intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương ôn tập HK2 môn Ngữ văn 6 năm 2019-2020 - Trường THCS Nguyễn Đức Cảnh

Chia sẻ: Wangjunkaii Wangjunkaii | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:13

37
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề cương ôn tập HK2 môn Ngữ văn 6 năm 2019-2020 - Trường THCS Nguyễn Đức Cảnh là tài liệu ôn thi rất hữu ích dành cho các bạn học sinh lớp 6, giúp các em củng cố kiến thức, trau dồi thêm kỹ năng làm bài thi để hoàn thành tốt nhất bài thi Ngữ văn trong kì thi kết thúc học kì 2 sắp tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương ôn tập HK2 môn Ngữ văn 6 năm 2019-2020 - Trường THCS Nguyễn Đức Cảnh

  1. Trường THCS Nguyễn Đức Cảnh ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP NGỮ VĂN 6 ­ HỌC KÌ II Năm học 2019 ­ 2020 A. VĂN BẢN I. Truyện và kí  S Tên  Tác giả Thể  T Tác  Nội dung Nghê thuât ̣ ̣ Y nghia ́ ̃ loại T phẩm Bài văn miêu tả  Dế  ­   Kể   chuyện   kết  Tính   kiêu   căng  Mèn   có   vẻ   đẹp  hợp với miêu tả. của tuổi trẻ  có  Bài  cường   tráng   của  ­   Xây   dựng   hình  thể   làm   hại  học  Truyện tuổi trẻ  nhưng tính  tượng nhân vật Dế  người   khác  1 đườn Tô Hoài (Đoạn  nết   còn   kiêu   căng,  Mèn   gần   gũi   với  khiến   ta   phải  g   đời  trích ) xốc nổi. Do bày trò  trẻ thơ. ân   hận   suốt  đầu  trêu chị  Cốc đã gây  ­   Sử   dụng   hiệu  đời. ra   cái   chết   thảm  quả các phép tu từ. tiên thương   cho   Dế  ­ Lựa chọn lời văn  Choắt, Dế  Mèn hối  giàu hình  ảnh, cảm  hận   và   rút   ra   bài  xúc. học  đường đời đầu  tiên cho mình. Cảnh sông nước Cà  ­Miêu ta t ̉ ư bao quat ̀ Sông   nươć   Cà  ́  Mau   có   vẻ   đẹp  ́ ̣ ̉ đên cu thê. Mau   là   môṭ   rộng   lớn,   hùng   vĩ,  ­ Lựa chon t ̣ ừ ngư ̃ đoan ̣   trich ́   đôc̣   Sông  Truyện  đầy sức sống hoang  gợi   hinh,̀   chinh đao ́   ́   và  hâṕ   dâñ  2 nước  Đoàn  (Đoạn  dã. Chợ Năm Căn là  xać   kêt́   hợp   vơí  thể   hiên ̣   sự   am  Cà  Giỏi trích) hình  ảnh cuộc sống  viêc̣   sử   dung ̣   cać   ̉   tâm hiêu, ́   long̀   Mau  tấp   nập,   trù   phú,  phep tu t ́ ư.̀ găń   bó  cuả   nhà  độc đáo  ở  vùng tận  ­   Sử   dung ̣   ngôn  văn   Đoan ̀   Gioỉ   cùng   phía   nam   Tổ  ngư đia ph ̃ ̣ ương. vơí   thiên   nhiên  quốc ­   Kêt́   hợp   miêu   tả  và  con   ngươì  va thuyêt minh. ̀ ́ vung ̀   đât́   Cà  Mau. Qua câu chuyện về  ­   Kể   chuyên ̣   băng ̀   Tinh ̀   cam ̉   trong  1
  2. người anh và cô em  ngôi   thứ  nhât́   taọ   ́   nhân   hâụ   sang gái   có   tài   hội   họa,  nên   sự   chân   thâṭ   bao   giờ   cung ̃   truyện   bức   tranh  cho câu chuyên. ̣ lơń   hơn,   cao  3 của   em   gái   tôi   cho  ̉ ­ Miêu ta chân th ực  đep̣   hơn   long ̀   Bức  Tạ Duy  Truyện  thấy:   Tình   cảm  ́ ̉   diên biên tâm li cua ̃ ́ ́ ́ ̣ ghen ghet, đô ki. tranh  Anh ngắn trong   sáng   và   lòng  nhân vât.