intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đánh giá kết quả đào tạo cử tuyển nhân lực y tế tại 34 tỉnh

Chia sẻ: Ni Ni | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

42
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của bài viết nhằm đánh giá kết quả đào tạo cử tuyển nhân lực y tế giai đoạn 2007 - 2011 (chỉ đánh giá cử tuyển nhân lực về y tế, không đánh giá cử tuyển ở các ngành - nghề khác), làm căn cứ cho việc điều chỉnh, bổ sung Thông tư 13 và Quyết định 1544.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đánh giá kết quả đào tạo cử tuyển nhân lực y tế tại 34 tỉnh

TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 9-2014<br /> <br /> ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐÀO TẠO CỬ TUYỂN NHÂN LỰC Y TẾ<br /> TẠI 34 TỈNH (2007 - 2011)<br /> Trần Quốc Kham*; Đinh Hồng Dương**<br /> TÓM TẮT<br /> Mục tiêu: đánh giá kết quả thực hiện Nghị định 134/2006/NĐ-CP về đào tạo cử tuyển<br /> trong 5 năm (2007 - 2011). Phương pháp nghiên cứu: sử dụng phương pháp nghiên cứu mô tả<br /> cắt ngang kết hợp hồi cứu số liệu. Đối tượng nghiên cứu: 34 Sở Giáo dục và Đào tạo của 34<br /> tỉnh thực hiện chương trình cử tuyển. Phương pháp thu thập thông tin: gửi phiếu điều tra cho<br /> các Sở Giáo dục và Đào tạo tự điền. Kết quả nghiên cứu: trong 5 năm (2007 - 2011), 34 tỉnh đã<br /> cử tuyển được 1.812 người, gồm đại học (y và dược): 1.331 người; cao đẳng: 198 người; trung<br /> cấp: 271 người; điều dưỡng 4: người và kỹ thuật viên: 8 người. Cử tuyển theo chỉ tiêu với cấp<br /> đại học đạt 91,3%; cao đẳng 87,8% và trung cấp 60,2%.<br /> * Từ khóa: Đào tạo cử tuyển; Nhân lực y tế.<br /> <br /> Evaluate the Results of training for Non-Examination on Mecidine<br /> and Pharmacy in 34 Provinces (2007 - 2011)<br /> Summary<br /> Objective: The aim of this study was to evaluate the effect of Decree No 134/2006/NĐ-CP<br /> about training for non-examination on Medicine and Pharmacy (abbreviating: Decree No 134) in<br /> 34 Provinces. Method and subject: a cross-sectional study with retrospective study of 34<br /> Departments of Education and Training of 34 Provines which had the benefit of Decree No 134.<br /> Results: During period of 5 years (from 2007 to 2011), the result of training for non-examination<br /> on medicine and pharmacy in 34 provinces had 1,812 people; included 1,331 people enrolling in<br /> institutes (medicine or pharmacy; reach 91.3% of quota); 198 people enrolling in higher schools<br /> (reach 87.8% of quota) and 283 people enrolling in other colleges (reach approximate 60.2%<br /> of quota).<br /> * Key words: Training for non-examination; Health staff.<br /> <br /> ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> Với quan điểm “giáo dục, đào tạo là<br /> quốc sách hàng đầu” và chiến lược “lấy<br /> con người làm trung tâm” trong sự nghiệp<br /> <br /> công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước,<br /> trong nhiều năm qua, Đảng và Nhà nước<br /> đã không ngừng đầu tư cho sự nghiệp<br /> giáo dục và mang lại nhiều kết quả to lớn.