intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương bài giảng Quản lý & kỹ thuật bảo trị công nghiệp

Chia sẻ: Luu Quoc Vinh | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:104

244
lượt xem
73
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề cương bài giảng Quản lý & kỹ thuật bảo trị công nghiệp do ThS. Phạm Thi Vân biên soạn nhằm giúp sinh viên hiểu được mục tiêu, tầm quan trọng của công tác bảo trì và các phương pháp quản lý bảo trì hiện đại, từ đó áp dụng vào công tác quản lý bảo trì cho doanh nghiệp, nhằm nâng cao khả năng sẵn sàng (A), hệ số chất lượng (C) và hiệu suất thiết bị (H), giúp doanh nghiệp cải thiện OEE. Mời các bạn cùng tham khảo tài liệu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương bài giảng Quản lý & kỹ thuật bảo trị công nghiệp

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ KHOA CÔNG NGHỆ BỘ MÔN QLCN ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG QUẢN LÝ & KỸ THUẬT  BẢO TRÌ CÔNG NGHIỆP GVC.Ths  PHAM THỊ VÂN
  2. Mục tiêu môn học: . Giúp sinh viên hiểu  được mục tiêu, tầm quan trọng của công tác bảo trì và các  phương pháp quản lý bảo trì hiện đại, từ đó áp dụng vào công tác quản lý bảo trì cho   doanh nghiệp, nhằm nâng cao khả năng sẵn sàng (A), hệ số chất lượng (C) và hiệu  suất thiết bị (H), giúp doanh nghiệp cải thiện OEE. Tóm tắt môn học: Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về lịch sử bảo trì thế giới và bảo trì   của các doanh nghiệp Việt Nam, vai trò của công tác bảo trì phòng ngừa, giúp doanh  nghiệp hiểu được bảo trì làm giảm chỉ phí, tăng năng suất, chất lượng sản phảm, hạ  giá thành,  tăng sức cạnh tranh, thông qua áp dụng kỹ thuật mới như RCM, TPM,…   nhằm nâng cao độ tin cậy và khả năng sẵn sàng.
  3. Chương 1 LỊCH SỬ BẢO TRÌ THẾ GIỚI, VAI TRÒ VÀ THÁCH THỨC 1.1   Lich s ̣ ử bao trì ̉   ̉ ̀ ̃ ́ ̣ ­  Bao tri đa xuât hiên kê t ̉ ừ khi con ngươi biêt s ̀ ́ ử dung máy móc, thi ̣ ết bị, công cụ. ­  Mơi đ ́ ược coi trong đung m ̣ ́ ưc khi co s ́ ́ ự gia tăng không lô vê sô l ̉ ̀ ̀ ́ ượng va chung loai ̀ ̉ ̣  ̉ ́ ̀ ̉ ́ ̣ cua cac tai san cô đinh nh ư  may moc, thiêt bi, nha x ́ ́ ́ ̣ ̀ ưởng trong san xuât công nghiêp ̉ ́ ̣   (vài thập niên qua). ̣ ́ ́ ̉ ­ Theo tap chi Control Megazine (October, 1996) cac nhà san xuât trên toan thê gi ́ ̀ ́ ới chi   ̉ ̉ 69 ti USD cho bao tri môi năm va con sô nay se không ng ̀ ̃ ̀ ́ ̀ ̃ ừng gia tăng Bảo trì được chia làm 3 thế hệ: Thế hệ thứ nhất: Băt đâu t ́ ̀ ư xa x ̀ ưa mai đên đâu chiên tranh thê gi ̃ ́ ̀ ́ ́ ới thứ II  ­  Công nghiêp ch ̣ ưa được phat triên.  ́ ̉ ­  May moc đ ́ ́ ơn gian, th̉ ơi gian ng ̀ ưng may it anh h ̀ ́ ́ ̉ ưởng đên san xuât,  ́ ̉ ́ ̣ ̉ ­  Công viêc bao tri cung rât đ ̀ ̃ ́ ơn gian.  ̉ ̉ ­  Bao tri không anh h ̀ ̉ ưởng lơn vê chât l ́ ̀ ́ ượng và năng suât.  ́ ­  Ý thưc ngăn ng ́ ưa cac thiêt bi h ̀ ́ ́ ̣ ư hong ch ̉ ưa được phô biên  ̉ ́ ̉ ́ ́ ương phap bao tri h ­  Không cân thiêt phai co cac ph ̀ ́ ́ ̉ ̀ ợp lý  ̉ ­  Bao tri mang tính s ̀ ửa chưa khi co h ̃ ́ ư hong xay ra ̉ ̉ Thế hệ thứ hai: Moi th ̣ ư đa thay đôi trong suôt th ́ ̃ ̉ ́ ời ky chiên tranh thê gi ̀ ́ ́ ới thứ II.  ­ Nhu cầu sử dụng  hang hoa tăng, trong khi ngu ̀ ́ ồn nhân lực giảm
  4. ­ Vao nh ̀ ưng năm 1950, may moc cac loai đa đ ̃ ́ ́ ́ ̣ ̃ ược đưa vao san xuât nhiêu h ̀ ̉ ́ ̀ ơn và  phưc tap h ́ ̣ ơn ­ Quan tâm nhiều hơn đến thơi gian ng ̀ ưng may   ̀ ́ ́ ̣ ́ ̣ ̉ ­ Băt đâu xuât hiên khai niêm bao tri phong ng ́ ̀ ̀ ̀ ̀ ̀ ̣ ̉ ́ ̀ giữ cho thiêt́  ưa ma muc tiêu chu yêu la bi luôn hoat đông  ̣ ̣ ̣ ở trang thai ôn đinh ch ̣ ́ ̉ ̣ ứ không phai s ̉ ửa chưa khi co h ̃ ́ ư hong ̉   ­ Nhưng năm 1960 giai phap nay chu yêu la đai tu lai thiêt bi vao nh ̃ ̉ ́ ̀ ̉ ́ ̀ ̣ ̣ ́ ̣ ̀ ững khoang th ̉ ơì  ́ ̣ gian nhât đinh. Thế  hệ  thứ  ba: Giưa nh ̃ ưng năm 1970, công nghiêp thê gi ̃ ̣ ́ ới đa co nh ̃ ́ ững thay đôỉ   lơn lao. ́   Thế hệ thứ ba: Khả năng sẵn sàng  cao hơn An toàn hơn Chất lượng sản phẩm tốt hơn  Không thiệt hại về môi trường Tuổi thọ dài hơn  Sử dụng chi phí bảo trì hiệu  quả hơn   Thế hệ thứ hai: Thế hệ thứ Khả năng sẵn sàng cao hơn nhất: Tuổi thọ dài hơn Sửa chữa khi  Chi phí thấp hơn   máy hư 1940 1950 1960 1970 1980 1990 2000 1.1.1  Phát sinh những mong đợi về bảo trì ­  Thơi gian ng ̀ ưng may luôn luôn anh h ̀ ́ ̉ ưởng đên năng l ́ ưc san xuât (giam san l ̉ ́ ̉ ̉ ượng,  ́ ̣ tăng chi phi vân hanh và gây tr ̀ ở ngai cho dich vu khach hang) ̣ ̣ ̣ ́ ̀   ­   Nhưng hâu qua cua th ̃ ̣ ̉ ̉ ơi gian ng ̀ ưng may lai trâm trong thêm do công nghiêp chê tao ̀ ́ ̣ ̀ ̣ ̣ ́ ̣   ́ ới co xu h thê gi ́ ương th ́ ực hiên cac hê thông san xuât đung luc (Just ­In ­Time),  ̣ ́ ̣ ́ ̉ ́ ́ ́      