̣ của  nhân   hậu   của  em  người   em   gái   đã  gái tôi giúp cho người anh  nhận   ra   phần   hạn  chế ở chính mình. Bài   văn   miêu   tả  ­ Phôi h ́ ợp miêu tả  Vượt   thać   là  cảnh vượt thác của  ̉ canh thiên nhiên và   môṭ   baì   ca   về  con   thuyền   trên  m/tả   ngoaị   hinh ̀   ,  thiên   nhiên,   đât́  sông Thu Bồn, làm  hanh ̀   đông ̣   cuả   con  nươć   quê  Truyện  nổi   bật   vẻ   hùng  ngươi. ̀ hương,   về  4 Vượt  Võ  (Đoạn  dũng   và   sức   mạnh  ­   Sử   dung ̣   pheṕ   ngươi lao đông ; ̀ ̣   thác Quảng trích ) của   con   người   lao  nhân   hoá   so   sanh ́   từ đo đa kin đao ́ ̃ ́ ́  động trên nền cảnh  phong   phú  và  có  noi lên tinh yêu ́ ̀   thiên   nhiên   rộng  ̣ hiêu qua. ̉ đât́   nươc,́   dân  lớn, hùng vĩ ­ Lựa chon cac chi ̣ ́   ̣ ̉ tôc cua nha văn. ̀ tiêt miêu ta đăc săc, ́ ̉ ̣ ́  chon loc. ̣ ̣   ­   Sử   dung ̣   ngôn  ngữ   giaù   h/anh, ̉   b/cam va g ̉ ̀ ợi nhiêu ̀  liên tưởng. Qua   câu   chuyện  ­   Kể   chuyên ̣   băng̀   ­Tiêng ́   noí   là  5 Buổi  An­ Truyện  buổi học cuối cùng  ngôi thư nhât. ́ ́ môṭ   giá  trị   văn  học  phông­ ngắn  bằng   tiếng   Pháp   ở  ­   Xây   dựng   tinh ̀   hoa cao quy cua ́ ́ ̉   cuối  xơ Đô­ Pháp vùng   An­   dát   bị  huông ́   truyêṇ   đôc̣   dân   tôc, ̣   yêu  cùng đê quân   Phổ   chiếm  đao. ́ tiêng noi la yêu ́ ́ ̀   đóng   và   hình   ảnh  ­ Miêu ta tâm li  ̉ ́ ́ ̉ văn hoa cua dân   căm động cuat thầy  nhân vât qua tâm  ̣ ̣   Tinh tôc. ̀   yêu  Ha­men,   truyện   đã  ̣ trang suy nghi,  ̃ tiêng noi dân tôc ́ ́ ̣   thể   hiện   lòng   yêu  ngoai hinh. ̣ ̀ ̀ ̣ la môt biêu hiên ̉ ̣   nước   trong   một  ­   Ngôn   ngữ   tự  cụ   thể   cuả   long ̀   2
  3. biểu hiện cụ  thể  là  nhiên,   sử   dung  ̣ câu  yêu   nươc. ́   Sưć   tình   yêu   tiếng   nói  văn   biêủ   cam,̉   tư ̀ manḥ   cuả   tiêng ́   của dân tộc và nêu  ̉   thań   và  cać   cam noí   dân   tôc̣   là  lên   chân   lí:   “   Khi  ̀ ̉ hinh anh so sanh. ́ sưć   manḥ   cuả   một dân tộc rơi vào  văn   hoa, ́   không  vòng nô lệ  , chừng  ̣ môt thê l ́ ực naò   nào   họ   vẫn   giữ  ́ ̉ ̉ co thê thu tiêu.  vững tiếng nói của  mình thì chẳng khác  gì   nắm   được   chìa  khóa   của   chốn   lao  tù”… Vẻ   đẹp   tươi   sáng,  ́ ̣ ­ Khăc hoa hinh anh ̀ ̉   ­   Baì   văn   cho  6 Cô  Nguyễ Kí  phong phú của cảnh  tinh   tê,́   chinh ́   xac, ́  thây ve đep đôc ́ ̉ ̣ ̣   Tô n Tuân sắc   thiên   nhiên  ̣ đôc đao. ́ đao ́   cuả   thiên  vùng đảo Cô Tô và  ­ Sử  dung cac phep ̣ ́ ́  nhiên   trên   biên̉   một   nét   sinh   hoạt  so sanh m ́ ơi  ́  la vạ ̀  đao ̉   Cô   Tô,   vẻ  của người dân trên  từ  ngữ  giaù   tinh ́   đep ̣   cuả   ngươì  đảo Cô Tô. sang tao. ́ ̣ lao đông  ̣ Cây   tre   là   người  Kêt h ́ ợp giưa chinh ̃ ́   Văn   ban̉   cho  bạn   thân   thiết   lâu  ̣ luân va tr ̀ ư tinh. ̃ ̀ thâý   vẻ   đep ̣   và  Cây  đời của người nông  Xây dựng hinh anh ̀ ̉   sự   găń   bó  cuả   7 tre  Thép  Kí dân   và   nhân   dân  phong phu chon loć ̣ ̣   cây   tre   vơí   đơì  Việt  Mới Việt   Nam.   Cây   tre  vưà   cụ   thể   vưà   sông dân tôc ta. ́ ̣   Nam có   vẻ   đẹp   bình   dị  mang   tinh ́   biêủ   Qua đo cho thâý ́  và nhiều phẩm chất  tượng. tac gia la ng ́ ̉ ̀ ươì  quý báu. Cây tre đã  Lựa   choṇ   lơì   văn  có  hiêủ   biêt́   về  trở  thành một biểu  giaù   nhip̣   điêu ̣   và  cây   tre,   có  tinh ̀   tượng   của   đất  ́   biêủ   cam có  tinh ̉   ̉ cam sâu năng có ̣   nước   Việt   Nam,  cao. niêm ̀   tin   và  tự  dân tộc Việt Nam. Sử dung thanh công ̣ ̀   hao ̀   chinh́   đang ́   cać   pheṕ   so   sanh, ́   về   cây   tre  nhân hoa, điêp ng ́ ̣ ữ. VNam. II. Thơ  3
