intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đánh giá khả năng chịu đựng dịch sinh học của một số dạng bào chế probiotic

Chia sẻ: Ni Ni | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:9

71
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của bài viết nhằm đánh giá khả năng chịu đựng dịch dạ dày và dịch mật của một số dạng bào chế probiotic. Đối tượng và phương pháp: vi khuẩn (VK) probiotic thử nghiệm gồm Lactobacillus acidophilus dạng bột đông khô, cốm đông khô, bột đông khô có đóng gói nitơ, vi nang, bao kép.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đánh giá khả năng chịu đựng dịch sinh học của một số dạng bào chế probiotic

TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 3-2016<br /> <br /> ĐÁNH GIÁ HẢ NĂNG CHỊU ĐỰNG DỊCH SINH HỌC<br /> CỦA MỘT SỐ DẠNG BÀO CHẾ PROBIOTIC<br /> Nguyễn Tú Anh*; Nguyễn Nam Duy*<br /> TÓM TẮT<br /> Mục tiêu: đánh giá khả năng chịu đựng dịch dạ dày và dịch mật của một số dạng bào chế<br /> probiotic. Đối tượng và phương pháp: vi khuẩn (VK) probiotic thử nghiệm gồm Lactobacillus<br /> acidophilus dạng bột đông khô, cốm đông khô, bột đông khô có đóng gói nitơ, vi nang, bao kép;<br /> Enterococcus faecalis vi nang; Enterococcus faecium bao kép; Bacillus hỗn dịch. Xác định số<br /> lượng VK sau khi tiếp xúc với dịch dạ dày và dịch mật sau từng khoảng thời gian nhất định. Xác<br /> định số lượng probiotic sau mỗi thử nghiệm bằng phương pháp đếm sống trải trên đĩa thạch.<br /> Kết quả và kết luận: lượng VK Lactobacillus acidophilus ở dạng bột giảm đáng kể sau 3 giờ tiếp<br /> xúc với dịch dạ dày (giảm 85% so với ban đầu) và dịch mật (tiếp tục giảm 88% so với lượng VK<br /> sau 3 giờ tiếp xúc dịch dạ dày). Trong khi đó, ở dạng hạt và dạng đóng gói có nitơ, L. acidophilus<br /> có độ bền tốt hơn trong dịch sinh học (lần lượt giảm 25% và 29%). VK bao vi nang và bao kép<br /> được bảo vệ tốt khi tiếp xúc dịch dạ dày, nhưng lại không hiệu quả đối với dịch mật (trong dịch<br /> dạ dày, Enterococcus giảm ~ 30%, L. acidophilus giảm > 60%). Bacillus cho thấy khả năng chịu<br /> đựng tốt, giảm ~ 20% trong dịch dạ dày và gần như không thay đổi trong dịch mật.<br /> * Từ khóa: Probiotic; Dạng bột; Đóng gói có nitơ; Vi nang; Bao kép; Dịch sinh học; Vi khuẩn<br /> sống sót.<br /> <br /> Evaluation of Endurance to Biological Fluids of some Probiotic’s<br /> Products<br /> Summary<br /> Objectives: To evaluate endurance to gastric juice and bile fluid of some probiotic’s products.<br /> Subjects and methods: Some probiotic’s preparations were tested including Lactobacillus<br /> acidophilus in the freeze-drying powder, granular, nitrogen-packed, micro-capsuled and duocoated forms; Enterococcus faecalis in micro-capsuled form; Enterococcus faecium in duocoated form; Bacillus in suspension. After certain intervals, the number of survival bacteria is<br /> enumerated by plating method. Results and conclusion: Population of Lactobacillus acidophilus<br /> in the freeze-drying powder form decreases significantly after 3 hours exposed to gastric juice<br /> (decrease 85%) and bile (decrease 88% of survival bacteria after 3 hours in gastric juice).