  5. ­   Vao nh ̀ ưng năm 1960 và 1970 điêu nay đã la môt môi quan tâm l ̃ ̀ ̀ ̃ ̀ ̣ ́ ớn trong môt sô ̣ ́  ̣ ớn như chê tao may, khai thac mo và giao thông vân tai.  nganh công nghiêp l ̀ ́ ̣ ́ ́ ̉ ̣ ̉ ̀ ́ ̉ ̣ ờ mât điên đa lam cho cac công ty tin hoc  ­ Vao thang 6/2000 chi môt gi ́ ̣ ̃ ̀ ́ ̣ ở  Silicon   ̣ ̣ ơn 100 triêu đô la. Valley (My) thiêt hai h ̃ ̣ ­   Nhưng h ̃ ư hong ngay cang gây cac hâu qua vê an toan va môi tr ̉ ̀ ̀ ́ ̣ ̉ ̀ ̀ ̀ ường nghiêm trong ̣   trong khi những tiêu chuân  ̉ ở cac linh v ́ ̃ ực nay đang ngay cang tăng nhanh chong.  ̀ ̀ ̀ ́ ̣ ̀ ươc trên thê gi +Tai nhiêu n ́ ́ ới, đa co nh ̃ ́ ưng công ty, nha may đong c ̃ ̀ ́ ́ ửa vi không đam ̀ ̉   ̉ ̉ bao cac tiêu chuân vê an toan va môi tr ́ ̀ ̀ ̀ ường.   ̉ ̀ ưng tai nan và rò ri  + Điên hinh la nh ̀ ̃ ̣ ̉ ở  môt sô nhà may điên nguyên t ̣ ́ ́ ̣ ử  đa lam nhiêu ̃ ̀ ̀  ngươi lo ngai. ̀ ̣ ̉ ́ ̀ ư cho cac máy móc thiêt bi, chung phai đ ­    Đê thu hôi tôi đa vôn đâu t ̀ ́ ́ ́ ̣ ́ ̉ ược duy tri hoat ̀ ̣  ̣ đông v ơi hiêu suât cao và co tuôi tho cang dài cang tôt. ́ ̣ ́ ́ ̉ ̣ ̀ ̀ ́ ̣ ̣ ́ ̉ Trong môt sô nganh công nghiêp, chi phi bao tri cao th ́ ̀ ̀ ứ  nhi hoăc thâm chi cao nhât ̀ ̣ ̣ ́ ́  ́ ́ ̣ ̀ ́ ̉ ̀ ̀ ̀ ́ ̉ trong cac chi phi vân hanh. Kêt qua la trong vong 30 năm gân đây, chi phi bao tri t ̀ ừ  chô không đ ̃ ược ai quan tâm đên chô đa v ́ ̃ ̃ ượt lên đứng đâu trong cac chi phi ma ng ̀ ́ ́ ̀ ươì  ta ưu tiên kiêm soat. ̉ ́ 1.1.2   Những kỹ thuật mới
  6. Thế hệ thứ ba: Giám sát tình trạng Thiết kế đảm bảo tin cậy và khả  năng bảo trì Nghiên cứu nguy hiểm/rủi ro Máy tính nhỏ, nhanh  Phân tích các dạng và tác động của  Thế hệ thứ hai: hý hỏng Các hệ thống lập kế  Sử dụng hệ thống chuyên gia hoạch và điều hành  Đào tạo đa kỹ năng và làm việc  công việc nhóm Thế hệ thứ nhất: Sửa chữa đại tu theo kế  hoạch Sửa chữa khi  Máy tính lớn, chậm máy hư 1940 1950 1960 1970 1980 1990 2000 Nhưng phat triên m ̃ ́ ̉ ơi cua bao tri gôm ́ ̉ ̉ ̀ ̀ :  Cac công cu hô tr ́ ̣ ̃ ợ quyêt đinh: nghiên c ́ ̣ ưu rui ro, phân tich dang va hâu qua h ́ ̉ ́ ̣ ̀ ̣ ̉ ư  ̉ hong và h ệ thống chuyên gia .  Áp dụng Kỹ thuật bảo trì mới như giám sát tình trạng.  Thiết kế máy móc quan tâm đến độ tin cậy và khả năng dễ bảo trì.  Môt s ̣ ự nhân th ̣ ưc m ́ ơi vê măt tô ch ́ ̀ ̣ ̉ ưc công tac bao tri theo h ́ ́ ̉ ̀ ương thuc đây s ́ ́ ̉ ự   ̉ tham gia cua moi ng ̣ ươi, lam viêc theo nhom va tinh linh hoat khi th ̀ ̀ ̣ ́ ̀ ́ ̣ ực hiên ̣   ­Total Productive Maintenance (TPM) 1.1.3 Định nghĩa Bao trì ̉
