intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đánh giá kết quả phẫu thuật điều trị thoát vị bẹn bằng mảnh ghép theo Lichtenstein với tê tại chỗ

Chia sẻ: ViHephaestus2711 ViHephaestus2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

50
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu này nhằm mô tả đặc điểm của bệnh nhân bị thoát vị bẹn và hiệu quả của phẫu thuật điều trị thoát vị bẹn theo Lichtenstein với vô cảm tê tại chỗ.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đánh giá kết quả phẫu thuật điều trị thoát vị bẹn bằng mảnh ghép theo Lichtenstein với tê tại chỗ

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ bản Tập 21 * Số 2 * 2017 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> <br /> ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT ĐIỀU TRỊ THOÁT VỊ BẸN<br /> BẰNG MẢNH GHÉP THEO LICHTENSTEIN VỚI TÊ TẠI CHỖ<br /> Vũ Hoàng Hà*, Ngô Mạnh Hùng*, Trương Quốc Cường*, Đỗ Văn Liêm*, Giang Kim Hùng*<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Đặt vấn đề: Tê tại chỗ trong phẫu thuật điều trị thoát vị bẹn theo Lichtenstein vẫn chưa được ứng dụng<br /> rộng rãi ở Việt Nam.<br /> Mục tiêu nghiên cứu: Nghiên cứu này nhằm mô tả đặc điểm của bệnh nhân bị thoát vị bẹn và hiệu quả của<br /> phẫu thuật điều trị thoát vị bẹn theo Lichtenstein với vô cảm tê tại chỗ.<br /> Phương pháp: Tiền cứu, can thiệp lâm sàng.<br /> Kết quả: 39 trường hợp bị thoát vị bẹn được một phẫu thuật viên thực hiện theo Lichtenstein với vô cảm tê<br /> tại chỗ có các đặc điểm sau: trẻ nhất 19 tuổi, lớn nhất 91 tuổi, 72,8% bệnh nhân từ 40 tuổi trở lên; 4 BN thoát vị<br /> bẹn kẹt; ở nhóm bệnh nhân từ 60 tuổi trở lên có 57,2% mắc các bệnh nội khoa ảnh hưởng đến phẫu thuật (ASA<br /> III, IV). Thời gian phẫu thuật từ 45 đến 75 phút, 97% bệnh nhân có thể đi lại sau mổ 3,5 - 4,5 giờ. Không có tai<br /> biến, biến chứng đáng kể nào trong và sau mổ; tất cả các bệnh nhân đều đủ tiêu chuẩn ra viện sau mổ 1-2 ngày.<br /> Kết luận: Tê tại chỗ trong phẫu thuật Lichtenstein điều trị thoát vị bẹn (không phải thoát vị bẹn tái phát) ở<br /> bệnh nhân trưởng thành còn đi lại được, không có chống chỉ định đặc biệt nào, tránh được các biến chứng của tê<br /> tủy sống,giúp bệnh nhân sớm đi lại và có thể xuất viện trong ngày.<br /> Từ khoá: phẫu thuật thoát vị bẹn, phương pháp Lichtenstein.<br /> ABSTRACT<br /> ASSESSMENT THE RESULTS OF LICHTENSTEIN TENSION-FREE MESH INGUINAL HERNIA<br /> REPAIR WITH LOCAL ANESTHETIC<br /> Vu Hoang Ha, Ngo Manh Hung,Truong Quoc Cuong, Do Van Lien, Giang Kim Hung<br /> * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Supplement Vol. 21 - No 2 - 2017: 99 - 104<br /> <br /> Background: The Lichtenstein technique repair of inguinal hernias with local anesthetic has not been widely<br /> applied in Vietnam.<br /> Objectives: This study was to describe the characteristics of patients with inguinal hernia and efficacy of The<br /> Lichtenstein technique repair with local anesthetic.<br /> Methods: Prospective, clinical intervention.