ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ SỬ DỤNG DYSPORT TRONG ĐIỀU<br />
TRỊ LÁC LIỆT<br />
LÊ MINH THÔNG, NGUYỄN CHÍ HƯNG<br />
<br />
Bệnh viện Mắt TP. Hồ Chí Minh<br />
TÓM TẮT<br />
Nghiên cứu được tiến hành tại Bệnh viện Mắt TP. Hồ Chí Minh từ 5/2003 đến 5/<br />
2004, 31 trường hợp lác ngang một mắt được tiêm Dysport (Botulinum toxin A) vào cơ<br />
đối vận cơ liệt, gồm 19 nam, 12 nữ độ tuổi từ 12 đến 77. Tỉ lệ liệt VI / liệt III là 22/9. Độ<br />
lác tính theo đi-ốp lăng kính: lác trong trung bình 34D ± 12, lác ngoài trung bình 26D<br />
±16. Thời gian khởi trị 24 ngày ±18. Nguyên nhân liệt: chấn thương sọ não 12 bệnh<br />
nhân (BN), nhiễm siêu vi 7 BN, hội chứng Tolosa-Hunt 6 BN, di chứng viêm não màng<br />
não 12 BN, K mũi hầu 1 BN, không xác định 2 BN.<br />
Với thời gian theo dõi gần nhất 2 tuần, lâu nhất 16 tuần, trung bình 4 tuần ± 2,2,<br />
kết quả ghi nhận như sau: 83,8% giảm song thị tư thế nhìn thẳng, trong đó 48,4%<br />
(15/31) hết song thị (11 trường hợp sau tiêm 2 tuần, 4 sau tiêm 4 tuần); 51,6% (15/31)<br />
giảm độ lác so với trước tiêm, trong đó có 35,5% (11/31) hết lác sau tiêm 4 tuần; 41,9%<br />
(13/31) tăng hoạt trường cơ liệt, trong đó 22,6% (7/31) phục hồi hoàn toàn sau 4 tuần.<br />
Nhóm mắt có hoạt trường cơ liệt khá trở lên có tỉ lệ hồi phục cao hơn nhóm có hoạt<br />
trường cơ liệt kém (P 60 điốp lăng<br />
<br />
tại Bệnh viện Mắt TP. Hồ Chí Minh từ<br />
tháng 5/03 – 5/04 .<br />
<br />
kính<br />
có 5 BN<br />
-<br />
<br />
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP<br />
<br />
Thời gian khởi trị (thời gian từ lúc<br />
<br />
khởi bệnh đến khi được tiêm): 24 ngày <br />
<br />
1.<br />
Đối tượng:<br />
Có song thị: đồng danh với liệt<br />
thần kinh VI và song thị chéo với liệt TK<br />
III không có hoặc có rất ít yếu tố đứng.<br />
Cơ không bị liệt hoàn toàn (hoạt<br />
trường vẫn còn dù ít).<br />
Đối với liệt trên 12 tháng chỉ tiêm<br />
<br />
18<br />
<br />
<br />
Nhóm 1: < 3 tháng có 20 BN<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Nhóm 2: < 6 tháng có 7 BN<br />
Nhóm 3: > 6 tháng có 4 BN<br />
<br />
-<br />
<br />
Đánh giá kết quả điều trị dựa trên 3<br />
<br />
biến số:<br />
1. Độ giảm song thị.<br />
2. Độ giảm góc lác.<br />
<br />
khi bệnh nhân (BN) không muốn phẫu<br />
thuật.<br />
<br />
72<br />
<br />
3. Độ tăng hoạt trường cơ<br />
liệt.<br />
Cách tính độ giảm song thị sau<br />
<br />
Như vậy tỉ lệ % độ giảm ST = 5/5<br />
= 100%.<br />
Cách tính độ giảm góc lác sau<br />
<br />
tiêm:<br />
<br />
Ex 1: KCST trước tiêm = 10cm,<br />
KCST sau tiêm = 8cmgiảm 2cm.<br />
<br />
tiêm: Để tính độ giảm góc lác một cách<br />
định lượng chúng tôi đo góc lác bằng<br />
lăng kính kết hợp với nghiệm pháp che<br />
<br />
<br />
Như vậy tỉ lệ % độ giảm ST = 2/10<br />
= 20%.<br />
<br />
Ex 2: KCST trước tiêm = 5 cm ,<br />
KCST sau tiêm = hết song thị giảm 5<br />
<br />
mắt trước và sau khi tiêm ở các thời<br />
điểm.<br />
<br />
-<br />
<br />
cm.<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
H1: Cách đo góc lác bằng lăng kính theo phương pháp Kansky<br />
Ex.1: Góc lác trước tiêm là 30 điôp lăng kính, sau tiêm chỉ còn 10 điôp giảm<br />
20 điốp. Như vậy tỉ lệ % góc lác được giảm: 20/30 = 66%<br />
Ex.2: Góc lác trước tiêm là 20 điôp lăng kính, sau tiêm chỉ còn 5 điôp giảm 15<br />
điốp.Như vậy tỉ lệ % góc lác được giảm: 15/20 = 75%<br />
<br />
72<br />
<br />
Đánh giá hoạt trường của cơ liệt<br />
trước khi tiêm:<br />
1.<br />
Rất kém (Mắt không đưa được tới<br />
<br />
-<br />
<br />
Liều tiêm: 10 đơn vị.<br />
<br />
đường giữa): 6 BN.<br />
2.<br />