  7. Bảo trì la bât ky hanh đông nao nhăm  ̀ ́ ̀ ̀ ̣ ̀ ̀ ́ ̣ duy tri cac thiêt bi không bi h ̀ ́ ̣ ư hong va  ̉ ̀ ở môt tinh trang vân hanh đat yêu câu  ̣ ̀ ̣ ̣ ̀ ̣ ̀ ̀ ̣ ̣ ̣ vê măt đô tin cây va an toan; va nêu  ̀ ̀ ̀ ́ chung bi h ́ ̣ ư hong thi phuc hôi chung vê ̉ ̀ ̣ ̀ ́ ̀  ̀ ̣ tinh trang nay.̀ 1.1.4 Mục tiêu của bảo trì Loại bỏ khuyết tật  Ngăn ngừa sự cố trong quá  trong tương lai trình vận hành  Ngăn ngừa sự  mòn của chi  Đảm bảo an  tiết máy toàn trong quá  trình vận hành  Năng su Năng suấ ất đ ược c t đượ ải thi c cả ệnn i thiệ thông qua  thông qua  T Tốối đa kh i đa khả ả năng s  năng sẵẵnn sàng sàng Và t ố i thiể u chi phí Và tối thiểu chi phí Tối đa hiệu suất  Nâng cao hiệu quả  hoạt động  hoạt động Giảm chi phí Bảo trì Giảm thời gian chờ  do máy hư 
  8. 1950 1960 1970 1980 1990 Breakdown Maintenance 1951 Evolution Evolution of of TPM TPM Preventive Maintenance 1957 Corrective Maintenance 1960 Productive Maintenance 1971 TPM Total Productive Maintenance Time-based era Condition-based era Quality control cycle QC Z D ZERO C G A C I R C A R O C M Zero defect group C U I P Zero accident campaign J K (Jishu Kanri or self L P D A management program) E (1965) E I (1962) N G T N (1971) 1.2 Vai trò của bảo trì  Phong ng ̀ ưa đê tranh cho may moc bi hong. ̀ ̉ ́ ́ ́ ̣ ̉   Cực đai hoa năng suât. ̣ ́ ́ ̉ ̣ ̉   Làm cho tuôi tho cua may lâu h ́ ơn nhờ đam bao hoat đông đung yêu câu ̉ ̉ ̣ ̣ ́ ̀  ̉ ́ ̉    Nâng chi sô kha năng săn sang cua may cao nhât va th ̃ ̀ ̉ ́ ́ ̀ ời gian ngưng may ít ̀ ́   nhất đê chi phí bao tri nho nhât. ̉ ̉ ̀ ̉ ́   Tôi  ́ ưu hoa hiêu suât cua may ́ ̣ ́ ̉ ́ ́ ̣   Làm cho may moc vân hanh co hiêu qua va ôn đinh h ́ ̀ ́ ̣ ̉ ̀ ̉ ̣ ơn, chi phi vân hanh it ́ ̣ ̀ ́  hơn, đông th̀ ời lam ra san phâm đat chât l ̀ ̉ ̉ ̣ ́ ượng hơn. ̣   Tao ra môi tr ương lam viêc an toan h ̀ ̀ ̣ ̀ ơn. 1.3 Những thách thức đối với bảo trì ̣ ̀ ̉ ́ ̣ ̃ ̀ ̣ Ky thuât cang phat triên, may moc và thiêt bi se cang đa dang và ph ̃ ́ ́ ́ ức tap h ̣ ơn. Nhưng ̃   thach th ́ ưc chu yêu đôi v ́ ̉ ́ ́ ới những nhà quan ly bao tri hiên đai bao gôm: ̉ ́ ̉ ̀ ̣ ̣ ̀    Lựa chon ky thuât bao tri thich h ̣ ̃ ̣ ̉ ̀ ́ ợp nhât. ́