  4. S Tên  T bài  Tác  Thể  Nội dung Nghê thuât ̣ ̣ Y nghia ́ ̃ T thơ­  giả loại năm  s. tác Bài  thơ  thể  hiện  ­   Lựa   chon  ̣ sử   dung ̣   thể  Bai th ̀ ơ  thê hiên ̉ ̣   Đêm  Minh  Thơ  tấm   lòng   yêu  thơ  năm chữ kêt h ́ ợp tự  tâm ́   long ̀   Yêu  1 nay  Huệ ngũ  thương   sâu   sắc  sự miêu ta va biêu cam. ̉ ̀ ̉ ̉ thương   bao   la  Bác  ngôn rộng lớn của Bác  ­ Lựa chon, s ̣ ử  dung l ̣ ơì  ̉ cua Bac Hô v ́ ̀ ơí  không  Hồ   với   bộ   đội   ,  thơ  gian di co nhiêu hinh ̉ ̣ ́ ̀ ̀   bộ   đôị   và  nhân  nhân   dân   và   tình  ̉ ̉ anh thê hiên tinh cam t ̣ ̀ ̉ ự  dân;     tinh ̉   ̀   cam ngủ  cảm   kính   yêu  nhiên, chân thanh. ̀ kinh ́   yêu   cam ̉   (1951) cảm   phục   của  ­ Sử  dung t ̣ ừ lay tao gia ́ ̣ ́  ̣ ̉ phuc cua bô đôi ̣ ̣  người   chiến   sĩ  tri g̣ ợi hinh va biêu cam ̀ ̀ ̉ ̉   ̉ cua nhân dân ta   đối với Bác. khăć   hoạ   hinh ̀   anh ̉   cao  đôi v ́ ơi Bac. ́ ́ ̣ đep vê Bac Hô kinh yêu. ̀ ́ ̀ ́ Bài thơ  khắc họa  ­Sử dung thê th ̣ ̉ ơ bôn ch ́ ư ̃ Baì   thơ   khăć   2 Lượ Tô ́ Thơ  hình   ảnh   Lượm  giaù   chât́   dân   gian   phù  hoạ   hinh ̀   anh̉   m  Hưũ bôn  ́ hồn   nhiên,   vui  hợp vơi lôi kê chuyên ́ ́ ̉ ̣ chú   bé   hôn ̀  (1949) chữ tươi,   hăng   hái,  ­Sử dung nhiêu ṭ ̀ ừ lay co ́ ́  nhiên dung cam ̃ ̉   dũng cảm. Lượm  giá  trị   gợi   hinh ̀   và  giaù   hi sinh vi nhiêm ̀ ̣   đã   hi   sinh   nhưng  âm điêu. ̣ ̣ vu khang chiên. ́ ́   hình  ảnh của em  ­Kêt́   hợp   nhiêu ̀   phương  Đó  là  môṭ   hinh ̀   vẫn còn sống mãi  thưc biêu đat: miêu ta, kê ́ ̉ ̣ ̉ ̉  tượng   cao   đep ̣   với chúng ta. ̣ chuyên, biêu cam. ̉ ̉ trong   thơ   Tố  ­Kêt câu đâu cuôi t ́ ́ ̀ ́ ương  Hưu.  ̃ ưng ́ III. Văn bản nhật dụng  STT              Tên bài  Tác giả                                 Nội dung 1 Bức thư của thủ  Con người phải sống hòa hợp với thiên nhiên,  lĩnh da đỏ chăm lo bảo vệ môi trường và thiên nhiên như  bảo vệ mạng sống của chính mình. B/ TIẾNG VIỆT  I. Các từ loại đã học: Phó từ  4
  5.                   Các loại phó từ Phó từ là gì Phó từ đứng trước động từ, tính từ Phó từ đứng sau   động từ, tính từ Phó   từ   là   những   từ  Có tác dụng bổ  sung một số  ý nghĩa về  Có tác dụng bổ  sung  chuyên đi kèm động từ,   thời gian (đã, đang, sẽ...), về mức độ một   số   ý   nghĩa   về  tính   từ   để   bổ   sung   ý   (rất, hơi, quá...), sự tiếp diễn tương tự  mức độ  (quá, lắm...),  nghĩa cho động từ, tính   (cũng,   vẫn,   cứ,   còn...),   sự   phủ   định  về   khả  từ . (không,   chưa,   chẳng),   sự   cầu   khiến  năng(   được...),   về  Ví dụ: Dũng đang học   (hãy,   chớ,   đừng)   cho   động   từ,   tính   từ  khả   năng   (ra,   vào,  bài . trung tâm. đi...) II. Các biện pháp tu từ trong câu  So sánh Nhân hóa Ẩn dụ Hoán dụ Là   đối   chiếu   Là   gọi   hoặc   tả   con   Là gọi tên sự  vật   Là   gọi   tên   sự   Khái  sự  vật, sự việc   vật, cây cối, đồ  vật...   hiện   tượng   này   vật,   hiện   niệm này với sự vật,   bằng   những   từ   ngữ   bằng   tên   sự   vật   tượng,khái   niệm   sự   việc   khác   vốn   