<br /> Results: 39 cases of inguinal hernia was performed by a surgeon with the following characteristics: the<br /> youngest 19, the oldest 91 years old, 72.8% of patients aged 40 years and older; patients aged 60 years or older<br /> with 57.2% suffering from medical conditions affecting surgery (ASA III, IV). Surgical time from 45 to 75<br /> minutes, 97% of patients could walk after surgery from 3.5 - 4.5 hours. No significant complications during and<br /> after surgery; all patients could discharged from hospital 1-2 days after surgery<br /> Conclusions: Local anesthetic in Lichtenstein tension-free mesh inguinal hernia repair in adult patients<br /> (non-recurrent inguinal hernia) has no specific contraindications, avoid the complications of spinal anesthesia,<br /> help patients early mobilization and discharged of the day.<br /> Keywords: Lichtenstein tension-free mesh inguinal hernia repair.<br /> <br /> Bệnh viện Gò Vấp<br /> Tác giả liên lạc: BS.CKII Vũ Hoàng Hà ĐT: 0989.014.941 Email: havupttm@gmail.com<br /> Chuyên Đề Ngoại Khoa 99<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ bản Tập 21 * Số 2 * 2017<br /> <br /> <br /> ĐẶT VẤN ĐỀ ĐỐITƯỢNG-PHƯƠNGPHÁPNGHIÊNCỨU<br /> Thoát vị bẹn (TVB) là bệnh lý thường gặp Phương pháp nghiên cứu<br /> chiếm 75% tổng số thoát vị thành bụng (khoảng Tiền cứu, mô tả, can thiệp lâm sàng, không<br /> 5% dân số có thoát vị thành bụng), ngoài lứa tuổi đối chứng.<br /> nhủ nhi, tần suất tăng lên theo tuổi. Phẫu thuật<br /> Thời gian nghiên cứu<br /> điều trị TVB là một trong những phẫu thuật theo<br /> Từ 1/2014 đến 11/2016.<br /> chương trình được thực hiện nhiều nhất trong<br /> chuyên khoa ngoại tổng quát(3). Tuy nhiên không Địa điểm nghiên cứu<br /> có sự đồng thuận giữa các phẫu thuật viên trong Bệnh viện Gò Vấp, Bệnh viện Hồng Đức.<br /> chọn lựa phương pháp vô cảm tối ưu để phẫu<br /> Đối tượng nghiên cứu<br /> thuật. Ngày ngay, phẫu thuật Lichtenstein với tỉ<br /> lệ tái phát < 1% được xem là tiêu chuẩn khi so Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân<br /> sánh các phương pháp phẫu thuật điều trị thoát Tất cả các bệnh nhân TVB được phẫu thuật<br /> vị bẹn có sử dụng mảnh ghép. Mặc dầu vậy đặt mảnh ghép tái tạo sàn bẹn theo Lichtenstein<br /> không có phẫu thuật viên nào có kết quả lý với vô cảm tê tại chỗ tại Bệnh viện Gò vấp và<br /> tưởng vì còn những biến chứng như đau sau mổ, Bệnh viện Hồng Đức trong thời gian nghiên cứu<br /> tổn thương thần kinh, nhiễm trùng và tái phát. có bệnh án lưu trữ.<br /> <br /> Có nhiều phương pháp vô cảm trong phẫu Tiêu chuẩn loại trừ<br /> thuật điều trị TVB như tê tại chỗ, tê vùng (ngoài Tất cả các bệnh nhân TVB không thỏa mãn<br /> tiêu chuẩn chọn bệnh (TVB nghẹt quá 6g, vô cảm<br /> màng cứng, tủy sống), gây mê; lựa chọn phương<br /> bằng phương pháp khác).<br /> pháp vô cảm nào phụ thuộc vào phương pháp<br /> TVB tái phát.<br /> phẫu thuật (mổ mở hay nội soi), thoát vị có<br /> Bị thất lạc bệnh án.<br /> nghẹt hay không, tình trạng bệnh lý toàn thân,<br /> kinh nghiệm của phẫu thuật viên, điều kiện Bệnh nhân < 15 tuổi.<br /> <br /> trang bị của cơ sở y tế… ưu, nhược điểm của Quy trình phẫu thuật thoát vị bẹn theo<br /> từng phương pháp vô cảm trên từng loại bệnh Lichtenstein với vô cảm tê tại chỗ<br /> nhân củng ảnh hường lớn đến chất lượng điều Chuẩn bị trước mổ<br /> trị. Có một vài nghiên cứu đã cho thấy tê tại chỗ Bệnh nhân<br /> để phẫu thuật thoát vị bẹn theo Lichtenstein là Được khám lâm sàng.