<br /> <br /> * Bộ Y tế<br /> ** Häc viÖn Qu©n y<br /> Ng-êi ph¶n håi (Corresponding): Đinh Hồng Dương (dhduong@gmail.com)<br /> Ngµy nhËn bµi: 04/09/2014; Ngµy ph¶n biÖn ®¸nh gi¸ bµi b¸o: 25/11/2014<br /> Ngµy bµi b¸o ®-îc ®¨ng: 26/11/2014<br /> <br /> 39<br /> <br /> TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 9-2014<br /> <br /> Tuy nhiên, ở những vùng sâu, vùng xa,<br /> khu vực dân tộc ít người dân trí còn<br /> thấp thì số người được thụ hưởng chính<br /> sách giáo dục của Đảng còn hạn chế.<br /> Xuất phát từ tình hình thực tế đó,<br /> ngày 14 tháng 11 năm 2006, Thủ tướng<br /> Chính phủ đã ban hành Nghị định số<br /> 134/2006/NĐ-CP ban hành “Quy định chế<br /> độ cử tuyển vào các cơ sở giáo dục trình<br /> độ đại học, cao đẳng, trung cấp thuộc hệ<br /> thống giáo dục quốc dân” (gọi tắt là Nghị<br /> định 134). Nghị định này quy định đối<br /> tượng được xét cử tuyển, chế độ hỗ trợ<br /> tài chính cho người được cử đi học và trở<br /> về phục vụ địa phương. Sau đó, Thủ<br /> tướng Chính phủ cũng ra Quyết định số<br /> 1544/QĐ-TTg (gọi tắt là Quyết định 1544)<br /> ngày 14 tháng 11 năm 2007 về việc “Phê<br /> duyệt đề án đào tạo nhân lực y tế cho<br /> vùng khó khăn, vùng núi của các tỉnh<br /> miền Bắc và miền Trung, vùng đồng bằng<br /> sông Cửu Long và vùng Tây Nguyên theo<br /> chế độ cử tuyển”. Tiếp đó, ngày 7 tháng 4<br /> năm 2008, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã<br /> ban hành Thông tư liên tịch số 13/2008/<br /> TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BTC-BNV-UBDT<br /> (gọi tắt là Thông tư 13) giữa Bộ Giáo dục<br /> và Đào tạo, Bộ Lao động, Thương binh<br /> và Xã hội, Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ và Ủy<br /> ban Dân tộc về việc Hướng dẫn thực hiện<br /> một số Điều của Nghị định 134. Trên cơ<br /> sở Nghị định 134 và Thông tư 13, Ủy ban<br /> Nhân dân các tỉnh tình trên cả nước, căn<br /> cứ tiêu chuẩn và chỉ tiêu được giao, hàng<br /> năm tiến hành xét cử tuyển cho các đối<br /> tượng phù hợp vào các ngành nghề đào<br /> tạo [1, 2, 3].<br /> 40<br /> <br /> Để đánh 5 năm thực hiện Nghị định<br /> 134, chúng tôi tiến hành nghiên cứu này<br /> nhằm: Đánh giá kết quả đào tạo cử tuyển<br /> nhân lực y tế giai đoạn 2007 - 2011 (chỉ<br /> đánh giá cử tuyển nhân lực về y tế, không<br /> đánh giá cử tuyển ở các ngành - nghề<br /> khác), làm căn cứ cho việc điều chỉnh, bổ<br /> sung Thông tư 13 và Quyết định 1544<br /> (điều chỉnh những nội dung có liên quan<br /> trong thời gian tới.<br /> ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP<br /> NGHIÊN CỨU<br /> 1. Đối tƣợng nghiên cứu.<br /> Nghiên cứu 34 Sở Giáo dục và Đào<br /> tạo của 34 tỉnh được hưởng thụ chế độ<br /> cử tuyển theo Nghị định 134 trên ba miền<br /> Bắc, Trung, Nam.<br /> Thời gian nghiên cứu: từ 2007 - 2011.<br /> 2. Phƣơng pháp nghiên cứu.<br /> Áp dụng phương pháp nghiên cứu<br /> dịch tễ học với thiết kế mô tả cắt ngang,<br /> có kết hợp hồi cứu các văn bản, tài liệu<br /> pháp quy liên quan. Kỹ thuật thu thập<br /> thông tin gồm: gửi mẫu phiếu điều tra cho<br /> các tỉnh tự điền; phân tích số liệu báo cáo<br /> của các tỉnh, trích xuất văn bản, tài liệu<br /> pháp quy có liên quan.<br /> * Các chỉ số đánh giá:<br /> Chỉ tiêu và kết quả cử tuyển được giao<br /> trong 5 năm đầu thực hiện Nghị định 134<br /> theo các cấp học: đại học, cao đẳng,<br /> trung cấp, điều dưỡng và kỹ thuật viên tại<br /> 34 tỉnh.