<br /> Meanwhile, L. acidophilus in the granular and nitrogen-packed preparation has better endurance to<br /> biological fluids (decrease 25% and 29%). Bacteria in micro-capsuled and duo-coated are<br /> well-protected when exposing to gastric juice but not to bile (in gastric fluid, Enterococcus<br /> decreases ~ 30%, L. acidophilus decreases > 60%). Bacillus shows a well tolerance, decrease ~ 20%<br /> in gastric fluid and almost not change in bile.<br /> * Key words: Probiotic; Powder; Nitrogen-packed; Granular; Biological fluid; Survival bacteria.<br /> * Đại học Y - Dược TP. Hồ Chí Minh<br /> Người phản hồi (Corresponding): Nguyễn Tú Anh (nguyentuanhvn@gmail.com)<br /> Ngày nhận bài: 20/01/2016; Ngày phản biện đánh giá bài báo: 02/03/2016<br /> Ngày bài báo được đăng: 10/03/2016<br /> <br /> 35<br /> <br /> TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 3-2016<br /> <br /> ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> Hiện nay, probiotic được dùng nhiều<br /> dưới dạng dược phẩm, đặc biệt là chế<br /> phẩm đường uống. Vì vậy, một yêu cầu<br /> bắt buộc đặt ra là các VK probiotic phải<br /> có khả năng sống sót khi đi qua dạ dày<br /> ruột, đến nơi tác động và bám dính lên<br /> thành ruột để phát huy tác dụng sinh học<br /> [3]. Hai điều kiện môi trường khắc nghiệt<br /> của cơ thể mà VK phải vượt qua đó là<br /> dịch dạ dày và dịch mật [4, 5]. Ngoài yếu<br /> tố pH thấp, dịch dạ dày còn chứa nhiều<br /> enzym tiêu hóa có thể gây tổn hại vi sinh<br /> vật. Trong khi đó, dịch mật với nồng độ<br /> muối mật càng cao, khả năng ức chế phát<br /> triển của vi sinh vật càng nhiều [6]. Thực<br /> tế cho thấy khi ở dạng nuôi cấy ban đầu,<br /> số lượng probiotic đều bị giảm đáng kể<br /> khi tiếp xúc với dịch dạ dày và dịch mật.<br /> Do đó, một trong những biện pháp hiệu<br /> quả để khắc phục hiện tượng này là bảo<br /> vệ probiotic bằng các dạng bào chế khác<br /> nhau như dạng bột, cốm, đóng gói nitơ, vi<br /> nang, bao kép, hỗn dịch… [1, 2, 7].<br /> Với mục đích đánh giá khả năng bảo<br /> vệ VK probiotic của các dạng bào chế<br /> khác nhau khi đi qua hàng rào dạ dày ruột<br /> của hệ tiêu hóa, nghiên cứu này nhằm:<br /> Đánh giá khả năng chịu đựng dịch sinh<br /> học của một số dạng bào chế probiotic.<br /> Dựa trên kết quả thu được, có thể đề xuất<br /> dạng bào chế phù hợp với một số vi sinh<br /> vật probiotic.<br /> VẬT LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP<br /> NGHIÊN CỨU<br /> * VK probiotic thử nghiệm:<br /> Lactobacillus acidophilus dạng bột đông<br /> khô, cốm đông khô, bột đông khô có đóng<br /> gói nitơ, vi nang, bao kép; Enterococcus<br /> <br /> 36<br /> <br /> faecalis vi nang; Enterococcus faecium<br /> bao kép; Bacillus hỗn dịch.