Kém (Mắt đưa được tới đường<br />
giữa): 6 BN.<br />
<br />
Dùng kẹp có mấu bắt chổ bám cơ<br />
trực qua KM kéo nhãn cầu về phía<br />
đường giữa sao cho tâm đồng tử trùng<br />
<br />
3.<br />
Tạm (Mắt vượt đường giữa đạt<br />
25% hoạt trường): 6 BN.<br />
4.<br />
Khá (Mắt vượt đường giữa đạt<br />
50% hoạt trường): 4 BN.<br />
<br />
với trục trước sau.<br />
Bơm tiêm 1ml với kim 30G rút<br />
0.05ml dung dịch pha, tiêm thẳng vào kết<br />
mạc, đầu vát về phía củng mạc, cách chổ<br />
<br />
5.<br />
Tốt (Mắt vượt đường giữa đạt 75%<br />
hoạt trường): 7 BN.<br />
6.<br />
Hoàn toàn tốt (Mắt vượt đường<br />
giữa đạt 100% hoạt trường): 2 BN.<br />
<br />
bám cơ 5-6mm. Do sự khác biệt vị trí<br />
giải phẫu học của cơ trực trong và trực<br />
ngoài nên hướng mũi kim có khác:<br />
<br />
Nếu cơ đích là trực trong: hướng<br />
<br />
Căn cứ tiêu chuẩn trên để đánh giá<br />
HT cơ liệt ở 2 mức: có tăng hay không<br />
tăng sau tiêm.<br />
<br />
về xích đạo nhãn cầu, giữ song song<br />
thành củng mạc,đầu kim ra sau xích đạo<br />
một ít (sâu gần hết thân kim) mới bơm<br />
thuốc chậm đều.<br />
<br />
Thuốc sử dụng:<br />
Dysport 500 Speywood Units của<br />
hảng Beaufour Ipsen.<br />
Nồng độ pha: 2,5 ml ClNa 0,9% <br />
<br />
<br />
Nếu cơ đích là trực ngoài: sau khi<br />
đầu kim đến xích đạo (khoảng 1/2 thân<br />
kim) thì nghiêng ống tiêm ra ngoài một<br />
góc 300, bơm thuốc khi đầu kim ra sau<br />
<br />
20 đv/0,1ml.<br />
<br />
xích đạo (sâu gần hết thân kim).<br />
<br />
Cách tiêm thuốc vào cơ vận nhãn:<br />
Nhỏ thuốc tê: Novesine 3 lần.<br />
<br />
KẾT QUẢ<br />
Bảng 1: Chẩn đoán căn nguyên lác liệt.<br />
Căn nguyên<br />
<br />
Liệt VI<br />
<br />
Nhiểm siêu vi<br />
<br />
7<br />
<br />
Chấn thương sọ não<br />
<br />
6<br />
<br />
Di chứng viêm màng não<br />
<br />
Liệt III<br />
6<br />
1<br />
<br />
Hội chứng Tolosa-Hunt<br />
<br />
4<br />
<br />
Thiếu máu thần kinh<br />
<br />
2<br />
<br />
K mũi hầu<br />
<br />
1<br />
<br />
Không xác định<br />
<br />
2<br />
<br />
Tổng<br />
<br />
22<br />
<br />
72<br />
<br />
2<br />
<br />
9<br />
<br />
Trong nhóm nhiễm siêu vi có 1<br />
trường hợp HIV(+)<br />
<br />
2,2, hiệu quả Dysport được tóm tắt ở<br />
bảng 2 và 3.<br />
<br />
Thời gian theo dõi lâu nhất 4<br />
tháng, gần nhất 2 tuần, trung bình 4 tuần<br />
Bảng 2: Tóm tắt hiệu quả của BTA trên góc lác<br />
Hình thái<br />
lác<br />
<br />
Số BN tiêm<br />
<br />
Góc lác trung<br />
bình trước<br />
tiêm<br />
<br />
Lác trong<br />
<br />
22<br />
<br />
34<br />
<br />
21<br />
<br />
59<br />
<br />
36<br />
<br />
Lác ngoài<br />
<br />
9<br />
<br />
26<br />
<br />
16<br />
<br />
44<br />
<br />
33<br />
<br />
Góc lác trung<br />
% giảm lác<br />
bình sau tiêm<br />
<br />
% giảm<br />
lác ≤10D<br />
<br />
Bảng 3: Hiệu quả của BTA theo thời gian khởi trị sớm hay muộn<br />
Thời gian khởi trị 3tháng<br />
<br />
Cải thiện<br />
<br />
Khỏi<br />
<br />
Cải thiện<br />
<br />
Khỏi<br />
<br />
Song thị<br />
<br />
19/20<br />
<br />
12/20<br />
<br />
10/11<br />
<br />
4/11<br />
<br />
Góc lác<br />
<br />
12/20<br />
<br />
9/20<br />
<br />
4/11<br />
<br />
2/11<br />
<br />
Hoạt trường cơ liệt<br />
<br />
9/20<br />
<br />
5/20<br />
<br />
4/11<br />
<br />
2/11<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Gọi là cải thiện khi song thị, góc<br />
lác có giảm và hoạt trường cơ liệt có<br />
<br />
thị khi nhìn thẳng sau tiêm với 15 BN hết<br />
ST, 11 BN hết sau tiêm 2 tuần và 4 hết sau<br />
<br />
tăng ít nhiều so với truớc tiêm.<br />
<br />
tiêm 4 tuần.<br />
<br />
Góc lác nhỏ 30D (với 13 BN) (p