<br /> Nhóm can thiệp được nhà nghiên cứu và cộng<br /> sự vệ sinh khoang miệng 3 lần/ngày theo quy<br /> trình do nhóm nghiên cứu tự phát triển và được<br /> xác nhận của lãnh đạo khoa Hồi sức ngoại –<br /> Bệnh viện Nhi Trung ương, nhóm chăm sóc theo<br /> thông lệ do các điều dưỡng khác trong khoa<br /> chăm sóc, thường được vệ sinh khoang miệng 1<br /> lần/ngày. Nhóm nghiên cứu sẽ đánh giá tình<br /> trạng lâm sàng, xét nghiệm tại các thời điểm: 6<br /> giờ đầu thở máy; sau 48 giờ thở máy. Viêm phổi<br /> liên quan thở máy được chẩn đoán theo tiêu<br /> chuẩn Johanson (Xuất hiện thâm nhiễm mới tiến<br /> triển trên phim Xquang, cộng thêm ít nhất 2 trên<br /> 3 triệu chứng lâm sàng sau: Sốt trên 380, bạch cầu<br /> tăng hay giảm, có đờm mủ<br /> Các số liệu được thu thập bằng phiếu thu<br /> thập thông tin do nhóm nghiên cứu tự phát<br /> triển. Các số liệu được thu thập từ các nguồn<br /> như bệnh án, thăm khám lâm sàng, xét<br /> nghiệm. Các số liệu sẽ được nhập và xử lý<br /> bằng Statistical Package for Social Science<br /> (SPSS) phiên bản 15. Quá trình phân tích số<br /> liệu có sử dụng các thống kê mô tả, kiểm định<br /> Khi bình phương và kiểm định Fisher’s exact<br /> test, sử dụng các so sánh hai chiều.<br /> <br /> KẾT QUẢ<br /> <br /> 2Hội Nghị Nhi Khoa Mở Rộng BV. Nhi Đồng 2 – Lần XIX - Năm 2010<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 4 * 2010<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Bảng 1. Đặc điểm của đối tượng nghiên cứu:<br /> <br /> < 1 tuổi<br /> >1 tuổi<br /> Trẻ trai<br /> Trẻ gái<br /> <br /> NCT<br /> n(%)<br /> 28 (93,3)<br /> 2(6,7)<br /> 21 (70,0)<br /> 9 (30,0)<br /> <br /> CSTL<br /> n(%)<br /> 22 (91,7)<br /> 2 (8,3)<br /> 14 (58,3)<br /> 10 (41,7)<br /> <br /> Tổng số<br /> n(%)<br /> 50 (92,6)<br /> 4 (7,4)<br /> 35 (64,8)<br /> 19 (35,2)<br /> <br /> Chẩn ñoán<br /> <br /> Tim bẩm sinh<br /> Tắc ruột<br /> Teo thực quản<br /> U tiểu não<br /> Không hậu môn<br /> Nhiễm trùng huyết<br /> Khe hở thành bụng<br /> Viêm phúc mạc<br /> Thoát vị hoành<br /> Nang phổi<br /> <br /> 16 (53,3)<br /> 3 (10,0)<br /> 6 (20,0)<br /> 0 (0,0)<br /> 0 (0,0)<br /> 1 (3,3)<br /> 1 (3,3)<br /> 1 (3,3)<br /> 2 (6,7)<br /> 0 (0,0)<br /> <br /> 14 (58,3)<br /> 2 (8,3)<br /> 1 (4,2)<br /> 1 (4,2)<br /> 1 (4,2)<br /> 0 (0,0)<br /> 2 (8,3)<br /> 1 (4,2)<br /> 1 (4,2)<br /> 1 (4,2)<br /> <br /> 30 (55,6)<br /> 5 (9,3)<br /> 7 (13,0)<br /> 1 (1,9)<br /> 1 (1,9)<br /> 1 (1,9)<br /> 3 (5,6)<br /> 2 (3,7)<br /> 3 (5,6)<br /> 1 (1,9)<br /> <br /> Dinh<br /> dưỡng<br /> <br /> Thiếu cân<br /> Bình thường<br /> <br /> 20 (66,7)<br /> 10 (33,3)<br /> <br /> 19 (79,2)<br /> 5 (20,8)<br /> <br /> 39 (72,2)<br /> 15 (27,8)<br /> <br /> Điều kiện<br /> phẫu thuật<br /> <br /> Mổ phiên<br /> Mổ cấp cứu<br /> Chờphẫu thuật<br /> <br /> 16 (53,3)<br /> 13 (43,3)<br /> 1 (3,3)<br /> <br /> 16 (66,7)<br /> 8 (33,3)<br /> 0 (0,0)<br /> <br /> 32 (59,3)<br /> 21 (38,9)<br /> 1 (1,9)<br /> <br /> Đặc ñiểm<br /> Tuổi<br /> Giới<br /> <br /> Nhận xét:<br /> <br /> Tuổi<br /> Nhóm bệnh nhân < 1 tuổi chiếm số lượng<br /> chủ đạo (50 trẻ, 92,6%), trẻ dưới một tuổi chiếm<br /> 90,3% bệnh nhân NCT và chiếm 91,7% bệnh<br /> nhân nhóm CSTL, P=1,000.