<br /> * Môi trường đếm VK:<br /> Đếm Lactobacillus trên môi trường<br /> MRS (Merck), Bacillus trên TSA (Merck),<br /> Enterococcus trên natri azide - TTC.<br /> * Xác định số lượng VK sống ban đầu:<br /> Cân 0,5 g chế phẩm (dạng hỗn dịch,<br /> hút 0,5 ml chế phẩm). Bổ sung nước<br /> muối 0,85% vừa đủ 5 ml, tiếp tục pha<br /> loãng thành dãy nồng độ cấp số 10 đến<br /> nồng độ 10-5. Tại mỗi độ pha loãng, hút<br /> 100 µl dịch trải trên đĩa petri chứa môi<br /> trường thích hợp. Mỗi độ pha loãng lặp lại<br /> 3 lần.<br /> * Dịch sinh học:<br /> Chuẩn bị môi trường dịch vị nhân tạo<br /> gồm pepsin (HiMedia) 3,2 g/l, NaCl 2 g/l,<br /> HCl vừa đủ điều chỉnh pH 3 và dịch mật<br /> nhân tạo 0,5% pH 6,8 gồm KH2PO4 6,81 g/l,<br /> NaOH 896 mg/l, muối mật (HiMedia).<br /> * Xác định số lượng VK sau khi tiếp xúc<br /> với dịch dạ dày:<br /> Cân 0,5 g chế phẩm cho vào 5 ml dịch<br /> vị, lắc với tốc độ 80 vòng/phút. Sau thời<br /> gian 1 giờ, 2 giờ và 3 giờ, lần lượt hút<br /> 100 µl dịch và pha loãng thành dãy nồng<br /> độ cấp số 10 đến độ pha loãng 10-5. Tại mỗi<br /> độ pha loãng, hút 100 µl dịch để trải trên<br /> đĩa petri chứa môi trường thích hợp. Mỗi độ<br /> pha loãng lặp lại 3 lần [6, 8, 9].<br /> * Xác định số lượng VK sau khi tiếp xúc<br /> với dịch mật:<br /> Sau 3 giờ tiếp xúc với dịch vị, ly tâm<br /> VK 10 phút với tốc độ 9.600 vòng/phút.<br /> Loại bỏ phần dịch nổi, thêm dịch mật vừa<br /> đủ 5 ml, lắc với tốc độ 50 vòng/phút. Sau<br /> thời gian 1 giờ, 2 giờ và 3 giờ, xác định<br /> <br /> TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 3-2016<br /> <br /> số lượng VK tương tự như thử nghiệm<br /> với dịch dạ dày [6, 8, 9].<br /> Chọn các đĩa petri có 30 - 300 khóm,<br /> số đơn vị tạo khuẩn lạc CFU (Colony<br /> Forming Unit)/1 ml dịch được xác định<br /> theo công thức:<br /> <br /> N<br /> <br /> C<br /> <br />  C: tổng số khóm đếm được trên tất<br /> cả các đĩa tại một nồng độ pha loãng.<br /> n: số đĩa có thể đếm được số khóm<br /> tại nồng độ pha loãng.<br /> d: hệ số pha loãng.<br /> V: thể tích dịch được trải (ml).<br /> <br /> n.d .V<br /> <br /> N: số đơn vị tạo khuẩn lạc/1 ml dịch<br /> (CFU/ml).<br /> <br /> Xử lý kết quả bằng phân tích ANOVA,<br /> đánh giá sự khác biệt giữa dân số VK<br /> trong các thử nghiệm.<br /> <br /> ẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN<br /> .<br /> <br /> hả ă g chịu đự g dịch si h học của dạ g bào chế đô g hô.<br /> <br /> Bảng 1: Dân số L. acidophilus trong bột đông khô sau thời gian tiếp xúc với dịch<br /> sinh học.