<br /> hiệu quả nhất cho người bệnh về y học cũng như Đánh giá toàn thân.<br /> kinh tế, nhưng vấn đề này còn chưa được nghiên Làm các xét nghiệm cơ bản.<br /> cứu nhiều ở Việt Nam. Siêu âm ổ bụng, (CT scan nếu cần).<br /> Mục tiêu nghiên cứu Kiểm tra các bệnh kết hợp Điều trị bệnh kết<br /> Khảo sát đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng hợp.<br /> của BN thoát vị bẹn được phẫu thuật tái tạo Bệnh nhân và gia đình được giải thích.<br /> sàn bẹn bằng mảnh ghép theo Lichtenstein với Chẩn đoán<br /> vô cảm tê tại chỗ. Phương pháp phẫu thuật.<br /> Đánh giá hiệu quả của phương pháp tê tại Diễn biến sau mổ.<br /> chỗ trong phẫu thuật điều trị TVB bằng mảnh Săn sóc sau mổ.<br /> ghép theo Lichtenstein. Các tai biến, biến chứng.<br /> <br /> <br /> 100 Chuyên Đề Ngoại Khoa<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ bản Tập 21 * Số 2 * 2017 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Nâng cao thể trạng Chờ khoảng 5 phút tiến hành rạch da, bóc<br /> Truyền máu, truyền đạm, mỡ nếu cần. tách cân mỡ dưới da đến mạc cơ chéo<br /> bụng ngoài.<br /> Vệ sinh<br /> Tiêm 5-10 ml lidocaine vào mạc cơ chéo<br /> Vùng phẫu thuật, toàn thân.<br /> bụng ngoài dọc theo ống bẹn.<br /> BN được đánh giá các yếu tố nguy cơ trước<br /> Mở thành trước ống bẹn từ lổ bẹn nông đến<br /> mổ theo ASA (American Society of hết chiều dài ống bẹn, tránh tổn thương thần<br /> Anesthesiologist grade) kinh chậu hạ vị.<br /> ASA I: bệnh nhân khỏe mạnh, không mắc Di động thừng tinh dọc theo cơ bìu cùng<br /> bệnh kèm theo. với thần kinh chậu bẹn, nhánh sinh dục của<br /> ASA II: bệnh nhân mắc một bệnh nhẹ, không sinh dục đùi.<br /> ảnh hưởng đến chức năng các cơ quan trong cơ Phóng bế vài ml lidocaine 1% vào cổ và<br /> thể. thành túi thoát vị với thoát vị gián tiếp.<br /> ASA III: bệnh nhân mắc một bệnh nặng, Mở thừng tinh và túi thoát vị giải phóng<br /> gây ảnh hưởng đến chức năng các cơ quan tạng thoát vị khâu cột túi thoát vị (thoát vị<br /> trong cơ thể. gián tiếp), hoặc khâu mạc ngang vùi túi thoát<br /> ASA IV: bệnh nhân mắc một bệnh nặng, vị (thoát vị trực tiếp).<br /> thường xuyên đe dọa đến tính mạng bệnh<br /> Chích 1-2 ml lidocaine 1% vào mạc củ mu<br /> nhân và gây suy sụp chức năng các cơ quan<br /> trước khi khâu mảnh ghép vào củ mu.<br /> trong cơ thể.<br /> ASA V: bệnh nhân đang hấp hối, có thể tử Khâu vắt cố định mảnh ghép vào dây<br /> vong trong vòng 24 giờ dù mổ hay không mổ. chằng bẹn.<br /> ASA VI: bệnh nhân đã chết não, có thể lấy cơ Khâu mũi rời cố định mảnh ghép vào mặt<br /> quan để ghép. trước cơ chéo bụng trong, tránh tổn thương dây<br /> Trang thiết bị: thuốc tê lidocaine, bộ phẫu thần kinh chậu hạ vị.<br /> thuật tổng quát, mảnh ghép optilene mesh LP<br /> Khâu bắt chéo đuôi mảnh ghép và khâu cố<br /> kích thước 5 x10 cm.<br /> định đuôi mảnh ghép.<br /> Kỹ thuật<br /> Khâu đóng lại vết mổ 3 lớp.<br /> Vô cảm: tiền mê bằng benzodiazepine kết<br /> hợp với opioid đường tiêm truyền. Lưu ý: kỹ thuật tiêm lidocaine tránh bơm<br /> thuốc vào tĩnh mạch.