Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 2 * 2018<br />
<br />
<br />
ĐÁNH GIÁ SƠ BỘ VỀ SỰ AN TOÀN GÂY MÊ TRONG PHẪU THUẬT<br />
UNG THƯ ĐẠI TRỰC TRÀNG BẰNG ROBOT TẠI BV BÌNH DÂN<br />
Trần Thị Ngọc Phượng*, Nguyễn Lâm Hay*, Võ Hoàng Long*<br />
<br />
TÓMTẮT<br />
Đặt vấn đề: Gây mê cho cắt đại tràng qua nội soi đầu tiên được thực hiện vào năm 1991, Bệnh viện<br />
Bình Dân bắt đầu sử dụng Robot trong phẫu thuật ung thư đại trực tràng 22/11/2016. Đây là phẫu thuật<br />
nội soi ổ bụng tư thế Trendelenburg nghiêng phải trong suốt cuộc mổ.<br />
Mục tiêu: Nghiên cứu sự thay đổi về nhịp tim, huyết áp do tư thế và áp lực ổ bụng của bệnh nhân<br />
trong phẫu thuật ung thư đại trực tràng có hỗ trợ Robot.<br />
Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Bệnh nhân có chỉ định phẫu thuật ung thư đại trực tràng<br />
bằng Robot tại Bệnh viên Bình Dân từ 22/11/2016 đến 30/9/2017. Sử dụng phương pháp nghiên cứu tiến<br />
cứu hoàng loạt ca lâm sàng.<br />
Kết quả: Số lượng bệnh nhân: 48 (nam: 33, nữ: 15). Bệnh nhân có độ tuổi và BMI trung bình lần lượt<br />
là 60,9 ± 11,0 tuổi và 22,3 ± 3,3 kg/m2. Trung bình thời gian phẫu thuật là 232,4 ± 52,6 phút. Thời gian<br />
tỉnh mê trung bình là 13,8 ± 6,3 phút. PetCO2 ghi nhận trước và sau khi bơm hơi CO2 vào ổ bụng ở các thời<br />
điểm 30 phút, 60 phút và 120 phút lần lượt là 29,9 mmHg, 33,3 mmHg, 35,2 mmHg và 35 mmHg. Sau khi<br />
bệnh nhân ở tư thế Trendelenburg 300 và bơm hơi CO2 5 phút, mạch giảm từ 76 nhịp/phút xuống 69<br />
lần/phút, huyết áp trung bình tăng 5,0 mmHg.<br />
Kết luận: Có thay đổi mạch, huyết áp do tư thế và áp lực ổ bụng nhưng không đáng kể.<br />
Từ khóa: Phẫu thuật ung thư đại trực tràng, hỗ trợ Robot, Trendelenburg, áp lực ổ bụng.<br />
ABSTRACT<br />
PRELIMINARY ASSESSMENT OF ANESTHESIA SAFETY IN ROBOTIC-ASSISTEDSURGERY<br />
FOR COLORECTAL CANCER AT BINH DAN HOSPITAL<br />
Tran Thi Ngoc Phuong, Nguyen Lam Hay, Vo Hoang Long<br />
* Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Supplement Vol. 22 - No 2- 2018: 496 - 498<br />
<br />
Background: Anesthesia for the first colonoscopy was performed in 1991, Binh Dan Hospital began<br />
using Robot for colorectal cancer surgery on 22/11/2016. This is the laparoscopic surgery<br />
withTrendelenburg and tilt to the right during the operation.<br />
Objectives: Studying the changes in heart rate, blood pressure due to Trendelenburg and abdominal<br />
pressure of patients in robotic-assisted surgery for colorectal cancer.<br />
Patients and methods: Patients are indicated in robotic-assisted surgery for colorectal cancer in Binh<br />
Dan Hospital from 22/11/2016 to 30/9/2017. Descriptive method with the patients is used in the study.<br />
Results: Number of patients: 48 (male: 33, female: 15). The mean age for patients undergoing robotic<br />
prostatectomy was 60.9 ± 11.0 years old and the mean body mass index was 22.3 ± 3.3 kg/m2. The mean<br />
operative time was 232,4 ± 52,6 minutes. The mean awakening time was 13.8± 6.3 minutes. PetCO2 values<br />
recorded before and after pneumoperitoneum at 30 minutes, 60 minutes and 120 minutes were 29.9 mmHg,<br />
33.3 mmHg, 35.2 mmHg and 35 mmHg, respectively.<br />
Conclusion: There are the changes in heart rate, blood pressure due to Trendelenburg and abdominal<br />
<br />
*Khoa GMHS 2, Bệnh viện Bình Dân<br />
Tác giả liên lạc: BS.CK2 Trần Thị Ngọc Phượng. ĐT: 0903693959. Email: drphuongbd@gmail.com<br />