<br /> Dân số VK (CFU/ml)<br /> Thời gian<br /> <br /> Lần 1<br /> <br /> Lần 2<br /> <br /> 7<br /> <br /> 6,8.10<br /> <br /> Lần 3<br /> <br /> 7<br /> <br /> 6,5.10<br /> <br /> Trung bình<br /> <br /> 7<br /> <br /> 6,6.10<br /> <br /> 7<br /> <br /> Ban đầu (0 giờ)<br /> <br /> 6,5.10<br /> <br /> Tiếp xúc dịch dạ dày<br /> Sau 1 giờ<br /> Sau 2 giờ<br /> Sau 3 giờ<br /> <br /> 9,0.10<br /> 6<br /> 3,7.10<br /> 5<br /> 7,9.10<br /> <br /> 6<br /> <br /> 9,7.10<br /> 6<br /> 3,9.10<br /> 5<br /> 8,4.10<br /> <br /> 6<br /> <br /> 9,8.10<br /> 6<br /> 3,8.10<br /> 5<br /> 8,3.10<br /> <br /> 6<br /> <br /> 9,5.10<br /> 6<br /> 3,8.10<br /> 5<br /> 8,2.10<br /> <br /> Tiếp xúc với dịch mật<br /> Sau 1 giờ<br /> Sau 2 giờ<br /> Sau 3 giờ<br /> <br /> 2,4.10<br /> 5<br /> 1,5.10<br /> 4<br /> 9,0.10<br /> <br /> 5<br /> <br /> 2.5.10<br /> 5<br /> 1,6.10<br /> 4<br /> 9,8.10<br /> <br /> 5<br /> <br /> 2,5.10<br /> 5<br /> 1,5.10<br /> 4<br /> 9,7.10<br /> <br /> 5<br /> <br /> 2,5.10<br /> 5<br /> 1,5.10<br /> 4<br /> 9,5.10<br /> <br /> 6<br /> <br /> 5<br /> <br /> Bảng 2: Dân số L. acidophilus dạng đóng gói nitơ sau thời gian tiếp xúc với dịch<br /> sinh học.<br /> Thời gia<br /> <br /> Dâ số V<br /> Lần 1<br /> <br /> Lần 2<br /> <br /> 7<br /> <br /> 1,7.10<br /> <br /> (CFU/ml)<br /> Lần 3<br /> <br /> 7<br /> <br /> 1,4.10<br /> <br /> Trung bình<br /> <br /> 7<br /> <br /> 1,5.10<br /> <br /> 7<br /> <br /> Ban đầu (0 giờ)<br /> <br /> 1,4.10<br /> <br /> Tiếp xúc dịch dạ dày<br /> Sau 1 giờ<br /> Sau 2 giờ<br /> Sau 3 giờ<br /> <br /> 4,6.10<br /> 6<br /> 3,7.10<br /> 6<br /> 3,1.10<br /> <br /> 6<br /> <br /> 5,1.10<br /> 6<br /> 3,5.10<br /> 6<br /> 3,4.10<br /> <br /> 6<br /> <br /> 5,0.10<br /> 6<br /> 3,9.10<br /> 6<br /> 3,4.10<br /> <br /> 6<br /> <br /> 4,9.10<br /> 6<br /> 3,7.10<br /> 6<br /> 3,3.10<br /> <br /> Tiếp xúc với dịch mật<br /> Sau 1 giờ<br /> Sau 2 giờ<br /> Sau 3 giờ<br /> <br /> 2,2.10<br /> 6<br /> 1,8.10<br /> 6<br /> 1,3.10<br /> <br /> 6<br /> <br /> 2,3.10<br /> 6<br /> 1,8.10<br /> 6<br /> 1,6.10<br /> <br /> 6<br /> <br /> 2,0.10<br /> 6<br /> 1,7.10<br /> 6<br /> 1,8.10<br /> <br /> 6<br /> <br /> 2,2.10<br /> 6<br /> 1,8.10<br /> 6<br /> 1,6.10<br /> <br /> 6<br /> <br /> 6<br /> <br /> 37<br /> <br /> TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 3-2016<br /> <br /> Bảng 3: Dân số L. acidophilus dạng cốm sau thời gian tiếp xúc với dịch sinh học.<br /> Dâ số V<br /> <br /> (CFU/ml)<br /> <br /> Thời gia<br /> Lần 1<br /> Ban đầu (0 giờ)<br /> <br /> Lần 2<br /> <br /> 6<br /> <br /> 5,8.10<br /> <br /> 6<br /> <br /> 4,4.10<br /> <br /> 6<br /> <br /> 2,8.10<br /> <br /> 6<br /> <br /> 4,0.10<br /> <br /> 6<br /> <br /> 3,1.10<br /> <br /> 6<br /> <br /> 2,4.10<br /> <br /> 5,2.10<br /> <br /> Lần 3<br /> <br /> 6<br /> <br /> 6,1.10<br /> <br /> 6<br /> <br /> 4,5.10<br /> <br /> 6<br /> <br /> 3,1.10<br /> <br /> 6<br /> <br /> 4,7.10<br /> <br /> 6<br /> <br /> 3,4.10<br /> <br /> 6<br /> <br /> 2,4.10<br /> <br /> Trung bình<br /> <br /> 6<br /> <br /> 5,7.10<br /> <br /> 6<br /> <br /> 6<br /> <br /> 4,3.10<br /> <br /> 6<br /> <br /> 3,1.10<br /> <br /> 6<br /> <br /> 4,5.10<br /> <br /> 6<br /> <br /> 3,3.10<br /> <br /> 6<br /> <br /> 2,4.10<br /> <br /> 6<br /> <br /> 3,2.10<br /> <br /> Tiếp xúc dịch dạ dày<br /> Sau 1 giờ<br /> <br /> 4,0.10<br /> <br /> Sau 2 giờ<br /> <br /> 3,4.10<br /> <br /> Sau 3 giờ<br /> <br /> 4,8.10<br /> <br /> 6<br /> 6<br /> 6<br /> <br /> Tiếp xúc với dịch mật<br /> Sau 1 giờ<br /> <br /> 3,4.10<br /> <br /> Sau 2 giờ<br /> <br /> 2,3.10<br /> <br /> Sau 3 giờ<br /> <br /> 6<br /> <br /> 3,2.10<br /> <br /> 6<br /> <br /> 3,3.10<br /> <br /> 3,1.10<br /> <br /> 6<br /> 6<br /> 6<br /> <br /> So với ban đầu, L. acidophilus ở các<br /> <br /> Trong thử nghiệm với dịch mật, sau<br /> <br /> dạng bột đông khô bị giảm nhanh chóng<br /> <br /> 3 giờ tiếp xúc, bột L. acidophilus bị giảm<br /> <br /> ngay sau khi tiếp xúc với dịch dạ dày<br /> <br /> 88% so với lượng VK sau 3 giờ tiếp xúc<br /> <br /> 1 giờ, trong đó tỷ lệ chết cao nhất là<br /> <br /> dịch dạ dày. Trong khi đó, tỷ lệ này ở<br /> <br /> L. acidophilus dạng bột (85%) và thấp nhất<br /> <br /> dạng bột đóng gói nitơ là 51% và thấp<br /> <br /> là dạng cốm (25%). Sau 3 giờ, dân số<br /> <br /> nhất ở dạng cốm với 29% (hình 1, bảng 1,<br /> <br /> L. acidophilus dạng bột giảm từ 6,6.107<br /> <br /> 2, 3). Hiện tượng này có thể do VK dạng<br /> <br /> CFU/ml xuống chỉ còn 8,2.105 CFU/ml<br /> (bảng 1), dạng bột khô nhưng được đóng<br /> gói có nitơ giảm từ 1,5.107 CFU/ml xuống<br /> còn 3,3.106 CFU/ml (bảng 2). Trong khi đó,<br /> lượng VK dạng cốm chỉ giảm từ 5,7.10 6<br /> CFU/ml xuống 4,5.10 6 CFU/ml (bảng 3).<br /> Theo phân tích ANOVA, tất cả các so sánh<br /> <br /> đông khô chưa được bảo vệ trong suốt<br /> quá trình sản xuất và bảo quản. VK phải<br /> tiếp xúc trực tiếp với một số yếu tố bất lợi<br /> như nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm hay các<br /> lực cơ học nên tế bào VK bị tổn thương.<br /> Vì vậy, khi thay đổi môi trường sống đột<br /> ngột - môi trường dịch dạ dày, khả năng<br /> thích ứng với môi trường sống mới của<br /> <br /> đều có F > Fcrit, nghĩa là khác biệt có ý<br /> <br /> VK bị giảm đi đáng kể. Bên cạnh đó,<br /> <br /> nghĩa thống kê giữa dân số VK trong các<br /> <br /> kỹ thuật đông khô có ảnh hưởng rất nhiều<br /> <br /> thử nghiệm. Sau 2 giờ, cốm L. acidophilus có<br /> <br /> đến sản phẩm đông khô như quá trình<br /> <br /> tăng sinh nên đến cuối giờ thứ ba, so với<br /> <br /> làm đông VK nhanh hay chậm, chọn VK ở<br /> <br /> lượng ban đầu thì lượng VK chỉ giảm 21%<br /> <br /> giai đoạn phát triển nào để tiến hành đông<br /> <br /> (bảng 3, hình 1).<br /> <br /> khô cũng đóng vai trò quan trọng.<br /> <br /> 38<br /> <br /> TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 3-2016<br /> <br /> BĐ<br /> <br /> 1h<br /> <br /> 2h<br /> <br /> 3h<br /> <br /> 1h’<br /> <br /> 2h’<br /> <br /> 3h’<br /> <br /> BĐ: ban đầu<br /> 1 giờ, 2 giờ, 3 giờ: thời gian tiếp xúc dịch dạ dày<br /> 1 giờ’, 2 giờ’, 3 giờ’: thời gian tiếp xúc dịch mật<br /> <br /> Hình 1: Dân số L. acidophilus ở các dạng bột đông khô sau<br /> thời gian tiếp xúc với dịch sinh học.