Cùng ôn tập với Đề cương ôn tập HK1 môn Địa lí 6 năm 2020-2021 - Trường THCS Trần Đăng Khoa, các câu hỏi được biên soạn theo trọng tâm kiến thức từng chương, bài giúp bạn dễ dàng ôn tập và củng cố kiến thức môn học. Chúc các bạn ôn tập tốt để làm bài kiểm tra học kì đạt điểm cao.
Nội dung Text: Đề cương ôn tập HK1 môn Địa lí 6 năm 2020-2021 - Trường THCS Trần Đăng Khoa
PHÒNG GD& ĐT TX HƯƠNG TRÀ
TỔ NGHIỆP VỤ ĐỊA LÍ
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP ĐỊA LÍ 6 HỌC KÌ I
NĂM HỌC 20202021.
Câu 1: Nêu cách xác định phương hướng trên bản đồ?
Với bản đồ có kinh tuyến,vĩ tuyến: phải dựa vào các đường kinh tuyến và vĩ tuyến để
xác định phương hướng.
Với các bản đồ không vẽ kinh, vĩ tuyến: phải dựa vào mũi tên chỉ hướng bắc trên bản
đồ để xác định hướng Bắc, sau đó tìm các hướng còn lại.
Câu 2: Trình bày đặc điểm và hệ quả của sự vận động tự quay quanh trục của
Trái Đất.
Đặc điểm:
Trái Đất tự quay quanh một trục tưởng tượng nghiêng 66033’ trên mặt phẳng quỹ đạo
Hướng tự quay: Từ Tây sang Đông
Thời gian quay một vòng quanh trục: 24 giờ.
Hệ quả:
Mọi nơi trên Trái Đất đều lần lượt có ngày và đêm
Mọi vật chuyển động trên bề mặt Trái Đất đều bị lệch hướng
Câu 3: Nêu đặc điểm chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời và hệ quả?
Đặc điểm:
+ Trái đất chuyển động quanh Mặt Trời theo một quỹ đạo có hình elip gần tròn.
+ Hướng chuyển động: từ Tây sang Đông.
+ Thời gian Trái Đất chuyển động một vòng quanh Mặt Trời là 365 ngày 6 giờ.
+ Trong khi chuyển động trên quỹ đạo quanh Mặt Trời, trục Trái Đất lúc nào cũng giữ
nguyên độ nghiêng 66033’ trên mặt phẳng quỹ đạo và hướng nghiêng của trục không đổi.
Đó là sự chuyển động tịnh tiến.
Hệ quả:
+ Hiện tượng các mùa trên Trái Đất
+ Hiện tượng ngày đêm dài ngắn khác nhau theo mùa và theo vĩ độ
Câu 4: Trình bày đặc điểm của lớp vỏ Trái Đất và nêu vai trò của nó đối với đời
sống và hoạt động của con người?
Đặc điểm của lớp vỏ Trái Đất:
+ Vỏ Trái Đất là lớp đá rắn chắc ở ngoài cùng của Trái Đất, được cấu tạo do một số địa
mảng nằm kề nhau.
+ Vỏ Trái Đất chiếm 1% thể tích và 0,5% khối lượng của Trái Đất
Vai trò của lớp vỏ Trái Đất:
+ Là nơi tồn tại các thành phần tự nhiên
+ Là nơi sinh sống, hoạt động của xã hội loài người.
Câu 5 : Nội lực, ngoại lực là gì? Phân tích tác động đối nghịch nhau giữa nội lực
và ngoại lực
Nội lực: là những lực sinh ra ở bên trong Trái Đất.
Ngoại lực: là những lực sinh ra ở bên ngoài, trên bề mặt Trái Đất.
1
* Phân tích tác động đối nghịch nhau giữa nội lực và ngoại lực
Nội lực và ngoại lực là 2 lực đối nghịch nhau chúng xảy ra đồng thời tạo nên địa hình
bề mặt Trái Đất.
Tác động của nội lực làm cho bề mặt Trái Đất gồ ghề, còn tác động của ngoại lực lại
thiên về san bằng hạ thấp địa hình.
Câu 6: Thế nào là động đất, núi lửa ? Nêu tác hại của động đất và núi lửa ?
Núi lửa: là hình thức phun trào mắc ma ở dưới sâu lên mặt đất.
Động đất: là hiện tượng xảy ra đột ngột từ một điểm ở dưới sâu, trong lòng đất làm cho
các lớp đất đá gần mặt đất rung chuyển.
Tác hại của động đất, núi lửa
+ Tác hại của động đất: gây thiệt hại đến tính mạng của nhiều người, làm hư hỏng nhà
cửa, cầu cống, các công trình xây dựng.
+ Tác hại của núi lửa : Vùi lấp nhà cửa, làng mạc, ruộng nương...
Câu 7: Tờ bản đồ có tỉ lệ 1: 500.000. Hỏi 4cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu km ngoài
thực địa :
Trả lời 4 x 500.000 = 2000.000 (cm ) =20 km
Câu 8: Khoảng cách từ Huế đến Đà Nẵng là 100 km trên bản đồ Việt Nam đo được là
20cm. Tính tỉ lệ bản đồ đó?
Trả lời : Đổi 100 km = 10000000 cm
10000000 cm : 20 cm = 500.000 cm
Vậy bản đồ có tỉ lệ là: 1: 500.000
Câu 9: Dựa vào sơ đồ sau:
Hãy xác định các hướng còn lại?
Tây
Đáp án:
B
TB §B
Tây §
ĐN
TN N
2
Câu 10
Xác định tọa độ địa lý của các điểm A, B trên hệ thống kinh vĩ tuyến sau:
20O 10O 0O 10O 20O 30O
2
0O
A 10O
0O
B 10O
20O
Đáp án
200T 300 D
A B
100 B 100N
Hương Trà, ngày 24 tháng 11 năm 2020
T/M Tổ nghiệp vụ Địa lí
Trần Thị Chung
3