496 Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Bình Dân năm 2018<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 2 * 2018 Nghiên cứu Y học<br />
<br />
pressure but not significant.<br />
Keywords: Colorectal cancer surgery, robotic-assisted, Trendelenburg, abdominal pressure.<br />
ĐẶT VẤN ĐỀ thuốc. Dẫn đầu bằng Sufentanil tĩnh mạch,<br />
Propofol hoặc Sevoflurane, Rocuronium hoặc<br />
Ung thư đại trực tràng là một bệnh lý ác tính Atracurium tùy vào tình trạng bệnh lý kèm<br />
hay gặp của đường tiêu hóa(1), sử dụng Robot theo. Đặt nội khí quản khi đạt TOF = 0. Duy trì<br />
trong phẫu thuật ung thư đại trực tràng là một mê bằng Sevoflurane, duy trì giảm đau bằng<br />
kỹ thuật mới tại Bệnh viện Bình dân. Trường Sufentanil tĩnh mạch, duy trì dãn cơ để đạt<br />
hợp đầu tiên được thực hiện vào ngày TOF = 0 trong quá trình phẫu thuật.<br />
22/11/2016. Mục tiêu của chúng tôi là đánh giá sự<br />
thay đổi của mạch và huyết áp do ảnh hưởng Tư thế<br />
của tư thế và áp lực ổ bụng trong quá trình phẫu Sau khi đặt trocar, bệnh nhân được đặt ở tư<br />
thuật có hỗ trợ Robot. thế Trendelenburg 300-450 nghiêng phải 150-<br />
Kế hoạch gây mê cho phẫu thuật bằng Robot 300một cách từ từ và tiến hành docking robot. Tư<br />
cũng tương tự phẫu thuật nội soi ổ bụng, tuy thế bệnh nhân sẽ không được thay đổi sau khi<br />
nhiên cần chú ý trong quá trình phẫu thuật: Tư docking robot. Giữ áp lực bơm hơi CO2 vào ổ<br />
thế Trendelenburg, sự hấp thu CO2 và áp lực ổ<br />
bụng ở mức 12-15 mmHg.<br />
bụng, không gian bị hạn chế Robot, tổn thương<br />
các tạng(5,6,8). Các biến số thu thập<br />
Thời gian gây mê: Tính từ lúc dẫn đầu đến<br />
ĐỐITƯỢNG-PHƯƠNGPHÁPNGHIÊNCỨU<br />
khi tắt thuốc mê (phút).<br />
Đối tượng nghiên cứu Thời gian phẫu thuật: Tính từ khi rạch da<br />
Bệnh nhân có chỉ định phẫu thuật ung thư đến khi hoàn thành khâu da (phút).<br />
đại trực tràng bằng Robot tại Bệnh viện Bình<br />
Thời gian tĩnh mê: Tính từ lúc tắt thuốc mê<br />
Dân trong thời gian từ tháng 22/11/2016 đến<br />
đến khi bệnh nhân gọi mở mắt (phút).<br />
tháng 30/9/1017.<br />
Thời gian rút nội khí quản: Tính từ khi tắt<br />
Thiết kế nghiên cứu và cỡ mẫu thuốc mê đến khi bệnh nhân có chỉ định rút nội<br />
Nghiên cứu mô tả hàng loạt trường hợp với khí quản. Ghi nhận mạch, huyết áp sau khi đặt<br />
48 bệnh nhân. bệnh nhân ở tư thế Trendelenburg và bơm hơi<br />
Tiến hành CO2 5 phút. PetCO2 ghi nhận ở các thời điểm<br />
Khám tiền mê trước và sau khi bơm hơi CO2 30 phút, 60 phút<br />
và 120 phút.<br />
Bệnh nhân được khám tiền mê trước mổ để<br />
ghi nhận tiền sử bệnh lý nội khoa, ngoại khoa, Phương pháp xử lý số liệu<br />
gây mê, dị ứng. Đánh giá ASA, phân loại Xử lý bằng phần mềm SPSS 16.0<br />
Mallampati. Xem xét hồ sơ bệnh án, kết quả xét KẾT QUẢ<br />
nghiệm tiền phẫu. Giải thích cho bệnh nhân<br />
những thuận lợi, tác dụng không mong muốn Đặc điểm dân số nghiên cứu<br />
của phương pháp vô cảm. Bảng 1. Đặc điểm dân số nghiên cứu<br />
TB ± ĐLC Tối thiểu Tối đa<br />
Dẫn đầu và duy trì mê<br />
Tuổi (năm) 60,9 ± 11,0 26 81<br />
Phương tiện theo dõi: Nhịp tim, điện tim Cân nặng (kg) 56,6 ± 9,7 37 80<br />
(ECG), huyết áp không xâm lấn, độ bảo hòa Chiều cao (cm) 159,1 ± 7,6 140 170<br />
2<br />
oxy máu mao mạch (SpO2), PetCO2, TOF BMI (kg/m ) 22,3 ± 3,3 16,4 30,5<br />
<br />
Watch với chuẩn hóa máy trước khi tiêm<br />
<br />
<br />
Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Bình Dân năm 2018 497<br />
Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 2 * 2018<br />
<br />
Đặc điểm phẫu thuật Chưa ghi nhận trường hợp nào có tổn<br />
Bảng 2. Đặc điểm phẫu thuật thương tạng do tư thế và áp lực ổ bụng.<br />
TB ± ĐLC Tối thiểu Tối đa KẾT LUẬN<br />
Thời gian phẫu thuật 232,4 ± 52,6 150 350<br />
(phút) Phẫu thuật ung thư đại trực tràng bằng<br />
Lượng máu mất (ml) 103,3 ± 37,2 50 200 Robot cho thấy tính an toàn, khả thi và bắt đầu<br />
Thời gian tỉnh mê 13,8± 6,3 5 30<br />
(phút)<br />
được phát triển tại Bệnh viện Bình Dân. Bệnh<br />
Thời gian rút nội khí 16,7± 5,8 10 30 nhân phẫu thuật có đặc điểm là lớn tuổi và có<br />
quản (phút) nhiều bệnh lý kèm theo, cần tầm soát và kiểm<br />
Đặc điểm gây mê soát tốt trước phẫu thuật. Phẫu thuật ung thư<br />
Bảng 3. Đặc điểm gây mê đại trực tràng bằng Robot cho thấy ảnh hưởng<br />
TB ± ĐLC Tối thiểu Tối đa đến mạch và huyết áp, PetCO2 trong giới hạn<br />
Thời gian gây mê (phút) 257,1 ± 54,2 180 380 kiểm soát.<br />
Lượng Sufentanil (mcg) 66,9 ± 39,6 30 200<br />
TÀI LIỆU THAM KHẢO<br />
Lượng Rocuronium (mg) 88,8 ± 36,9 55 220<br />
Lượng Sevoflurane (ml) 65,2 ± 19,5 40 100 1. Baltayian S (2008). A brief review: anesthesia for robotic<br />
prostatectomy. J Robotic Surg, 2: pp. 59-66.<br />
Sau khi bệnh nhân ở tư thế Trendelenburg 2. D'Alonzo RC, Gan T., Moul JW, et al (2009). A retrospective<br />
và bơm hơi CO2 vào ổ bụng 5 phút comparison of anesthetic management of robot-assisted<br />
laparoscopic radical prostatectomy versus radical retropubic<br />
Mạch có xu hướng giảm từ 76 nhịp/phút prostatectomy. J Clin Anesth, 21: pp. 322-328.<br />
xuống 69 lần/phút (p = 0,04). 3. Darlong V, Kunhabdulla NP, Pandey R (2012). Hemodynamic<br />
changes during robotic radical prostatectomy. Saudi J Anaesth,<br />
Huyết áp trung bình tăng 5,0 mmHg (p = 6: pp. 213-218.<br />
0,66). 4. Falabella A, Moore-Jeffries E, et al (2007). Cardiac function<br />
during steep Trendelenburg position and CO2<br />
pneumoperitoneum for robotic-assisted prostatectomy: a<br />
trans-oesophageal Doppler probe study. J Med Robotics Comput<br />
Assist Surg, 3: pp. 312-315.<br />
5. Giri S, Sarkar DK (2012). Current status of robotic surgery.<br />
Indian J Surg, 74: pp. 242-247.<br />
6. Goswami S, Kumar PA, et al (2010). Anesthesia for<br />
Robotically. In: Ronald d. Miller. Miller’s Anesthesia, 8th<br />
edition, Saunders W.B. Company: pp. 2581-2597.<br />
7. Kalmar AF, Foubert L, Hendrickx JF (2010). Influence of steep<br />
Biểu đồ 1. Sự thay đổi PetCO2 theo thời gian Trendelenburg position and CO2 pneumoperitoneum on<br />
cardiovascular, cerebrovascular, and respiratory homeostasis<br />
BÀN LUẬN during robotic prostatectomy. BJA, 104: pp. 433-439.<br />
8. Michael JD, Chow M, Alexander G (2007). Anesthesia<br />
Bệnh nhân lớn tuổi, phẫu thuật kéo dài, ít considerations for robotic-assisted laparoscopic. J Robotic Surg,<br />
mất máu, cần giãn cơ sâu. Tư thế và áp lực ổ 1: pp. 119-123.<br />
<br />
bụng bệnh nhân làm thay đổi huyết động nhưng<br />
không đáng kể từ lúc dẫn mê đến kết thúc cuộc Ngày nhận bài báo: 27/12/2017<br />
mổ PetCO2 biến động tăng khi thời gian phẫu Ngày phản biện nhận xét bài báo: 28/01/2018<br />
thuật kéo dài(2,3,4,7).<br />
Ngày bài báo được đăng: 25/03/2018<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
498 Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Bình Dân năm 2018<br />