<br /> 2.<br /> <br /> hả ă g chịu đự g dịch si h học của dạ g vi a g và bao ép.<br /> <br /> Bảng 4: Dân số E. faecalis và L. acidophilus dạng vi nang sau thời gian tiếp xúc với<br /> dịch sinh học.<br /> Dân số VK (CFU/ml)<br /> Thời<br /> gian<br /> <br /> L.acidophilus<br /> Lần 1<br /> <br /> Ban đầu<br /> <br /> Lần 2<br /> <br /> 6<br /> <br /> 5,0.10<br /> <br /> 6<br /> <br /> 2,4.10<br /> <br /> 6<br /> <br /> 1,7.10<br /> <br /> 4,8.10<br /> <br /> Lần 3<br /> <br /> 6<br /> <br /> 5,1.10<br /> <br /> 6<br /> <br /> 2,4.10<br /> <br /> 6<br /> <br /> 1,9.10<br /> <br /> E. faecalis<br /> Trung bình<br /> <br /> 6<br /> <br /> 5,0.10<br /> <br /> 6<br /> <br /> 2,4.10<br /> <br /> 6<br /> <br /> 1,8.10<br /> <br /> Lần 1<br /> <br /> 6<br /> <br /> 3,8.10<br /> <br /> 6<br /> <br /> 3,0.10<br /> <br /> 6<br /> <br /> 3,0.10<br /> <br /> Lần 2<br /> <br /> 7<br /> <br /> 4,2.10<br /> <br /> 7<br /> <br /> 3,1.10<br /> <br /> 7<br /> <br /> 2,8.10<br /> <br /> Lần 3<br /> <br /> 7<br /> <br /> 4,0.10<br /> <br /> 7<br /> <br /> 3,1.10<br /> <br /> 7<br /> <br /> 2,8.10<br /> <br /> Trung bình<br /> <br /> 7<br /> <br /> 4,0.10<br /> <br /> 7<br /> <br /> 7<br /> <br /> 3,1.10<br /> <br /> 7<br /> <br /> 2,8.10<br /> <br /> 7<br /> <br /> 2,7.10<br /> <br /> 7<br /> <br /> 2,1.10<br /> <br /> 7<br /> <br /> 1,6.10<br /> <br /> 6<br /> <br /> 1,1.10<br /> <br /> DD<br /> 1 giờ<br /> <br /> 2,3.10<br /> <br /> 2 giờ<br /> <br /> 1,8.10<br /> <br /> 3 giờ<br /> <br /> 6<br /> <br /> 1,6.10<br /> <br /> 5<br /> <br /> 8,9.10<br /> <br /> 1,8.10<br /> <br /> 6<br /> <br /> 6<br /> <br /> 1,9.10<br /> <br /> 5<br /> <br /> 8,8.10<br /> <br /> 6<br /> <br /> 1,8.10<br /> <br /> 5<br /> <br /> 8,7.10<br /> <br /> 7<br /> <br /> 2,7.10<br /> <br /> 5<br /> <br /> 1,9.10<br /> <br /> 7<br /> <br /> 2,8.10<br /> <br /> 2,6.10<br /> <br /> 7<br /> <br /> 2,2.10<br /> <br /> 7<br /> <br /> 2,2.10<br /> <br /> 7<br /> 7<br /> 7<br /> <br /> Mật<br /> 1 giờ<br /> <br /> 8,4.10<br /> <br /> 5<br /> <br /> 3,2.10<br /> <br /> 5<br /> <br /> 1,8.10<br /> <br /> 2 giờ<br /> <br /> 3,2.10<br /> <br /> 3 giờ<br /> <br /> 1,6.10<br /> <br /> 5<br /> <br /> 5<br /> <br /> 3,3.10<br /> <br /> 5<br /> <br /> 1,8.10<br /> <br /> 5<br /> <br /> 3,2.10<br /> <br /> 5<br /> <br /> 1,8.10<br /> <br /> 7<br /> <br /> 1,5.10<br /> <br /> 5<br /> <br /> 1,1.10<br /> <br /> 7<br /> <br /> 1,7.10<br /> <br /> 1,6.10<br /> <br /> 7<br /> <br /> 1,2.10<br /> <br /> 7<br /> <br /> 9,9.10<br /> <br /> 7<br /> 7<br /> 7<br /> <br /> DD: tiếp xúc với dịch dạ dày<br /> Mật: tiếp xúc với dịch mật<br /> <br /> 39<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2