intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương ôn tập học kì 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Phúc Thọ

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:7

9
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn học sinh có tài liệu ôn tập những kiến thức trọng tâm của môn học, kỹ năng giải các bài tập nhanh nhất và chuẩn bị cho kì thi sắp tới tốt hơn. Hãy tham khảo "Đề cương ôn tập học kì 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Phúc Thọ" dưới đây.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương ôn tập học kì 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Phúc Thọ

  1. Sở GD & ĐT Hà Nội ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ I Trường THPT Phúc Thọ Môn : Sinh học 12 Năm học: 2021 ­ 2022 I. Cấu trúc bài thi:  32 câu trắc nghiệm – thời gian làm bài 45 phút II. Kiến thức trọng tâm cần ôn Tên chủ  Nội dung đề    Cơ chế di  ­ Nêu được định nghĩa gen, mã di truyền, một số đặc điểm của mã di truyền. truyền và  ­ Nêu được thành phần, các nguyên tắc, các bước  trong các cơ chế  nhân đôi AND, phiên  biến dị mã, dịch mã. ­ Nhận biết và phân biệt được  các dạng đột biến gen, đột biến cấu trúc, số lượng NST. ­ Phân biệt đột biến gen và đột biến NST. ­ Phân biệt thể đa bội và dị bội. ­ Nêu được hậu quả và vai trò của các dạng đột biến cấu trúc, số lượng NST. Bài tập Dạng 1: Xác định số lượng Nu môi tr ườ ng cung c ấ p. . Dạng 2: Xác định số NST trong các th ể   đột biến số lượng NST  Tính quy  ­ Nêu được tên các nhà khoa học, đối tượng nghiên cứu và phương pháp phát hiện ra các  luật của  QLDT. hiện  ­ Nêu được nội dung hoặc đặc điểm, điều kiện nghiệm đúng, ý nghĩa của các QLDT. tượng di  ­ Nêu được khái niệm, đặc điểm, VD của  mức phản ứng, sự mềm dẻo kiểu hình truyền Bài tập Dạng 1: Vận dụng thành thạo bảng công thức của Menden, công thức nhân xác suất  để tinh số loại, tỉ lệ  giao tử, số kiểu gen, tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình (không cần viết  sơ đồ lai). Dạng 2:  Xác định QLDT chi ph ối tính trạng, kiểu gen c ủa P  Di truyền  ­ Nêu được  khái niệm : vốn gen, tần số alen, tần số kiểu gen (cấu trúc di truyền)? học quần  ­ Nêu được   đặc điểm di truyền của quần thể tự phối và quần thể giao phối? thể. ­  Trình bày được nội dung, điều kiện nghiệm đúng, ý nghĩa của Định luật Hacđi –  Vanbec. Bài tập Dạng 1:  Tính tần số alen, tần số kiểu gen trong quần thể tự phối, trong quần thể ngẫu  phối.  Dạng 2:  Xác định cấu trúc di truyền và trạng thái cân bằng của quần thể? Ứng dụng   ­ Trình bày  được  quy trình, đối tượng áp dụng, ứng dụng của các phương pháp tạo giống  di truyền  1. Tạo giống dựa trên nguồn biến dị tổ hợp học. 2. Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến: 3. Tạo giống bằng công nghệ tế bào 4. Tạo giống bằng công nghệ gen ­ Nêu được  thành tưu trong tạo giống bằng công nghệ gen Di truyền  ­Nêu được khái niệm, nguyên nhân, hậu quả  bệnh di truyền phân tử, Hội chứng bệnh  liên  học người quan đến đột biến NST, Bệnh ung thư.