<br /> <br /> TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 9-2014<br /> <br /> KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN<br /> 1. Tổng số nhân lực y tế đã cử tuyển trong 5 năm (2007 - 2011).<br /> Bảng 1: Tổng số nhân lực y tế cử tuyển (đại học, cao đẳng, trung cấp, kỹ thuật viên...<br /> bao gồm cả y và dược) trong 5 năm thực hiện Nghị định.<br /> Đ<br /> <br /> TT<br /> <br /> Đ<br /> <br /> 1<br /> <br /> Bắc Kạn<br /> <br /> 72<br /> <br /> 0<br /> <br /> 8<br /> <br /> 3<br /> <br /> 0<br /> <br /> 83<br /> <br /> 2<br /> <br /> Vĩnh Phúc<br /> <br /> 2<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 2<br /> <br /> 3<br /> <br /> Bắc Giang<br /> <br /> 8<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 8<br /> <br /> 4<br /> <br /> Thanh Hóa<br /> <br /> 46<br /> <br /> 47<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 93<br /> <br /> 5<br /> <br /> Phú Thọ<br /> <br /> 2<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 2<br /> <br /> 6<br /> <br /> Điện Biên<br /> <br /> 62<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 62<br /> <br /> 7<br /> <br /> Sơn La<br /> <br /> 69<br /> <br /> 0<br /> <br /> 5<br /> <br /> 1<br /> <br /> 8<br /> <br /> 83<br /> <br /> 8<br /> <br /> Cao Bằng<br /> <br /> 47<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 47<br /> <br /> 9<br /> <br /> Ninh Bình<br /> <br /> 35<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 35<br /> <br /> 10<br /> <br /> Quảng Ninh<br /> <br /> 44<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 44<br /> <br /> 11<br /> <br /> Tuyên Quang<br /> <br /> 79<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 79<br /> <br /> 12<br /> <br /> Hà Tĩnh<br /> <br /> 13<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 13<br /> <br /> 13<br /> <br /> Thừa Thiên<br /> Huế<br /> <br /> 29<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 29<br /> <br /> 14<br /> <br /> Đà Nẵng<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 14<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 14<br /> <br /> 15<br /> <br /> Quảng Bình<br /> <br /> 26<br /> <br /> 3<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 29<br /> <br /> 16<br /> <br /> Quảng Trị<br /> <br /> 18<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 18<br /> <br /> 17<br /> <br /> Quảng Nam<br /> <br /> 65<br /> <br /> 5<br /> <br /> 18<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 88<br /> <br /> 18<br /> <br /> Ninh Thuận<br /> <br /> 3<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 3<br /> <br /> 19<br /> <br /> Bình Thuận<br /> <br /> 3<br /> <br /> 1<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 4<br /> <br /> 20<br /> <br /> Bạc Liêu<br /> <br /> 61<br /> <br /> 6<br /> <br /> 6<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 73<br /> <br /> 21<br /> <br /> Kiên Giang<br /> <br /> 29<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 29<br /> <br /> 22<br /> <br /> Kon Tum<br /> <br /> 127<br /> <br /> 92<br /> <br /> 75<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 