<br /> Giới<br /> Trẻ trai chiếm 64,8%, trẻ gái chiếm 35,2%,<br /> được phân bố đồng đều giữa hai nhóm, P=0,372.<br /> <br /> P<br /> 1,000<br /> (Fisher)<br /> 0,372<br /> 2<br /> (χ )<br /> <br /> 0.308<br /> 2<br /> (χ )<br /> <br /> nhóm. Các bệnh khác chiếm số lượng ít, phân bố<br /> không đồng đều.<br /> <br /> Tình trạng dinh dưỡng<br /> Số lượng bệnh nhi thiếu cân chiếm tỷ lệ lớn<br /> (72,2%), được phân bố đồng đều giữa hai nhóm,<br /> P=0,308.<br /> <br /> Điều kiện phẫu thuật<br /> <br /> Mổ phiên chiếm số lượng lớn (59,3%), mổ<br /> Chẩn đoán<br /> cấp cứu chiếm 38,9% và chờ phẫu thuật chiếm<br /> Bệnh nhân phẫu thuật tim chiếm số lượng<br /> 1,9%, được phân bố đồng đều giữa hai nhóm.<br /> chủ đạo (55,6%) phân bố đồng đều giữa hai<br /> Bảng 2. Diễn biến lâm sàng và cận lâm sàng sau thở máy<br /> 6h ñầu<br /> <br /> Đặc ñiểm<br /> Sd hạ sốt trước<br /> ñ/giá<br /> Sốt<br /> Đờm mủ<br /> Ran ẩm<br /> Bach cầu (*109/L)<br /> XQ phổi<br /> <br /> Vi khuẩn NKQ<br /> <br /> Có<br /> Không<br /> >= 380C<br /> < 380C<br /> Có<br /> Không<br /> <br /> NCT n(%)<br /> 0 (0)<br /> 30 (100)<br /> 1 (3,3)<br /> 29 (96,7)<br /> 0 (0)<br /> 30 (100)<br /> <br /> CSTL n(%)<br /> 0 (0)<br /> 24 (100)<br /> 2 (8,3)<br /> 22 (91,7)<br /> 0 (0)<br /> 24 (100)<br /> <br /> Có<br /> Không<br /> 10<br /> <br /> 8 (26,7)<br /> 22 (73,3)<br /> 4 (13,3)<br /> 17 (56,7)<br /> 9 (30,0)<br /> <br /> 13 (54,2)<br /> 11 (45,8)<br /> 1 (4,2)<br /> 13 (54,2)<br /> 10 (41,7)<br /> <br /> Có HATTP<br /> Không HATTP<br /> <br /> 2 (6,7)<br /> 28 (93,3)<br /> <br /> 3 (12,5)<br /> 21 (87,5)<br /> <br /> P. aeruginosa<br /> Acinetobacter<br /> baumanii<br /> Enterobacter<br /> <br /> 1 (3,3)<br /> 1 (3,3)<br /> 0 (0,0)<br /> <br /> Fisher (p)<br /> <br /> Sau 48h<br /> NCT n(%)<br /> 1 (3,3)<br /> 29 (96,7)<br /> 4 (13,3)<br /> 26 (86,7)<br /> 1 (3,3)<br /> 29 (96,7)<br /> <br /> CSTL n(%)<br /> <br /> 9 (30,0)<br /> 21 (70,0)<br /> 3 (10,0)<br /> 18 (60,0)<br /> 9 (30,0)<br /> <br /> 0 (0,0)<br /> 15 (62,5)<br /> 9 (37,5)<br /> <br /> 6 (20,0)<br /> 24 (80,0)<br /> <br /> 16 (66,7)<br /> 8 (33,3)<br /> <br /> 2 (8,3)<br /> 0 (0,0)<br /> <br /> 1 (3,3)<br /> 2 (6,7)<br /> <br /> 2 (8,3)<br /> 1 (4,2)<br /> <br /> 1 (4,2)<br /> <br /> 0 (0,0)<br /> <br /> 1 (4,2)<br /> <br /> 0,579<br /> <br /> 0,039<br /> (χ2)<br /> <br /> 0,646<br /> <br /> Hội Nghị Nhi Khoa Mở Rộng BV. Nhi Đồng 2 – Lần XIX - Năm 2010<br /> <br /> P (Fisher)<br /> <br /> 3 (12,5)<br /> 21 (87,5)<br /> <br /> 0,312<br /> <br /> 5 (20,8)<br /> 19 (79,2)<br /> <br /> 0,489<br /> <br /> 4 (16,7)<br /> 20 (83,3)<br /> <br /> 0,159<br /> <br /> 21 (87,5)<br /> 3 (12,5)<br /> <br /> =380 tăng từ 3,3% lên 8,3% ở NCT và từ 13,3%<br /> lên 20,8% ở nhóm CSTL, P=0,489.<br /> Đờm mủ: Không xuất hiện trong 6 giờ đầu<br /> thở máy, sau 48 giờ thở máy, đờm mủ xuất hiện<br /> ở 3,3% bệnh nhân NCT và 16,7% ở nhóm<br /> CSTL,P=0,159.<br /> Ral ẩm: Sau 48 giờ thở máy, ở NCT 30,0%<br /> bệnh nhân xuất hiện ral ẩm, ở nhóm CSTL thì<br /> 87,5% bệnh nhân xuất hiện ral ẩm, P10.000/mm3<br /> hoặc giảm
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2