  9. ̣ ́ ̣ ́ ̀ ư hong.    Phân biêt cac loai qua trinh h ̉    Đap ́ ưng moi mong đ ́ ̣ ợi cua ng ̉ ươi chu thiêt bi, ng ̀ ̉ ́ ̣ ươi s ̀ ử dung thiêt bi va cua ̣ ́ ̣ ̀ ̉   ̀ ̃ ̣ toan xa hôi.   Thực hiên công tac bao tri co kêt qua nhât. ̣ ́ ̉ ̀ ́ ́ ̉ ́ ̣ ̣ ́ ̉   Hoat đông công tac bao tri v ̀ ơi s ́ ự hô tr̃ ợ va h ̀ ợp tac tich c ́ ́ ực cua moi ng ̉ ̣ ươi co ̀ ́  liên quan Quản lý bảo trì hiện đại là Giữ  cho thiết bị  luôn hoạt động  ổn định theo lịch trình mà bộ  phận sản xuất   đã lên kế hoạch.  Thiết bị phải sẵn sàng hoạt động để tạo ra các sản phẩm đạt chất lượng.  Nhà quản lý bảo trì và sản xuất phải xác định được chỉ số khả năng sẵn sàng  để từ đó đề ra chỉ tiêu sản xuất hợp lý nhất.
  10. Chương 2 TỔNG QUÁT VỀ  CÁC CHIẾN  LƯỢC BẢO TRÌ BT không Bảo trì khẩn cấp kế hoạch Bảo trì phục hồi Bảo trì Bảo trì phòng ngừa Bảo trì dự phòng BT có Gián tiếp Trực tiếp kế hoạch (CBM) (Định kỳ) Bảo trì phục hồi Bảo trì cải tiến Bảo trì khẩn cấp RCM TPM Bảo trì chính xác
  11. Kỹ thuât giam sat tinh trang ̣ ́ ́ ̀ ̣ ̣ ­   Giam sat tinh trang chu quan: Th ́ ́ ̀ ̉ ực hiên băng cac giac quan cua con ng ̣ ̀ ́ ́ ̉ ươi nh ̀ ư:   nghe, nhin, s ̀ ờ, nêm, ng ́ ửi đê đanh giá tinh trang cua thiêt bi. ̉ ́ ̀ ̣ ̉ ́ ̣ ́ ́ ̀ ̣ ̣ ­   Giam sat tinh trang khách quan: Thông qua viêc đo đac và giam sat băng nhiêu thiêt ̣ ́ ́ ̀ ̀ ́  ̣ bi khac nhau, t ́ ừ nhưng thiêt bi đ ̃ ́ ̣ ơn gian cho đên thiêt bi chân đoan hiên đai nhât ̉ ́ ́ ̣ ̉ ́ ̣ ̣ ́ ̣         +   Giam sat tinh trang  không liên tuc: ́ ́ ̀ ̣         +   Giam sat tinh trang liên tuc:  Đ ́ ́ ̀ ̣ ̣ ược thực hiên khi th ̣ ơi gian phat triên h ̀ ́ ̉ ư hong ̉   qua ngăn. Ph ́ ́ ương phap nay cân it ng ́ ̀ ̀ ́ ười hơn nhưng thiêt bi đăt tiên h ́ ̣ ́ ̀ ơn va ban thân ̀ ̉   ́ ̣ ̃ thiêt bi cung cân đ ̀ ược bao tri. ̉ ̀ ̣ ̉ Trong hê thông bao tri phong ng ́ ̀ ̀ ưa d ̀ ựa trên giam sat tinh trang th ́ ́ ̀ ̣ ương 70% cac hoat ̀ ́ ̣  ̣ ̀ ̉ đông la chu quan va 30% la khach quan, ly do la vi co nh ̀ ̀ ́ ́ ̀ ̀ ́ ưng h ̃ ư hong xay ra va không ̉ ̉ ̀   ̉ ́ ̣ thê phat hiên băng dung cu. ̀ ̣ ̣ Bao tri cai tiên:  ̉ ̀ ̉ ́ Được tiên hanh khi cân thay đôi thiêt bi cung nh ́ ̀ ̀ ̉ ́ ̣ ̃ ư cai tiên tinh trang ̉ ́ ̀ ̣   ̉ ̀ ̣ ̉ ̉ ̀ ̉ ́ ̀ ́ ́ ̣ ̣ ́ ́ ̣ ̣ ̀ ̣  bao tri. Muc tiêu cua bao tri cai tiên la thiêt kê lai môt sô chi tiêt, bô phân và toan bô ́ ̣ thiêt bi Bao tri chinh xac:  ̉ ̀ ́ ́ La hinh th ̀ ̀ ưc bao tri thu nhâp cac d ́ ̉ ̀ ̣ ́ ữ liêu cua bao tri d ̣ ̉ ̉ ̀ ự  đoan đê ́ ̉  ̣ ̉ hiêu chinh môi tr ương và cac thông sô vân hanh cua may, t ̀ ́ ́ ̣ ̀ ̉ ́ ừ đó cực đai hoa năng suât, ̣ ́ ́  ̣ ̉ ̣ ̉ hiêu suât và tuôi tho cua may.  ́ ́ Bảo trì dự phòng: Trang bị thêm một hoặc một số thiết bị để khi máy bị ngừng bất  ngờ dùng cái có sẵn để thay thế. Bao tri năng suât toan bô TPM: ̉ ̀ ́ ̀ ̣  Thực hiên b ̣ ởi tât ca cac nhân viên thông qua cac ́ ̉ ́ ́  ̣ ̣ ̉ nhom hoat đông nho nhăm tăng tôi đa hiêu suât s ́ ̀ ́ ̣ ́ ử dung may moc thiêt bi. TPM tao ra ̣ ́ ́ ́ ̣ ̣   nhưng hê thông ngăn ng ̃ ̣ ́ ừa tôn thât xay ra trong qua san xuât nhăm đat đ ̉ ́ ̉ ́ ̉ ́ ̀ ̣ ược muc tiêu " ̣   ̣ ́ ̣ không tai nan, không khuyêt tât, không h ư  hong". TPM đ ̉ ược ap dung trong toan bô ́ ̣ ̀ ̣  ̀ ̀ ̣ ́ phong ban va toan bô cac thanh viên t ̀ ̀ ừ ngươi lanh đao cao nhât đên nh ̀ ̃ ̣ ́ ́ ững nhân viên   trực tiêp san xuât  ́ ̉ ́ Bao tri tâp trung vao đô tin cây ­ CBM ̉ ̀ ̣ ̀ ̣ ̣ ̀ ̣ ̣ ́ ược ap dung đê đat đ La môt qua trinh mang tinh hê thông đ ́ ̀ ́ ́ ̣ ̉ ̣ ược cac yêu câu vê bao tri ́ ̀ ̀ ̉ ̀  ̀ ̉ ̉ ́ ̣ ́ ̣ ́ ̣ va kha năng săn sang cua may moc, thiêt bi nhăm đanh gia môt cach đinh l ̃ ̀ ́ ́ ̀ ́ ượng nhu  ̀ ực hiên hoăc xem xet lai cac công viêc va kê hoach bao tri phong ng câu th ̣ ̣ ́ ̣ ́ ̣ ̀ ́ ̣ ̉ ̀ ̀ ưa.  ̀ Phòng ngừa hay sửa chữa?
  12. Tình huống: Một thiết bị được sử  dụng trong thời gian 14 tháng với phân bố  số  hư  hỏng n hàng   tháng như sau.  Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 n 0 1 0 2 1 3 4 1 2 2 3 1 0 1 Công ty hiện đang sử dụng bảo trì hư hỏng. Mỗi khi hư hỏng, chi phí sửa chửa trung  bình là 6 triệu đồng. Công ty hiện đang cân nhắc sử dụng phương pháp bảo trì phòng  ngừa, bằng cách kí hợp đồng với 1 đơn vị bảo trì bên ngòai, với chi phí bảo trì hàng  tháng là 5 tr đồng. Sau khi bảo trì phòng ngừa, công ty kỳ vọng số lần hư hỏng hàng  tháng của thiết bị là 0,5.    Theo Anh/chị công ty nên chọn giải pháp nào? Giải Tổng số hư hỏng:             n = (1*5)+(2*3)+(3*2)+(4*1) = 21 Trung bình số hư hỏng hàng tháng:                         N = 21/14 = 1,5 lần/ tháng Chi phí bảo trì hư hỏng trung bình hàng tháng:         CPBTHH  = 1,5 * 6 = 9 (triệu đồng/tháng) Chi phí bảo trì phòng ngừa trung bình hàng tháng:          CPBTPN = 0,5 * 6 + 5 = 8 (triệu đồng/tháng). Vậy công ty nên chuyển sang bảo trì phòng ngừa.