<br /> Các bước tiến hành<br /> Tê tại chỗ theo từng lớp bằng tiêm KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN<br /> lidocaine 1% liều tối đa 4mg/kg cân nặng, nếu Trong thời gian từ tháng 3/2014 đến 11/2016<br /> có pha thêm adrenalin liều tối đa có thể lên tới<br /> chúng tôi có 39 BN thỏa mãn tiêu chí chọn bệnh<br /> 7mg/kg. Bơm thuốc tê thấm đều toàn bộ lớp<br /> do một phẫu thuật viên thực hiện với độ tuổi trẻ<br /> da và mô mỡ dưới da với bề rộng cách đường<br /> rạch đã được đánh dấu 2-4 cm. nhất 19 tuổi, cao nhất 91 tuổi, tất cả đều nam<br /> giới, bảng 1 thể hiện cơ cấu tuổi của bệnh nhân<br /> Tiêm 5ml lidocaine ngay dưới lớp da dọc<br /> theo đường rạch da. qua đó cho thấy đa số BN (71,8%) trong nghiên<br /> Tiêm 5-10 ml lidocaine vào mô mỡ dưới da. cứu của chúng tôi từ 40 tuổi trở lên.<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Chuyên Đề Ngoại Khoa 101<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ bản Tập 21 * Số 2 * 2017<br /> <br /> Bảng 1. Phân bố tuổi của BN uống. Theo P Sanjay(6) nghiên cứu so sánh giữa 2<br /> Độ tuổi < 40 40 - 60 ≥ 60 nhóm BN được phẫu thuật thoát vị bẹn cho thấy<br /> Số BN 11 14 14 ở nhóm BN tê tại chỗ sử dụng thuốc giảm đau<br /> Tỷ lệ % 28,2% 35,9% 35,9%<br /> sau mổ ít hơn nhóm BN tê tủy sống và khác biệt<br /> Tỉ lệ thoát vị bên trái và bên phải tương có ý nghĩa thống kê với p < 0,05.<br /> đương nhau, có 4 bệnh nhân thoát vị bẹn kẹt, Tất cả các BN đều được chích kháng sinh<br /> thoát vị gián tiếp (62%) chiếm ưu thế so với thoát<br /> nhóm Penicillin trước mổ và 01 ngày sau mổ sau<br /> vị trực tiếp (38%) ở cả hai nhóm tuổi dưới 60 và đó chuyển sang uống kháng sinh trong 6 ngày<br /> trên 60 tuổi nhưng khác biệt không có ý nghĩa tiếp theo, nên các BN trong nghiên cứu của<br /> thống kê (Bảng 2). chúng tôi có thể xuất viện sau 01 ngày.<br /> Bảng 2. Phân loại thoát vị theo tuổi Không có biến chứng sau mổ như tụ máu,<br /> < 60 tuổi ≥ 60 tuổi Tổng cộng<br /> nhiễm trùng, teo tinh hoàn, sau 3 tháng chỉ có 1<br /> Trái Phải Trái Phải<br /> Trực tiếp 3 5 4 3 15 (38%)<br /> BN có cảm giác tê vùng bẹn.<br /> Gián tiếp 10 7 3 4 24 (62%) Hầu hết BN đều có thời gian nằm hậu phẫu<br /> Các bệnh kết hợp đi kèm chủ yếu tập trung ở ngắn và đi lại sớm, tuy nhiên có sự tương quan<br /> nhóm BN trên 60 tuổi gồm các bệnh lý tiểu giữa thời gian nằm ở phòng hậu phẫu, thời từ<br /> đường (7 BN), tăng huyết áp (12 BN), thiếu máu khi ra khỏi phòng mổ đến khi BN đi lại được với<br /> cơ tim (5BN), rung nhĩ, ngoại tâm thu (1BN), sa ASA (Bảng 3).<br /> sút trí tuệ (1 BN). Các yếu tố ảnh hưởng đến Bảng 4. Mối liên quan giữa thời gian hậu phẫu, thời<br /> cuộc mổ được chúng tôi phân loại theo ASA. gian đi lại được với ASA<br /> Bảng 3. Tương quan giữa tuổi BN và bệnh lý kết hợp ASA Thời gian hậu phẫu Thời gian đi lại được<br /> I, II 30 phút 3 giờ<br /> ảnh hưởng đến cuộc mổ<br /> III 30 phút 4 giờ<br /> Tuổi ASA < 40 40 đến < 60 ≥ 60<br /> IV 4 giờ 1 ngày<br /> I, II 11(100%) 12 (85,7%) 6 (42,8%)<br /> III 0 2 (14,3%) 7 (50%) Lidocaine(1) được phát hiện vào năm 1946 và<br /> IV 0 0 1 (7,2%) sử dụng vào mục đích thương mại năm 1948, là<br /> Ở Bảng 2 cho thấy ở nhóm