intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2010-2012) - Nghề: Quản trị doanh nghiệp vừa và nhỏ - Môn thi: Thực hành nghề - Mã đề thi: DA QTDNVVN-TH36

Chia sẻ: Lê Na | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:6

24
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Dưới đây là Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2010-2012) - Nghề: Quản trị doanh nghiệp vừa và nhỏ - Môn thi: Thực hành nghề - Mã đề thi: DA QTDNVVN-TH36 giúp các bạn tự đối chiếu, đánh giá sau khi thử sức mình với đề thi. Cùng tham khảo nhé.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2010-2012) - Nghề: Quản trị doanh nghiệp vừa và nhỏ - Môn thi: Thực hành nghề - Mã đề thi: DA QTDNVVN-TH36

  1. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHÓA 3 (2010 – 2012) NGHỀ: QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ MÔN THI: THỰC HÀNH NGHỀ Mã đề thi: DA QTDNVVN - TH 36 Bài Yêu cầu Ý Nội dung Điểm 1 Áp dụng bài toán Hungari bước 1 2,5 2 Bước 2 2,5 1 1 3 Bước 3 5 4 Bước 4 7.5 5 Kết luận 2,5 1 Xác định TRHV 5 2 2 chi phí tăng lên 1,5 lần thì TRHV = ? 5 Với mức chi phí leo thang trên, cơ sở 3 10 thu về được bao nhiêu tiền lãi 1 Lập bảng 10 2 Tính Mh, Th, ∆Mh, ∆Th và nhận xét 5 3 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới 3 10 mức hạ toàn bộ và tỷ lệ hạ toàn bộ 4 Tổng hợp - nhận xét: 5 4 Tự chọn do trường biên soạn 30 Cộng 100 Quy đổi về thang điểm 10 Bài 1: (20 điểm ) Để thỏa mãn điều kiện đề bài thì phải sử dụng bài toán Hungary để giải như sau: - Bước 1(2,5 điểm): Vì Tân không được phân giao làm công việc 1 nên khi thêm cột công việc giả vào bảng phân việc đó ta có: Công việc 1 2 3 4 5 Công nhân Liên 26 28 18 14 0 Minh 24 23 17 19 0 Hương 16 20 24 17 0 Trinh 19 27 19 17 0 Tân X 26 22 21 0 - Bước 2(2,5 điểm):: Từ bảng phân việc của bước 1, chọn công việc có thời gian nhỏ nhất trong mỗi cột và lấy các số trong cột trừ đi số đó, ta có:
  2. Công việc 1 2 3 4 5 Công nhân Liên 10 8 1 0 0 Minh 8 3 0 5 0 Hương 0 0 7 3 0 Trinh 3 7 2 3 0 Tân X 6 5 7 0 - Bước 3(5 điểm): Kẻ các đường thẳng đi qua hàng và cột sao cho số đường thẳng kẻ được là ít nhất, ta có: Công việc 1 2 3 4 5 Công nhân Liên 10 8 1 0 0 Minh 8 3 5 0 0 Hương 0 7 3 0 0 Trinh 3 7 2 3 0 Tân X 6 5 7 0 Ma trận này có 5 hàng và 5 cột, trong khi đó mới khoanh tròn được 4 số 0 và kẻ được 4 đường thẳng, cần chuyển xuống bước 4 để tìm lời giải tối ưu. - Bước 4(7,5 điểm): Tạo thêm các số 0 Công việc 1 2 3 4 5 Công nhân Liên 10 8 1 1 0 Minh 8 3 5 1 0 Hương 0 7 3 1 0 Trinh 1 5 0 1 0 Tân X 4 3 5 0 + Ma trận này có 5 hàng và 5 cột, trong khi đó mới khoanh tròn được 4 số 0 và kẻ được 4 đường thẳng, cần lặp bước 4 để tìm lời giải tối ưu. + Lặp lại bước 4: Công việc 1 2 3 4 5 Công nhân