được   dùng   để   hiện   tượng   khác   bằng tên sự  vật,   có   nét   tương   gọi   hoặc   tả   con   có   nét   tương   hiện tượng, khái   đồng   để   làm   người,   làm   cho   thế   đồng   với   nó   niệm khác có nét   tăng   sức   gợi   giới loài vật, cây cối,   nhằm   tăng   sức   quan hệ  gần gũi   hình,   gợi   cảm   đồ   vật   trở   nên   gần   gợi hình, gợi cảm   với   nó   nhằm   cho   sự   diễn   gũi   với   con   người,   cho sự diễn đạt. tăng   sức   gợi   đạt. biểu   thị   những   suy   hình,   gợi   cảm   nghĩ tình cảm của con   cho sự diễn đạt. người. Mặt trăng tròn  Từ trên cao, chị trăng  Ăn quả nhớ kẻ  Lớp ta học chăm  Ví dụ như cái đĩa  nhìn em mỉm cười. trồng cây. (ăn  chỉ. bạc. quả: hưởng thụ;  trồng cây: người  làm ra) 2 kiểu: 3 kiểu nhân hóa : Các  +   So   sánh  ­ Dùng những từ  vốn  4   kiểu   ẩn   dụ  4 kiểu: kiểu ngang bằng,: gọi người để gọi vật. thường gặp: ­   Lấy   bộ   phận  (Từ   so   sánh:  ­ Dùng những từ  vốn  ­ Ẩn dụ hình thức. để gọi toàn thể. như,   giống  chỉ   hoạt   động,   tính  ­ Ẩn dụ cách thức ­ Lấy cái cụ  thể  5
  6. như, tựa, y hệt,  chất của người để chỉ  ­   Ẩn   dụ   phẩm  để   gọi   cái   trìu  y   như,   như  hoạt   động,   tính   chất  chất. tượng. là...) của vật. ­   Ẩn   dụ   chuyển  ­   Lấy   dấu   hiệu  +   So   sánh  ­ Trò chuyện, xưng hô  đổi cảm giác. sự  vật để gọi sự  không   ngang  với   vật   như   đối   với  vật. bằng.  người. ­   Lấy   vật   chứa  (Từ   so  đựng để  gọi vật  sánh:hơn,   thua,  bị chứa đựng chẳng bằng,... III. Câu và cấu tạo câu  1. Các thành phần chính của câu  Phân biệt thành phần  Vị ngữ Chủ ngữ chính với thành phần phụ ­ Thành phần chính của câu   ­ Là thành phần chính của  ­ Là thành phần chính của  là những thành phần bắt  câu có khả năng kết hợp với   câu nêu tên sự vật, hiện  buộc phải có mặt để câu có   các phó từ chỉ quan hệ thời  tượng có hoạt động,đặc  cấu tạo hoàn chỉnh và diễn  gian và trả lời cho các câu  điểm, trạng thái,... được  đạt được một ý trọn vẹn.  hỏi làm gì?, làm sao? hoặc  miêu tả ở vị ngữ. Chủ ngữ  ­ Thành phần không bắt  là gì ? thường trả lời cho các câu  buộc có mặt được gọi là  ­ Thường là động từ hoặc  hỏi: Ai?Con gì?... thành phần phụ. cụm động từ, tính từ hoặc  ­ Thường là danh từ, đại từ  cụm tính từ, danh từ hoặc  hoặc cụm danh từ. Trong  VD : Trên sân trường, cụm danh từ. những trường hợp nhất                      TN ­ Câu có thể có một hoặc  định, động từ, tính từ hoặc   chúng em // đang vui đùa. nhiều vị ngữ. cụm động từ, cụm tính từ         CN               VN cũng có thể làm chủ ngữ. ­ Câu có thể có một hoặc  nhiều chủ ngữ. 2. Cấu tạo câu  6
  7. Câu trần   Câu trần thuật đơn có   Câu trần thuật đơn không có từ là thuật đơn từ là Khái  Là loại câu  ­ Vị ngữ thường do từ là  ­ Vị ngữ thường do động từ hoặc cụm  niệ do một cụm  kết hợp với danh từ  động từ, tính từ hoặc cụm tính từ tạo  m C­V tạo  ( cụm danh từ) tạo  thành. thành, dùng  thành.Ngoài ra tổ hợp  ­ Khi vị ngữ biểu thị ý phủ định, nó kết  để giới  giữa từ là với động từ  hợp với các từ không, chưa. thiệu, tả  ( cụm động từ) hoặc tính   + Câu miêu tả : chủ ngữ đứng trước vị  hoặc kể một  từ( cụm tính