intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương ôn tập HK2 môn Ngữ văn 8 năm 2019-2020 - Trường THCS Giá Rai A

Chia sẻ: Wangjunkaii Wangjunkaii | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:4

52
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề cương ôn tập HK2 môn Ngữ văn 8 năm 2019-2020 - Trường THCS Giá Rai A được chia sẻ nhằm giúp các em học sinh hệ thống kiến thức lý thuyết và bài tập vận dụng phục vụ cho quá trình học tập và củng cố kiến thức chuẩn bị cho kì thi sắp diễn ra một cách tốt nhất. Mời các em cùng tham khảo đề cương.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương ôn tập HK2 môn Ngữ văn 8 năm 2019-2020 - Trường THCS Giá Rai A

  1. Trường THCS Giá Rai A Tổ : Văn­ Sử­ GDCD CÂU HỎI ÔN TẬP HỌC KÌ 2 MÔN NGỮ VĂN 8 Năm học: 2019­2020 I. Tiếng Việt. 1. Phương thức biểu đạt. Có mấy phương thức biểu đạt? Kể tên nêu nội dung từng phương thức? Bài 1:  Các kiểu câu: 1. Nêu tên các kiểu câu? 2.  Nêu khái niệm từng kiểu câu? Bài 2: Hành động nói 1. Thế nào là hành động nói ?  2. Những kiểu hành động nói thường gặp ? Bài 3:  Hội thoại.  1. Thế nào là vai xã hội trong hội thoại ? Bài 4 : Chương trình địa phương II. Văn bản 1. Thơ Việt Nam (1930­1945) a. Làm bảng thống kê theo mẫu các văn bản đã học ở học kì 2: b. Học thuộc lòng những bài thơ đã học  STT Tên  Tác giả Thể  Giá trị nội dung Giá trị nghệ thuật vb loại Vào  Khí   phách   kiên  Giọng   điệu   hào  nhà  cường, bất khuất và  hùng,  khoáng  đạt,  Đường  ngục  phong   thái   ung  có   sức   lôi   cuốn  Phan Bội  luật  Quản dung,   đường   hoàng  mạnh mẽ. 1 Châu1867­  thất  g  vượt   lên   trên   cảnh  1940 ngôn  đông  tù ngục của nhà chí  bát cú cảm  sỹ yêu nước và cách  tác mạng. 2.Các văn bản nghị luận (Trung đại) Làm bảng thống kê theo mẫu TT   Tên văn  Thời  Tác giả Thể  Nét đặc sắc bản gian  loại sáng  tác 1 Chiếu dời  1010 Lý Công  Nghị  Lý do dời đô, nguyện vọng giữ  đô Uẩn luận  nước muôn đời bền vững, phồn  trung  thịnh. đại Lập luận chặt chẽ                           
  2. a. Nêu đặc điểm chính của các văn cổ : Chiếu, Hịch, Cáo, tấu b.Phân biệt các thể loại: Chiếu ­ Hịch ­ Cáo ­ Tấu c.  Từ  thực tế  việc học của bản thân, em thấy phương pháp học tập nào là tốt   nhất ? Vì sao ?  III.Tập làm văn 1. Văn bản thuyết minh. *Đặc điểm: Nhằm cung cấp tri thức về các hiện tượng và sự vật trong tự nhiên,  xã hội mang tính khách quan xác thực và thực dụng. * Cách làm bài văn thuyết minh, bố cục bài văn thuyết minh? Đề: Thuyết minh về chiếc xe đạp. 2. Văn nghị luận. Câu 1: ? Thế nào là luận điểm trong bài văn nghị luận ?  Câu 2: ?Vai trò của yếu tố tự sự , miêu tả và biểu cảm trong văn nghị luận ?  