  3. Liên 9 7 1 1 0 Minh 7 2 5 1 0 Hương 0 8 4 2 0 Trinh 4 0 1 0 0 Tân X 3 3 5 0 Từ bảng phân việc lặp lại bước 4 ta đã tìm được phương án tối ưu, cụ thể là: + Liên sẽ bố trí làm công việc 4 với thời gian 14 phút + Minh sẽ bố trí làm công việc 3 với thời gian 17 phút + Hương sẽ bố trí làm công việc 2 với thời gian 20 phút + Trinh sẽ bố trí làm công việc 1 với thời gian 19 phút + Tân sẽ bố trí làm công việc 5 với thời gian 0 phút (nghỉ làm chờ việc khác) - Tổng thời gian thực hiện các công việc là 70 phút, đây là thời gian nhỏ nhất trong các phương án phân giao (2,5 điểm). Bài 2: (20 điểm ) 1. Áp dụng công thức : Từ đề bài ra ta có TR tăm trúc = 100.000 * 2 = 200.000 (nghìn đồng) TR tăm nhọn = 50.000 * 5 = 250.000 (nghìn đồng) ΣTR = 200.000 + 250.000 = 450.000 (nghìn đồng) Tỷ trọng doanh thu của các loại mặt hàng so với tổng doanh thu Thay vào công thức ta có 2. Nếu chi phí tăng 1,5 lần thì
  4. 3.Lợi nhuận thu được là LN =450.000 – (1,5 * 100.000 + 3,75 * 50.000 + 100.000) = 450.000 – 437.500 = 12.500 (ngđ) Bài 3: (20 điểm ) * Từ số liệu đề bài, lập được bảng sau th0 th1 SP mh0 mh1 qoi* znti q1i*znti q1i*mh1i q1i*mh0i q0i*mh0i (%) (%) A -8 -5 -5 -3 3.300.000 3.225.000 -107.500 -172.000 -176.000 B 3 2 3 2 1.472.000 1.591.600 34.600 51.900 48.000 C 5 2 2 1 1.600.000 1.440.000 9.000 22.500 25.000 D 4 8 3 7 1.200.000 1.200.000 80.000 40.000 40.000 Tổng 7.572.000 7.456.600 16.100 -57.600 -63.000 Mh0 = ∑q0i* mh0i = -63.000 Mh1 = ∑q1i* mh1i = 16.100 ∆Mh = Mh1 – Mh0 = 16.100 + 63.000= 79.100 Mh0 -63.000 Th0 = x 100 = x 100 = -0,83% ∑q0i* znti 7.572.000 Mh1 16.100 Th1 = x 100 = x 100 = 0,22% ∑q1i* znti 7.456.600 ∆Th = Th1 – Th0 = 0,22% + 0,83% = 1,05% ∆Mh > 0, ∆Th > 0 => DN không hoàn thành nhiệm vụ hạ thấp giá thành sản phẩm so sánh được. * Phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới mức hạ toàn bộ và tỷ lệ hạ toàn bộ: - Ảnh hưởng tới mức hạ toàn bộ: ∑q1i* znti 7.456.600 Tsx = = = 0,985 ∑q0i* znti 7.572.000 + Ảnh hưởng của số lượng: ∆Mhs = Mh0 * Tsx – Mh0 = -63.000 * 0,985 + 63.000 = 960,143 + Ảnh hưởng của kết cấu: ∆Mhk/c = ∑q1i* mh0i - Mh0 * Tsx = -57.600 + 63.000 * 0,985 = 4.439,857 + Ảnh hưởng của mức hạ cá biệt: ∆Mhz = Mh1 - ∑q1i* mh0i = 16.100 + 57.600 = 73.700 - Ảnh hưởng tới tỷ lệ hạ toàn bộ: + Ảnh hưởng của kết cấu: ∆Mhk/c 4.439,143 ∆Thk/c = x 100 = x 100 = 0,06% ∑q1i* znti 7.456.600
  5. + Ảnh hưởng của mức hạ cá biệt: ∆Mhz 73.700 ∆Thz = x 100 = x 100 = 0,99% ∑q1i* znti 7.456.600 * Tổng hợp - nhận xét: ∆Mh = ∆Mhs + ∆Mhk/c + ∆Mhz ∆Th = ∆Thk/c + ∆Thz 79.100 = 960,143 + 4.439,857 + 73.700 1,05% = 0,06% + 0,99% DN không hoàn thành nhiệm vụ hạ giá thành tương ứng với mức hạ toàn bộ tăng 79.100 nghìn đồng và tỷ lệ hạ toàn bộ tăng 1,05% là do ảnh hưởng của 3 nhân tố: Do số lượng sản phẩm thay đổi làm cho mức hạ toàn bộ tăng 960,143 nghìn đồng. Do kết cấu sản phẩm sản xuất thay đổi làm cho mức hạ toàn bộ tăng 4.439,857 nghìn đồng ứng với tỷ lệ hạ tăng 0,06%. Do giá thành cá biệt thay đổi làm cho mức hạ toàn bộ tăng 73.700 nghìn đồng tương ứng tỷ lệ hạ tăng 1,05%.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2