từ)...cũng có   ngữ, dùng miêu tả hành động, trạng  sự việc, sự  thể làm vị ngữ. thái, đặc điểm...của sự vật nêu ở chủ  vật hay để  ­ Khi biểu thị ý phủ định,  ngữ. nêu một ý  nó kết hợp với các cụm  + Câu tồn tại : vị ngữ đứng trước chủ  kiến . từ không phải, chưa  ngữ, dùng để thông báo sự xuất hiện,  phải. tồn tại hay tiêu biến của sự vật. Víd Tôi //đi về. Mèn trêu chị Cốc // là  Chúng tôi // đang vui đùa. ụ dại. IV. Chữa lỗi về chủ ngữ, vị ngữ Câu thiếu chủ  Câu thiếu vị  Câu thiếu  cả  Câu sai về quan hệ ngữ  ngữ ngữ chủ ngữ lẫn vị  nghĩa giữa các thành phần  ngữ câu V. Dấu câu                                                       Dấu kết thúc câu (đặt ở cuối câu)             Dấu chấm            Dấu chấm hỏi          Dấu chấm than ­ Là dấu kết thúc câu,  ­Là dấu kết thúc câu được  ­Là dấu kết thúc câu, được đặt  được đặt ở cuối câu trần  đặt ở cuối câu nghi vấn . ở cuối câu cầu khiến hoặc câu  thuật( đôi khi được đặt ở  cảm thán . cuối câu cầu khiến) ­ Ví dụ : Bạn làm bài toán  ­ Ví dụ : Hôm nay, trời đẹp  ­ Ví dụ : Tôi đi học.  chưa? quá !                                             Dấu ngăn cách các bộ phận câu (đặt trong nội bộ câu) – Dấu phẩy 7
  8. ­ Là dấu dùng để phân cách các bộ phận câu, được đặt trong nội bộ câu .  ­ Ví dụ : Hôm nay, tôi đi học . (dấu phẩy ngăn cách trạng ngữ với nòng cốt câu )               Lớp 6C, lớp 6D/ vừa hát vừa múa đẹp quá. (dấu phẩy ngăn cách chủ ngữ với  chủ ngữ) C/ TẬP LÀM VĂN  ­ Văn tả cảnh và văn tả người            Dàn bài chung về văn tả cảnh              Dàn bài chung về văn tả người 1/Mở  Giới thiệu cảnh được tả : Cảnh gì ? Ở  Giới   thiệu   người   định   tả   :   Tả   ai   ?  bài đâu  ?  Lý   do  tiếp   xúc  với  cảnh  ?   Ấn  Người được tả có quan hệ gì với em ?  tượng chung ?  Ấn tượng chung ? 2/Thân  a. Bao quát : Vị  trí ? Chiều cao hoặc  a. Ngoại hình : Tuổi tác ? Tầm vóc ?  bài diện  tích  ?  Hướng  của   cảnh  ?  Cảnh  Dáng người ? Khuôn mặt ? Mái tóc ?  vật xung quanh ? Mắt ? Mũi ? Miệng ? Làn da ? Trang  phục ?...(Từ ngữ, hình ảnh miêu tả) b. Tả  chi tiết : (Tùy từng cảnh mà tả  b. Tả  chi tiết : (Tùy từng người mà tả  cho phù hợp) cho phù hợp) * Từ bên ngoài vào (từ xa) : Vị trí quan  *   Nghề   nghiệp,   việc   làm   (Cảnh   vật  sát ? Những cảnh nổi bật ? Từ  ngữ,  làm   việc   +   những   động   tác,   việc  hình ảnh gợi tả ?... làm...). Nếu là học sinh, em bé : Học,  * Đi vào bên trong (gần hơn) : Vị  trí  chơi đùa, nói năng...(Từ  ngữ, hình  ảnh  quan sát ? Những cảnh nổi bật ? Từ  miêu tả) ngữ, hình ảnh gợi tả ?... * Sở thích, sự đam mê : Cảnh vật, thao  *   Cảnh   chính   hoặc   cảnh   quen   thuộc  tác, cử  chỉ, hành động...(Từ  ngữ, hình  mà em thường thấy (rất gần) : Cảnh   ảnh miêu tả) nổi bật ? Từ ngữ hình ảnh miêu tả... *   Tính   tình:   Tình   yêu   thương   với  những người xung quanh : Biểu hiện ?  Lời   nói   ?   Cử   chỉ?   Hành   động?   (Từ  ngữ, hình ảnh miêu tả) 3/ Kết  Cảm nghĩ chung sau khi tiếp xúc; Tình  Tình cảm chung về người em đã tả ?  bài  cảm riêng hoặc nguyện vọng của bản  Yêu thích, tự hào, ước nguyện ?... thân ?... *********************** MỘT SỐ BÀI TẬP TỰ LUẬN THAM KHẢO 8