từ 60 tuổi trở lên thuốc gây tê thuộc nhóm amid, thuốc tê tại chỗ<br /> có tới 57,2% BN có các bệnh lý đi kèm ảnh phóng bế cả sự phát sinh và dẫn truyền xung<br /> hưởng đến phẫu thuật trong khi ở nhóm dưới 60 động thần kinh bằng cách giảm tính thấm của tế<br /> tuổi chỉ có 2 (8%) BN có bệnh lý nặng kèm theo. bào thần kinh với ion Na+. Do đó ổn định màng<br /> Có 01 BN 84 tuổi thoát vị bẹn phải kẹt có bệnh lý và ức chế sự khử cực dẫn đến làm giảm lan<br /> rung nhỉ, ngoại tâm thu thất suy nhược cơ thể truyền hiệu điện thế hoạt động tiếp đó là chặn<br /> kèm theo (ASA IV). dẫn truyền xung động thần kinh(4). Khi sử dụng<br /> Thời gian phẫu thuật nhanh nhất 45 phút, đường tiêm, lidocain bắt đầu có tác dụng trong<br /> dài nhất 75 phút, theo nhận xét của chúng tôi vòng 4 phút và kéo dài từ 90 phút đến 3 giờ(4,5).<br /> thời gian phẫu thuật kéo dài trên một giờ khi Tác dụng phụ thường gặp khi tiêm vào tĩnh<br /> bệnh nhân có lớp mỡ dưới da vùng bẹn dày trên mạch bao gồm buồn ngủ, co giật cơ, lú lẫn, thay<br /> 5 cm hoặc khi thoát vị bẹn kẹt. đổi thị lực, tê, ngứa ran, và ói mửa. Nó có thể gây<br /> hạ huyết áp và nhịp tim không đều(4).<br /> Chúng tôi sử dụng thuốc giảm đau dạng<br /> NSAID sau mổ đường uống trong 7 ngày sau mổ Trong 40 bệnh nhân trong nghiên cứu của<br /> cho 38 BN, 1 BN có bệnh lý nặng kèm theo nên chúng tôi, lidocaine được pha loãng 1%, không<br /> chúng tôi sử dụng tiêm thuốc giảm đau trong pha với epinephrine. BN được tiêm ít nhất là<br /> ngày đầu sau mổ sau đó chuyển sang dạng 60mg, nhiều nhất là 240mg, trung bình chúng tôi<br /> sử dụng liều 1,5-3mg/ kg cân nặng. Chúng tôi<br /> <br /> <br /> 102 Chuyên Đề Ngoại Khoa<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ bản Tập 21 * Số 2 * 2017 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> ghi nhận BN nhạy cảm đau nhiều nhất ở da, tắc động mạch ngoại biên sẽ tăng lên khi BN có<br /> vùng quanh thừng tinh và gai mu; khoảng hơn những biến chứng vừa nêu trên.<br /> 50% lượng thuốc tê được sử dụng để phóng bế KẾT LUẬN<br /> cho da và mô mỡ dưới da, lượng thuốc tê sẽ tăng<br /> lên khi BN có mô mỡ dưới da dày đặc biệt là Qua nghiên cứu đánh giá 39 trường hợp<br /> vùng trên lỗ bẹn nông và khi có thoát vị bẹn kẹt. được phẫu thuật điều trị thoát vị bẹn theo<br /> Chúng tôi không gặp trường hợp nào có tác Lichtestein do một phẫu thuật viên thực hiện,<br /> dụng phụ của lidocaine. Parviz(2) nhấn mạnh kỹ nhóm nghiên cứu của chúng tôi ghi nhận:<br /> thuật gây tê như sử dụng kim nhỏ, di chuyển 80% bệnh nhân có độ tuổi từ 40 trở lên, thoát<br /> kim khi bơm thuốc để giảm thiểu tối đa nguy cơ vị bẹn gián tiếp (62%) chiếm tỉ lệ cao hơn so với<br /> bơm thuốc tê vào tĩnh mạch. thoát vị bẹn trực tiếp (38%).<br /> Ưu điểm của tê tại chỗ so với gây tê vùng và Thời gian phẫu thuật từ 45 đến 75 phút,<br /> gây mê trong phẫu thuật thoát vị bẹn theo lượng lidocaine sử dụng 60mg – 240mg (1,5 - 4<br /> Lichtenstein ở những điểm sau: mg/kg cân nặng) cho mỗi bệnh nhân. Lượng<br /> Không ảnh hưởng đến chức năng tim phổi, thuốc tê được sử dụng sẽ tăng lên và thời gian<br /> nên phù hợp với BN lớn tuổi hoặc có suy giảm phẫu thuật kéo dài trên 1 giờ khi lớp mỡ dưới<br /> chức năng tim phổi. da vùng bẹn dày trên 5 cm hoặc khi thoát vị<br /> bẹn kẹt.