Câu 3: Bố cục bài nghị luận xã hội? Đề  1:  Sách là tài sản quý giá, là bạn tốt của con người. Em hãy viết một bài  thuyết phục bạn thân chăm chỉ đọc sách. Đề 2: Hãy viết bài nghị luận với đề tài : Bảo vệ môi trường thiên nhiên là bảo vệ  cuộc sống của chúng ta  Đề 3  : Hãy viết một bài văn nghị luận để khuyên một số bạn còn lười học, đi học   không chuyên cần. Đề 4 : Hãy viết một bài văn nghị luận nêu ý kiến của em về tình trạng học sinh  “Học vẹt”, “học tủ” hiện nay. ĐỀ THAM KHẢO               ĐỀ 1 KIỂM TRA HK II – NGỮ VĂN 8 Thời gian: 90 phút I. Đọc hiểu: (3đ) Đọc văn bản sau và trả lời câu hỏi: CON SÓNG NHẬN THỨC Nhìn thấy một con sóng cao lớn bên cạnh, con sóng nhỏ tỏ ra bực mình: – Bực ghê ! Sóng kia lớn quá, sao ta bé tí ? Chúng mạnh mẽ  xiết bao sao ta yếu   đuối thế này ? Con sóng to cười đáp: – Đó là vì không nhận ra gốc gác của mình mà bạn buồn bực thế. – Tôi không là sóng, thế là gì? – Sóng chỉ  là hình thức tạm thời trong bản chất của bạn. Kỳ  thực bạn là nước.   Một khi nhận ra bản chất của chính mình là nước, bạn sẽ  không còn  ấm  ức với  cái vỏ sóng này và không còn buồn bực gì nữa. Con sóng nhỏ hiểu ra, cười vui vẻ: – À, bây giờ thì tôi hiểu. Bạn và tôi tuy hai mà một.                                                                  (Theo Quà tặng cuộc sống)
  3. 1. Xác định phương thức biểu đạt chính của văn bản trên. (1 đ) 2. Những kiểu câu nào được sử dụng trong văn bản trên. (0,5 đ) 3. Hãy xác định vai xã hội trong cuộc hội thoại trên. Dựa theo căn cứ  nào để  xác   định vai xã hội đó? (1 đ). 4.Văn bản trên có ý nghĩa gì ? (0,5 đ) II. Tự luận:(7đ) Câu 1 (2 điểm): Từ câu chuyện trên, em hãy viết một đoạn văn từ 10 đến 15 dòng  để trình bày suy nghĩ của em về thói đố kỵ, ganh ghét ở một số người trong xã hội  và sự nhận thức cần có ở mỗi người khi thấy người khác hơn mình. Câu 2 ( 5 điểm): Có ý kiến cho rằng: “Tham quan du lịch là hoạt động mang lại  rất nhiều bổ  ích cho con người, đặc biệt là đối với học sinh”. Em hãy làm rõ ý  kiến trên. ĐỀ 2 KIỂM TRA HK II – NGỮ VĂN 8 Phần I. Đọc – Hiểu(4,0đ)       Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:                   " ... Khi trời trong gió nhẹ sớm mai hồng                         Dân trai tráng bơi thuyền đi đánh cá                        Chiếc thuyền nhẹ hăng như con tuấn mã                        Phăng mái chèo mạnh mẽ vượt trường giang"                                                                                         ( Ngữ văn 8, tập 2, NXBGD)     1. Đoạn thơ  trên được trích trong văn bản nào? (0,25đ) 2. Ai là tác giả của đoạn thơ đó (0,25đ) 3. Nội dung chính của đoạn văn là gì? .(0,25đ) 4. Câu thơ “ Chiếc thuyền nhẹ hăng như con tuấn mã” sử dụng  biện pháp nghệ  thuật nào? Nêu tác dụng của biện pháp nghệ thuật đó.(1,0đ) 5. Xét về cấu tạo ngữ pháp, từ " mạnh mẽ " thuộc từ gì? (0,25đ) 6. Phân tích cấu tạo ngữ pháp của câu văn sau: “ Dân trai tráng bơi thuyền đi đánh  cá”.  (0,5đ) 7. Viết đoạn văn từ 5­7 câu, nêu suy nghĩ của em về  vai trò của quê hương đối với  cuộc đời của mỗi con người ? (1,5đ) Phần II. Làm văn (6đ) Hãy nói không với tệ nạn xã hội Ký duyệt Người soạn Huỳnh Lưu Ngọc Thúy
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2