  9. 1. Từ văn bản “Bức thư của thủ lĩnh da đỏ”, hãy viết một đoạn văn từ 5 đến 7 câu nêu những việc làm của em để  giữ  gìn và bảo vệ  thiên nhiên, môi trường nơi em   đang sống. Trong đoạn văn có sử dụng câu trần thuật đơn, gạch chân dưới câu trần  thuật đơn đã sử dụng.       Gợi ý: Đoạn văn cần nêu được các ý sau ­ Hình ảnh Bác Hồ vĩ đại hiện lên trong bài thơ với những phẩm chất cao đẹp của  một vị  lãnh tụ  vĩ đại và một người cha già luôn dành tình yêu thương với những cử  chỉ  quan tâm đến những người chiến sỹ.  ­ Dù cho bên ngoài trời đã rất khuya nhưng Bác vẫn chưa ngủ mà vẫn đốt lửa sưởi   ấm cho những người chiến sỹ. Hành động "nhón chân nhẹ  nhàng" và "đi dém chăn từng  người" của Bác chính là hành động giản dị nhưng đầy ắp tình yêu thương của Bác.  ­ Bác là ngọn lửa  ấm áp dành cho dân tộc, dành cho cách mạng và con đường gian  nan trước mắt.  ­ Hình ảnh Bác Hồ trong bài thơ không những là hình ảnh của 1 vị lãnh tụ kính yêu  mà còn là 1 người cha đầy ắp tình thương dành cho các con của mình.  2. Em hãy phân tích vẻ  đẹp và phẩm chất của cây tre được tác giả  thể  hiện trong   đoạn văn dưới đây bằng một đoạn văn từ 5 đến 7 câu. Trong đoạn văn có sử  dụng  phép nhân hóa, gạch chân phép nhân hóa được dử dụng. “ Đất nước Việt Nam xanh muôn màu cây lá khác nhau. Cây nào cũng đẹp,cây nào   cũng quý, nhưng thân thuộc nhất vẫn là tre nứa. Tre Đồng Nai,nứa Việt Bắc, tre ngút   ngàn, lũy tre thân mật làng tôi... Đâu đâu cũng thấy nứa tre làm bạn. Tre, nứa, trúc, mai,   vầu mấy chục loại khác nhau, nhưng cùng một mầm non măng mọc thẳng. Vào đâu tre   cũng sống, ở đâu tre cũng xanh tốt. Dáng tre vươn mộc mạc, màu tre tươi nhũn nhặn. Rồi   tre lớn lên,cứng cáp,dẻo dai, vững chắc. Tre trông thanh cao, giản dị, chí khí như người.”                                                                                         (Cây tre Việt Nam ­ Thép Mới) Gợi ý: Đoạn văn cần nêu được  *Vẻ đẹp và phẩm chất cao quý của cây tre:  ­ Sức sống mãnh liệt: vào đâu cây tre cũng sống, ở đâu cây tre cũng xanh tốt; dáng  tre vươn mộc mạc, màu tre tươi nhũn nhặn. ­ Phẩm chất cao quý : tre lớn lên, cứng cáp, dẻo dai,vững chắc, tre trông thanh cao,  giản dị, chí khí như người. ­ Thông qua biện pháp nghệ thuật nhân hóa, ẩn dụ, sử dụng 1 loạt tính từ  đoạn văn  miêu tả sức sống mãnh liệt, vẻ đẹp đơn sơ, khỏe khoắn của tre gắn với khí phách, phẩm  chất kiên cường như người dân Việt Nam. 3. Viết đoạn văn ngắn (từ 6 đến 8 câu) nêu cảm nhận của em về hình ảnh chú bé  Lượm trong bài thơ cùng tên của nhà thơ Tố Hữu. Đoạn văn có sử dụng ít nhất một  câu trần thuật đơn có từ “là”, gạch chân dưới câu trần thuật đơn có từ “là” đó. Gợi ý: Yêu cầu nêu được: 9
  10. ­ Giới thiệu chung về  chú bé Lượm trong bài thơ  cùng tên của Tố  Hữu: là chú bé   hồn nhiên, tinh nghịch, yêu đời và rất say mê công tác kháng chiến. ­ Một loạt từ láy “loắt choắt”, “xinh xinh” ''thoăn thoắt”, “nghênh nghênh” cộng với  điệp từ “cái” có giá trị gợi tả hết sức đặc sắc. Nó có tác dụng tạo nên bức chân dung nhỏ  nhắn mà nhanh nhẹn, hoạt bát rất đáng yêu của người liên lạc nhỏ.  ­ Sự hồn nhiên, ngây thơ  của Lượm còn được thế  hiện qua niềm vui khi bản thân  được làm liên lạc. Lời đối thoại của Lượm với tác giả đã giúp ta khẳng định được Lượm   rất vui sướng khi được trở  thành người chiến sĩ nhỏ, tham gia chiến đấu chống kẻ  thù  bảo vệ đất nước là niềm vui của thế hệ trẻ Việt Nam. ­ Cho dù Lượm đã hy sinh nhưng hình  ảnh của chú bé giao liên dũng cảm vẫn còn   sống mãi trong trái tim của mỗi người dân Việt Nam ta. ­ Suy nghĩ của em về nhân vật Lượm: khâm phục, tự hào. 4. Hãy tả lại quang cảnh sân trường em trong giờ ra chơi. a­ Mở bài Giới thiệu giờ ra chơi: Thời gian, địa điểm ... b. Thân bài * Tả bao quát ­ Cảnh sân trường lúc bắt đầu ra chơi (ồn ào, náo nhiệt hẳn lên). ­ Hoạt động vui chơi của mọi người trong cảnh (các trò chơi được bày ra thật   nhanh...) * Tả chi tiết: ­  Hoạt   động vui   chơi  của  từng  nhóm (trai:  đá cầu,  rượt bắt,  .... nữ: nhảy  dây,  chuyền banh ....) ­ Đâu đó vài nhóm không thích chơi đùa ngồi ôn bài, hỏi nhau bài tính khó vừa học. ­ Âm thanh (hỗn độn, đầy tiếng cười đùa, la hét, cãi vả ....) ­ Không khí (nhộn nhịp, sôi nổi ...) * Cảnh sân trường sau giờ chơi: Vắng lặng, lác đác vài chú chim sà xuống sân trường nhặt mấy mẩu bánh vụn. c. Kết bài: Nêu ích lợi của giờ chơi ­ Giải tỏa nỗi mệt nhọc. ­ Thoải mái, tiếp thu bài học tốt hơn. 5. Dựa vào văn bản Cô Tô – tác giả Nguyễn Tuân, em hãy viết bài văn tả cảnh bình   minh trên quê hương em. a. Mở bài: HS biết cách giới thiệu đối tượng miêu tả hay/ tạo ấn tượng/ có sự sáng  tạ o ­ Giới thiệu cảnh bình minh trên quê hương em b. Thân bài: tả khái quát đến cụ thể ­ Tả bao quát cảnh bình minh trên quê hương em (Mặt trời như thế nào?  Con người  như thế nào? Cảnh vật ra sao?) 10
  11. ­ Tả chi tiết cảnh bình minh trên quê hương em + Cảnh bình minh trên quê hương em lúc mặt trời chưa mọc (mặt trời chưa lên, bầu  trời tối đen, có vài nhà dậy sớm mở đèn, tiếng gà gáy vang cả vùng…..) + Cảnh bình minh trên quê hương em lúc mặt trời dần hé sáng + Cảnh bình minh trên quê hương em lúc mặt trời sáng hẳn (mặt trời lên cao, nắng  gắt hơn, mồ hôi lã chã trên áo người nông dân, những chú trâu được nghỉ ngời gặm cỏ) c. Kết bài: Nêu cảm nghĩ cảnh bình minh trên quê hương em 6. Trời đang nắng bỗng đổ trận mưa rào. Hãy tả lại trận mưa đó.  a.Mở bài: Thời gian hoàn cảnh, thời gian đổ cơn mưa rào. b. Thân bài: Tả cơn mưa theo trình tự * Quang cảnh trước khi mưa ­ Khí trời, cảnh vật, con người… khi chưa có cơn mưa. ­ Dấu hiệu báo cơn mưa đến: mây, bầu trời, sấm chớp, gió, loài vật, ….. * Khi cơn mưa đến: tả chi tiết cơn mưa từ nhỏ đến lớn:  ­ Hạt mưa to và thưa ­ Mưa như trút nước, sấm chớp vang trời ­ Mưa càng to gió cáng lơn, câu cối nghiêng ngã ­ Con người trú mưa hai bên đường  ­ Các loài vật tìm chỗ trú mưa….. * Quang cảnh sau cơn mưa ­ Mưa nhỏ dần rồi tạnh hẳn, bầu trời trong xanh trở lại ­ Mọi người tiếp tục công việc của mình, cây cối hả hê……. c. Kết bài: Cảm nghĩ của em về cơn mưa rào.  7. Dựa vào văn bản Cô Tô của Nguyễn Tuân, hãy tả  lại cảnh bình minh trên quê   hương em. a. Mở Bài Giới thiệu khái quát về quê hương và cảnh mặt trời mọc ở nơi đây b. Thân Bài * Tả khái quát về khung cảnh quê hương khi mặt trời chưa mọc ­ Màn sương đêm vẫn còn bủa vây quanh xóm làng ­ Trời chưa sáng hẳn ­ Một số ngôi nhà đã bắt đầu đỏ điện, khói bếp tỏa ra trên những mái nhà ­ Yên tĩnh, chỉ thoáng nghe tiếng chim tỉnh giấc và lác đác tiếng gà gáy sớm *Tả cảnh mặt trời mọc ­ Thiên nhiên: + Bầu trời sáng dần lên + Mặt trời từ từ nhô lên sau đám mây dày đặc 11