<br /> Không cần đặt thông tiểu trong và sau<br /> phẫu thuật. Không có tai biến, biến chứng đáng kể nào<br /> trong và sau mổ; 29 bệnh nhân (74%) mức ASA<br /> Không có chống chỉ định đặc biệt nào ngoài<br /> I,II có thời gian ra khỏi hậu phẫu 30 phút và thời<br /> chống chỉ định của phẫu thuật nói chung. Khi<br /> gian đi lại được là 3 giờ, các thời gian này sẽ tăng<br /> BN có nguy cơ về gây mê (tuổi quá già, bệnh lý<br /> lên khi bệnh nhân ở mức ASA III, IV.<br /> tim phổi, bệnh lý gan, bệnh lý thận, tiểu đường,<br /> tăng huyết áp) bác sĩ gây mê phải đánh giá cẩn Lợi ích của tê tại chỗ trong phẫu thuật điều<br /> thận các yếu tố nguy cơ và tính khả thi làm cho trị thoát vị bẹn ở người lớn có thể tóm tắt:<br /> phẫu thuật có thể bị trì hoãn. Bệnh nhân<br /> Tránh được các tai biến của tê Giảm chi phí điều trị.<br /> tủy sống(3) như: Tránh được các nguy cơ và bất tiện của tê tủy<br /> + Tai biến tức thì: sống và gây mê.<br /> Tụt huyết áp (tần suất 10 - 40%), giảm cung Là lựa chọn tốt nhất cho bệnh nhân lớn tuổi<br /> lượng tim, giảm nhịp tim. hoặc có nhiều yếu tố nguy cơ.<br /> Gây tê toàn bộ tủy sống: liệt toàn thân, mất Bệnh nhân đi lại sớm, rút ngắn thời gian<br /> tri giác. điều trị.<br /> Tổn thương thần kinh: do chọc kim vào tổ Phẫu thuật viên<br /> chức thần kinh. Đơn giản hóa các thủ tục có thể đem đến<br /> Ức chế hô hấp, bí tiểu cấp tính. những kết quả tốt cho phẫu thuật<br /> + Biến chứng muộn: Cơ vùng bẹn ở trạng thái bình thường nên<br /> 7 – 14% BN nhức đầu sau tê tủy sống. phẫu thuật viên dễ dàng đặt mảnh ghép chính<br /> Đau lưng xác, giảm đau sau mổ và nguy cơ tái phát.<br /> <br /> + Tỷ lệ tai biến như nhồi máu cơ tim, tim TÀI LIỆU THAM KHẢO<br /> ngừng đập, đột quỵ, thuyên tắc tĩnh mạch sâu và 1. Alexander S (1999). Discovery and development of major<br /> drugs currently in use. Pharmaceutical Innovation:<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Chuyên Đề Ngoại Khoa 103<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ bản Tập 21 * Số 2 * 2017<br /> <br /> Revolutionizing Human Health. Philadelphia: Chemical Heritage 5. Nolan JP,Baskett PJF (1997). Analgesia and anaesthesia.<br /> Press, p. 211. Cambridge Textbook of Accident and Emergency Medicine.<br /> 2. Amid PK (1994). Local anesthesia for inguinal hernia repair Cambridge University Press. p. 194.<br /> step-by-step procedure Ann Surg, 220(6): 735–737. 6. Sanjay P (2007). Inguinal Hernia Repair: Local or General<br /> 3. Baskerville PA, Jarrett PE (1983). Day case inguinal hernia Anaesthesia? Ann R Coll Surg Engl, 89(5): 497–503.<br /> repair under local anaesthetic. Ann R Coll Surg Engl, 65(4):224-<br /> 5.<br /> 4. Lidocain Hydroclorid The American Society of Health-System Ngày nhận bài báo: 01/12/2016<br /> Pharmacists (2015).<br /> Ngày phản biện nhận xét bài báo: 20/12/2016<br /> https://en.wikipedia.org/wiki/American_Society_of_Health-<br /> System_Pharmacists Ngày bài báo được đăng: 01/03/2017<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 104 Chuyên Đề Ngoại Khoa<br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2