  13. Chương 3 ĐỘ TIN CẬY, KHẢ NĂNG SẴN SÀNG &  HIỆU QUẢ THIẾT BỊ TOÀN BỘ (OEE) 3. 1. Độ tin cậy 3.1.1 Khái niệm Xác suất của một thiết bị, chi tiết, hệ thống  hoạt động theo chức năng đạt  yêu cầu trong khoảng thời gian xác định và dưới một một điều kiện hoạt  động cụ thể Thước đo hiệu quả hoạt động của một hoặc một hệ thống thiết bị (chất  lượng sản phẩm, khả năng lợi nhuận, năng lực sản xuất) (Hiệu suất nhà máy) Là yếu tố quan trọng trong công tác bảo trì bởi vì độ tin cậy của thiết bị càng  thấp thì nhu cầu bảo trì càng cao 
  14. Thước đo Độ tin cậy ? Ty lê h ̉ ̣ ư hong (Failure rate) và Th ̉ ời gian hư hỏng trung   bình (MTBF/MTTF) ­ MTBF applies to equipment that is going to be repaired and returned to service ­ MTTF to parts that will be thrown away on failing Hư hỏng? là sự phá hủy đột ngột diễn ra cục bộ trên bề mặt ma sát hay các   chi tiết chịu lực uốn, kéo, nén, xoắn. Khi biến dạng dẻo vượt quá giới hạn   cho phép. Trên một thể tích vĩ mô của vật liệu, làm suy giảm chức năng làm   việc của cặp ma sát hay các chi tiết, cụm chi tiết  Nguyên nhân hư hỏng Chủ  quan: Va quẹt, làm việc quá tải, tác động của tải trọng động, tác động  của tải trọng phụ, tải trọng đột xuất…, gây ra các vết nứt, vỡ thân máy, xoắn   thanh truyền & trục khuỷu, gây tróc, mẻ các bánh răng và ổ lăn bi  Khách quan: Hư hỏng do hao mòn: Ma sát giữa các bề mặt lắp ghép của đôi  chi tiết, tính chất của kim loại, là nguyên nhân làm thay đổi kích thước và hình  dạng của chi tiết. Giữa các mặt ma sát của đôi chi tiết xuất hiện các hạt mài,   bào mòn các bề mặt hoặc tạo thành các vết xước.  Hiện tượng hư  hỏng này thường thấy  ở  các chi tiết có mặt trụ  như: Xilanh,   trục khuỷu trong động cơ; Các khớp nối cầu, các khớp nối then hoa trong trục   các­ đăng, các bánh răng trong hộp số… ­ Hư hỏng do hóa nhiệt: Do nhiệt độ  trong các ổ ma sát; trong hệ thống làm mát của động cơ; Do tác động của các  tạp chất có hại lẫn trong dầu mỡ, nhiên liệu; Do sự  thay đổi khí hậu môi  trường  3.1.2  Các hàm số về độ tin cậy (R[t]), tỷ lệ hư hỏng (λ) và  thời gian hư hỏng  trung bình (MTBF/ MTTF)
  15. 3.1.2.1  Hàm số độ tin cậy Ví dụ  3.1 Giả sử rằng số lần hư hỏng của một thiết bị cơ khí thì được phân bổ  theo hàm mũ. Vì vậy, tỷ lệ hư hỏng của thiết bị                   λ (t)=λ                   [3.2] Trong đó: λ  tỷ lệ hư hỏng không đổi của thiết bị. Thế công thức [3.2] vào  [3.1] ta được hàm số độ tin cậy:  3.1.2.2  Hàm số tỷ lệ hư hỏng λ (t):  Tỷ lệ hư hỏng của thiết bị thì được định nghĩa như số lần thiết bị sự cố  trên đơn vị thời gian. Tỷ lệ này thay đổi trong suốt vòng đời thiết bị  và 