  12. + Từng đàn chim bay đi kiếm ăn trên nền trời xanh + Cây cối, hoa lá thức giấc đón ánh bình minh, chào đón ngày mới + Chim chóc hót líu lo trên cành cây cao + Từng đàn trâu, đàn bò đi ra đồng ­ Con người + Mọi người ra đồng làm việc + Những cô cậu học trò vừa đi học vừa ríu rít chuyện trò rất vui vẻ c. Kết Bài Cảm nghĩ của bản thân khi được chứng kiến cảnh mặt trời mọc trên quê hương của   mình 8. Tả một người thân mà em yêu quý  ­ Mở bài: Giới thiệu chung về người thân được tả. (0,5 điểm). ­ Thân bài: Miêu tả theo trình tự.     + Ngoại hình : mặt, mũi, tóc, tai….(1 điểm).   + Tính tình: đối với em và  mọi người xung quanh. (0,5 điểm).   + Sở thích, việc làm. (1 điểm).   +Tình cảm dành cho em . (0,5 điểm). ­ Kết bài: Tình cảm của em đối với người thân, kèm theo lời nhắn nhủ và hứa hẹn  với người thân. (0,5 điểm). 9. Hãy tả một bạn trong lớp em được nhiều người quý mến. a/ Mở bài: ­ Giới thiệu người bạn học cùng lớp với em có tính nết nổi bật được nhiều   người yêu mến; b/ Thân bài: Miêu tả  những đặc điểm riêng, tiêu biểu, nổi bật về  hình dáng và tính nết tốt   của người bạn mà em chọn để miêu tả. * Về hình dáng ­ Người bạn đó nam hay nữ, cao hay thấp, mập hay ốm; ­ Mái tóc để dài hay cắt ngắn, thưa hay dày; ­ Gương mặt, đôi mắt, nước da tạo cảm giác hiền hậu, trung thực, thẳng thắn…   nụ cười cởi mở, chân tình; * Về tính nết ­ Học sinh giỏi từ  lớp một đến lớp sáu, chuyên cần sáng tạo trong học tập;   thường chú ý nghe thầy cô giảng bài, phát biểu xây dựng bài; làm bài tập đầy đủ; hay  giúp đỡ  bạn trong học tập, nhất là các bạn học còn yếu; tình cảm chan hoà với mọi  người, được mọi người quý mến; 12
  13. ­ Tham gia tốt các hoạt động ở trường; ở nhà siêng năng, chăm chỉ học tập, làm  việc giúp đỡ cha mẹ; ­ Lễ phép kính trọng cha mẹ, thầy cô, mọi người; nhiều gia đình, bạn bè lấy làm  gương để giáo dục con em của họ; c/ Kết bài ­ Nêu cảm nghĩ của em đối với bạn. ­ Tính nết tốt của bạn đã có tác dụng như thế nào đối với em. 10. Em hãy tả cô giáo của em đang say sưa giảng bài trên lớp. a. Mở bài – Giới thiệu về cô giáo: Ở đâu? Lúc nào? b. Thân bài – Hình dáng: + Tả bao quát: Tuổi tác, tầm vóc, dáng điệu, cách ăn mặc… + Tả chi tiết: Đầu: (mái tóc, khuôn mặt, mắt, miệng). Mình: làn da, thân hình. Tay chân: đôi bàn tay, chân (chỉ tả nét đặc sắc đáng chú ý) – Tính tình: + Hiền dịu, giọng nhỏ nhẹ, trìu mến, dỗ dành, không bao giờ lớn tiếng. + Tận tụy, siêng năng (thể hiện qua cử chỉ chăm sóc từng học sinh, thể hiện qua thói  quen luôn đi dạy đúng giờ…). + Hoạt động say sưa giảng bài trên lớp (học sinh vừa tả người vừa xen kẽ tả hoạt  động). c. Kết bài Nêu suy nghĩ, cảm nhận của em. + Tình cảm yêu quý cô giáo như mẹ hiền. + Suy nghĩ: Hiểu được cô giáo là một kĩ sư tâm hồn. ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­                                                         CHÚC CÁC EM THI TỐT 13
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2