294<br /> <br /> 23<br /> <br /> Đắk Nông<br /> <br /> 76<br /> <br /> 0<br /> <br /> 50<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 126<br /> <br /> 24<br /> <br /> Lâm Đồng<br /> <br /> 83<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 83<br /> <br /> 25<br /> <br /> Đắk Lắk<br /> <br /> 40<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 40<br /> <br /> 26<br /> <br /> Đồng Nai<br /> <br /> 1<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 1<br /> <br /> 41<br /> <br /> TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 9-2014<br /> 27<br /> <br /> Sóc Trăng<br /> <br /> 128<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 128<br /> <br /> 28<br /> <br /> An Giang<br /> <br /> 24<br /> <br /> 0<br /> <br /> 5<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 29<br /> <br /> 29<br /> <br /> Đồng Tháp<br /> <br /> 4<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 4<br /> <br /> 30<br /> <br /> Phú Yên<br /> <br /> 70<br /> <br /> 14<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 84<br /> <br /> 31<br /> <br /> Long An<br /> <br /> 20<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 20<br /> <br /> 32<br /> <br /> Cần Thơ<br /> <br /> 3<br /> <br /> 3<br /> <br /> 3<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 9<br /> <br /> 33<br /> <br /> Vĩnh Long<br /> <br /> 13<br /> <br /> 0<br /> <br /> 82<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 95<br /> <br /> 34<br /> <br /> Cà Mau<br /> <br /> 29<br /> <br /> 27<br /> <br /> 5<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 61<br /> <br /> 1.331<br /> <br /> 198<br /> <br /> 271<br /> <br /> 4<br /> <br /> 8<br /> <br /> 1.812<br /> <br /> Cộng<br /> <br /> Trong 5 năm (2007 - 2011), 34 tỉnh đã thực hiện cử tuyển được 1.812 người. Trong<br /> đó đào tạo đại học (y và dược) 1.331 người; cao đẳng 198 người; trung cấp 271<br /> người. Thấp nhất là Đồng Nai chỉ cử tuyển được 1 người; Vĩnh Phúc: 2 người; Phú<br /> Thọ: 2 người; Ninh Thuận: 3 người; Bình Thuận: 4 người; Đồng Tháp: 4 người. Cao<br /> nhất là Kon Tum: 294 người.<br /> Chỉ có 2 tỉnh cử tuyển đào tạo điều dưỡng là Bắc Kạn: 3 người và Sơn La: 1 người,<br /> Sơn La cử tuyển kỹ thuật viên 8 người. Nguyên nhân là: hầu hết các tỉnh đều tự đào<br /> tạo được (về điều dưỡng và kỹ thuật viên), về cơ bản đã đủ đáp ứng nhu cầu nên<br /> không cử tuyển loại hình chuyên môn này.<br /> 2. Kết quả đào tạo cử tuyển cấp đại học.<br /> Bảng 2: Kết quả đào tạo cử tuyển đại học (y, dược) tại 34 tỉnh trong 5 năm thực<br /> hiện Nghị định (2007 - 2011).<br /> 2007<br /> <br /> 2008<br /> <br /> 2009<br /> <br /> 2010<br /> <br /> 2011<br /> <br /> TT<br /> CT<br /> <br /> TH<br /> <br /> CT<br /> <br /> TH<br /> <br /> CT<br /> <br /> TH<br /> <br /> CT<br /> <br /> TH<br /> <br /> CT<br /> <br /> TH<br /> <br /> CT<br /> <br /> TH<br /> <br /> 11<br /> <br /> 11<br /> <br /> 30<br /> <br /> 30<br /> <br /> 12<br /> <br /> 12<br /> <br /> 5<br /> <br /> 5<br /> <br /> 75<br /> <br /> 72<br /> <br /> 2<br /> <br /> 2<br /> <br /> 7<br /> <br /> 8<br /> <br /> 46<br /> <br /> 46<br /> <br /> 2<br /> <br /> 2<br /> <br /> 1<br /> <br /> Bắc Kạn<br /> <br /> 17<br /> <br /> 14<br /> <br /> 2<br /> <br /> Vĩnh Phúc<br /> <br /> 2<br /> <br /> 2<br /> <br /> 3<br /> <br /> Bắc Giang<br /> <br /> 2<br /> <br /> 2<br /> <br /> 5<br /> <br /> 6<br /> <br /> 4<br /> <br /> Thanh Hóa<br /> <br /> 18<br /> <br /> 18<br /> <br /> 10<br /> <br /> 10<br /> <br /> 5<br /> <br /> Phú Thọ<br /> <br /> 2<br /> <br /> 2<br /> <br /> 6<br /> <br /> Điện Biên<br /> <br /> 3<br /> <br /> 3<br /> <br /> 6<br /> <br /> 6<br /> <br /> 21<br /> <br /> 21<br /> <br /> 18<br /> <br /> 18<br /> <br /> 14<br /> <br /> 14<br /> <br /> 62<br /> <br /> 62<br /> <br /> 7<br /> <br /> Sơn La<br /> <br /> 27<br /> <br /> 27<br /> <br /> 10<br /> <br /> 10<br /> <br /> 20<br /> <br /> 20<br /> <br /> 11<br /> <br /> 11<br /> <br /> 1<br /> <br /> 1<br /> <br /> 69<br /> <br /> 69<br /> <br /> 8<br /> <br /> Cao Bằng<br /> <br /> 7<br /> <br /> 7<br /> <br /> 12<br /> <br /> 12<br /> <br /> 7<br /> <br /> 7<br /> <br /> 12<br /> <br /> 12<br /> <br /> 9<br /> <br /> 9<br /> <br /> 47<br /> <br /> 47<br /> <br /> 9<br /> <br /> Ninh Bình<br /> <br /> 25<br /> <br /> 10<br /> <br /> 50<br /> <br /> 19<br /> <br /> 20<br /> <br /> 6<br /> <br /> 95<br /> <br /> 35<br /> <br /> 9<br /> <br /> 8<br /> <br /> 25<br /> <br /> 24<br /> <br /> 12<br /> <br /> 12<br /> <br /> 46<br /> <br /> 44<br /> <br /> 10 Quảng Ninh<br /> <br /> 42<br /> <br /> 10<br /> <br /> 10<br /> <br /> 8<br /> <br /> 8<br /> <br /> TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 9-2014<br /> 11 Tuyên Quang<br /> <br /> 6<br /> <br /> 6<br /> <br /> 13<br /> <br /> 13<br /> <br /> 12 Hà Tĩnh<br /> <br /> 1<br /> <br /> 1<br /> <br /> 12<br /> <br /> 13 Thừa Thiên Huế<br /> <br /> 3<br /> <br /> 3<br /> <br /> 26<br /> <br /> 19<br /> <br /> 19<br /> <br /> 20<br /> <br /> 20<br /> <br /> 21<br /> <br /> 21<br /> <br /> 79<br /> <br /> 79<br /> <br /> 12<br /> <br /> 13<br /> <br /> 13<br /> <br /> 26<br /> <br /> 29<br /> <br /> 29<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 51<br /> <br /> 26<br /> <br /> 25<br /> <br /> 18<br /> <br /> 51<br /> <br /> 65<br /> <br /> 3<br /> <br /> 3<br /> <br /> 5<br /> <br /> 3<br /> <br /> 16<br /> <br /> 68<br /> <br /> 61<br /> <br /> 10<br /> <br /> 0<br /> <br /> 29<br /> <br /> 154<br /> <br /> 127<br /> <br /> 14 Đà Nẵng<br /> 15 Quảng Bình<br /> <br /> 8<br /> <br /> 4<br /> <br /> 31<br /> <br /> 8<br /> <br /> 16 Quảng Trị<br /> <br /> 9<br /> <br /> 6<br /> <br /> 3<br /> <br /> 3<br /> <br /> 13<br /> <br /> 9<br /> <br /> 17 Quảng Nam<br /> <br /> 6<br /> <br /> 6<br /> <br /> 13<br /> <br /> 27<br /> <br /> 7<br /> <br /> 7<br /> <br /> 18 Ninh Thuận<br /> <br /> 3<br /> <br /> 3<br /> <br /> 19 Bình Thuận<br /> <br /> 3<br /> <br /> 1<br /> <br /> 20 Bạc Liêu<br /> 21 Kiên Giang<br /> <br /> 2<br /> <br /> 2<br /> <br /> 3<br /> <br /> 3<br /> <br /> 3<br /> <br /> 15<br /> <br /> 5<br /> <br /> 15<br /> <br /> 9<br /> <br /> 25<br /> <br /> 34<br /> <br /> 6<br /> <br /> 1<br /> <br /> 11<br /> <br /> 5<br /> <br /> 25<br /> <br /> 27<br /> <br /> 16<br /> <br /> 5<br /> <br /> 22 Kon Tum<br /> <br /> 11<br /> <br /> 5<br /> <br /> 44<br /> <br /> 39<br /> <br /> 40<br /> <br /> 35<br /> <br /> 59<br /> <br /> 48<br /> <br /> 23 Đắk Nông<br /> <br /> 10<br /> <br /> 8<br /> <br /> 7<br /> <br /> 7<br /> <br /> 4<br /> <br /> 4<br /> <br /> 2<br /> <br /> 2<br /> <br /> 63<br /> <br /> 55<br /> <br /> 86<br /> <br /> 76<br /> <br /> 24 Lâm Đồng<br /> <br /> 3<br /> <br /> 3<br /> <br /> 37<br /> <br /> 35<br /> <br /> 30<br /> <br /> 27<br /> <br /> 18<br /> <br /> 18<br /> <br /> 88<br /> <br /> 83<br /> <br /> 25 Đắk Lắk<br /> <br /> 20<br /> <br /> 20<br /> <br /> 20<br /> <br /> 20<br /> <br /> 40<br /> <br /> 40<br /> <br /> 26 Đồng Nai<br /> <br /> 1<br /> <br /> 1<br /> <br /> 1<br /> <br /> 1<br /> <br /> 27 Sóc Trăng<br /> <br /> 4<br /> <br /> 4<br /> <br /> 128<br /> <br /> 128<br /> <br /> 34<br /> <br /> 24<br /> <br /> 4<br /> <br /> 4<br /> <br /> 86<br /> <br /> 70<br /> <br /> 20<br /> <br /> 20<br /> <br /> 3<br /> <br /> 0<br /> <br /> 3<br /> <br /> 13<br /> <br /> 13<br /> <br /> 29<br /> <br /> 29<br /> <br /> 28 An Giang<br /> <br /> 11<br /> <br /> 11<br /> <br /> 66<br /> <br /> 66<br /> <br /> 22<br /> <br /> 22<br /> <br /> 14<br /> <br /> 8<br /> <br /> 10<br /> <br /> 8<br /> <br /> 10<br /> <br /> 8<br /> <br /> 29 Đồng Tháp<br /> <br /> 2<br /> <br /> 2<br /> <br /> 2<br /> <br /> 2<br /> <br /> 30 Phú Yên<br /> <br /> 6<br /> <br /> 4<br /> <br /> 20<br /> <br /> 17<br /> <br /> 35<br /> <br /> 25<br /> <br /> 15<br /> <br /> 15<br /> <br /> 31 Long An<br /> <br /> 4<br /> <br /> 4<br /> <br /> 5<br /> <br /> 5<br /> <br /> 5<br /> <br /> 5<br /> <br /> 6<br /> <br /> 6<br /> <br /> 32 Cần Thơ<br /> 33 Vĩnh Long<br /> <br /> 5<br /> <br /> 5<br /> <br /> 8<br /> <br /> 8<br /> <br /> 34 Cà Mau<br /> <br /> 6<br /> <br /> 6<br /> <br /> 18<br /> <br /> 18<br /> <br /> 215<br /> <br /> 192<br /> <br /> 387<br /> <br /> 366<br /> <br /> Cộng<br /> <br /> 365<br /> <br /> 313<br /> <br /> 293<br /> <br /> 267<br /> <br /> 25<br /> <br /> 10<br /> <br /> 25<br /> <br /> 9<br /> <br /> 5<br /> <br /> 5<br /> <br /> 198<br /> <br /> 193<br /> <br /> 1.458 1.331<br /> <br /> Ghi chú: CT: Chỉ tiêu; TH: Thực hiện<br /> <br /> Trong 5 năm (2007 - 2011), 34 tỉnh đã cử tuyển được 1.331 người theo học đại học<br /> (y, dược). Trong đó, cử tuyển dưới 10 người: Đà Nẵng: 0; Đồng Nai: 1; Vĩnh Phúc: 2;<br /> Phú Thọ: 2; Ninh Thuận: 3; Bình Thuận: 3; Cần Thơ: 3; Đồng Tháp: 4 và An Giang:<br /> 8 người. Cao nhất là các tỉnh: Lâm Đồng: 84; Kon Tum: 127 và Sóc Trăng: 128 người.<br /> Nhìn chung, các năm đều không đạt chỉ tiêu cử tuyển đại học. Tính chung trong 5<br /> năm chỉ đạt: 91.3% (1.331/1.458), trong đó, thấp nhất năm 2009: 85,8% (313/365) và<br /> cao nhất năm 2011: 97,5% (193/198).<br /> Mặc dù đào tạo nguồn nhân lực cao (đại học) cho vùng sâu, vùng khó khăn là mong<br /> muốn của tất cả các tỉnh. Tuy nhiên, tiêu chuẩn đầu vào tương đối cao (tốt nghiệp<br /> trung học phổ thông). Hơn nữa, thời gian học dài, các trường đại học thường ở thành<br /> phố nên chi tiêu đắt đỏ. Trong khi đó, mức hỗ trợ còn thấp (450.000 đồng/tháng x 10<br /> tháng x số năm học); bà con còn nghèo nên không đủ bù đắp phần còn thiếu cho con,<br /> em mình.<br /> 43<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2