  16. nếu gọi lambda (λ ) là tỷ lệ hư hỏng và vẽ lên đồ thị thì đồ thị này có  dạng bồn tắm.  Gđ lắp đặt thử Giai đoạn mài nghiệm Giai đoạn hữu dụng mòn ­  Lắp đặt không đúng ­  Thiếu chất bôi trơn ­  Có các tạp chất lẫn vào trong vòng  bi ­  Trong vòng bi có nước ­  Trục hoặc gối đỡ không nhẵn ­  Do rung động ­  Sự di chuyển của dòng điện ­  Sự mòn hỏng tự nhiên Nguyên nhân hư hỏng trong giai đoạn lắp đặt thử nghiệm    Quản lý chất lượng kém    Vật liệu không tương xứng    Phương pháp sử dụng không đúng    Các thông số kỹ thuật thử nghiệm kém    Vượt quá ứng suất    Lắp đặt không đúng    Quá trình sản xuất kém
  17.    TN cuối cùng không hòan tòan    Đóng gói / lưu trữ sai    Tập huấn kỹ thuật kém Tỷ lệ hư hỏng ­ Failure Rate ­ λ Đơn vị cơ bản đo lường cho độ tin cậy Ví dụ: 20 máy điều hoà được lắp để sử dụng trong 1000giờ hoạt động, trong  thời gian này 1 máy hư sau 200giờ và 1 máy hư sau 600giờ. Tính MTBF?  3.1.2.3  Thời gian hư hỏng trung bình (MTBF/MTTF) : là khỏang cách  trung bình giữa các lần hư hỏng Ví dụ: Giả sử rằng độ tin cậy của 1 thiết bị cơ khí được cho bởi: 
  18. Trong đó: Tính MTBF của thiết bị? Giải 3.1.3    Tâm quan trong cua đô tin cây ̀ ̣ ̉ ̣ ̣ ̣ ̣ Đô tin cây có một ý nghĩa hết sức quan trọng đối với các hệ thống lớn như  máy bay, phi thuyền, dây chuyền sản xuất công nghiệp,...   ­  Để đảm bảo độ tin cậy toàn hệ thống trước hết cần thiết kế đảm bảo độ  tin cậy riêng cho các thành phần trong hệ thống.    ­   Độ  tin cậy của sản phẩm phải được thể  hiện bằng khả  năng sản phẩm   hoạt động hoàn hảo trong thời gian xác định cụ thể  3.1.4   Độ tin cậy của hệ thống 3.1.4.1   Hệ thống nối tiếp: Nếu một thiết bị ngừng thì cả hệ thống phải  ngừng Để tính độ tin cậy  trong hệ thống nối tiếp ta dùng công thức Rs=R1.R2.R3…Rn Sơ đồ khối của hệ thống nối  tiếp của n đơn vị
  19. Trong đó: Rs: độ tin cậy hệ thống n: số đơn vị trong hệ thống Ri: độ tin cậy của đơn vị / khối I ( i= 1,2,3,…,n) λ s(t)  = tỷ lệ hư hỏng của hệ thống Trong đó: Rs: độ tin cậy hệ thống n: số đơn vị trong hệ thống Ri: độ tin cậy của đơn vị / khối I ( i= 1,2,3,…,n) λ s(t)  = tỷ lệ hư hỏng của hệ thống MTTFs  = 1/ λ s , ta được: 3.1.4.2   Hệ  thống song song: ­ Tất cả  các thiết bị  được lắp song song với  nhau, hoạt động tại cùng một thời điểm.  ­ Nếu ngừng một trong các thiết bị thì các thiết bị còn lại vẫn hoạt động được   nên tổn thất không nhiều Độ tin cậy trong hệ thống song song được tính bởi
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2