  2. Tiến hóa   ­ Nêu được các bằng chứng phôi sinh học so sánh , bằng chứng sinh học phân tử và sinh học  tế bào. ­ Trình bày được những luận điểm cơ bản trong học thuyết của Đacuyn. Phân biệt được  CLTN với CLNT theo quan điểm của Đacuyn.  ­ Phân biệt được CLTN theo quan điểm của Đacuyn và quan điểm hiện đại.  ­ Nêu được đặc điểm, vai trò của các nhân tố tiến hóa. ­ Nêu được khái niệm loài sinh học và các tiêu chuẩn phân biệt 2 loài thân thuộc (các tiêu  chuẩn  : hình thái, địa lí ­ sinh thái, sinh lí ­ hoá sinh, di truyền). ­ Trình bày được VD, cơ chế, các đặc điểm của các con đường hình thành loài mới. III. Một số câu hỏi trắc nghiệm tham khảo: I. CƠ CHẾ  DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ Câu 1: Trong các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về đặc điểm của mã di  truyền? 1. Mã di truyền có tính phổ biến nghĩa là tất cả các loài đều có chung một bộ mã di truyền (trừ một vài  ngoại lệ). 2. Mã di truyền được đọc liên tục theo chiều từ 3’ 5’ trên phân tử mARN. 3. Mã di truyền được đọc từ một điểm xác định theo từng bộ ba, không gối lên nhau 4. Mã di truyền có tính đặc hiệu có nghĩa là một bộ ba chỉ mã hóa cho 1 loại axit amin 5. Mã di truyền được đọc liên tục theo chiều từ 5’ 3’ trên mạch khuôn của gen 6. Mã di truyền có tính thoái hóa có nghĩa là một bộ ba mang thông tin mã hóa nhiều loại axit amin khác  nhau. A. 3                       B. 4.                   C. 5.                D. 6. Câu 2: Trong quá trình phiên mã cần nguyên liệu từ môi trường  các loại nuclêôtit nào sau đây: A. A, T, G, X. B. G, X C. A, U, G, X.  D.A, T Câu 3. Trong quá trình nhân đôi ADN  ở  tế  bào nhân sơ, nhờ  các enzim tháo xoắn, hai mạch đơn   của phân tử ADN tách nhau tạo nên chạc hình chữ Y. Khi nói về cơ chế của quá trình nhân đôi ở  chạc hình chữ Y, phát biểu nào sau đây sai?     A. Trên mạch khuôn 3’ → 5’ thì mạch mới được tổng hợp liên tục.     B. Enzim ADN pôlimeraza tổng hợp mạch mới theo chiều 5’ → 3’.  C. Trên mạch khuôn 5’ → 3’ thì mạch mới được tổng hợp ngắt quãng tạo nên các đoạn ngắn.  D. Enzim ADN pôlimeraza di chuyển trên mạch khuôn theo chiều 5’ → 3’.  Câu 4: Người ta sử dụng một chuỗi polinucleotit có (T+X) / (A+G) = 0,25 làm khuôn để tổng hợp  nhân tạo một chuỗi polinucleotit bổ sung có chiều dài bằng chiều dài của chuỗi khuôn đó. Tính  theo lý thuyết, tỉ lệ các loại nucleotit tự do cần cung cấp cho quá trình tổng hợp này là: A. A+G = 20%, T+X = 80% B. A+G = 25%, T+X = 75% C. A+G = 80%; T+X = 20% D. A + G =75%, T+X =25% Câu 5: Điều nào dưới đây không đúng khi nói về đột biến gen? A. Đột biến gen luôn gây hại cho sinh vật vì làm biến đổi cấu trúc của gen. B. Đột biến gen là nguồn nguyên liệu cho quá trình chọn giống và tiến hoá. C. Đột biến gen có thể làm cho sinh vật ngày càng đa dạng, phong phú. D. Đột biến gen có thể có lợi hoặc có hại hoặc trung tính. Câu 6: Chuỗi pôlipeptit do gen đột biến tổng hợp so với chuỗi pôlipeptit do gen bình thường tổng  hợp có số axit amin bằng nhau nhưng khác nhau  ở axit amin thứ 80. Đột biến điểm trên gen cấu   trúc này thuộc dạng? A. thay thế một cặp nuclêôtit ở bộ ba thứ 80. B. thay thế một cặp nuclêôtit ở bộ ba thứ 81.  C. mất một cặp nuclêôtit ở vị trí thứ 80. D. thêm một cặp nuclêôtit vào vị trí 80.
  3. Câu 7: Một đoạn gen cấu trúc có trật tự nuclêôtit trên mạch gốc như sau: 3  ...TAX AAG GAG AAT GTT TTA XXT XGG GXG GXX GAA ATT... 5  . Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit này bằng một cặp nuclêôtit khác tại vị trí 3' ở bộ ba nào sau  đây sẽ gây ra hậu quả nghiêm trọng nhất?          A. 3   TAX 5 . B. 3   ATX 5  . C. 3   ATT 5  . D. 3   GAX 5  . Câu 8: Đột biến làm tăng cường hàm lượng amylaza ở Đại mạch thuộc dạng A. mất đoạn nhiễm sắc thể. B. lặp đoạn nhiễm sắc thể. C. đảo đoạn nhiễm sắc thể. D. chuyển đoạn nhiễm sắc thể. Câu 9: Xét một cặp nhiễm sắc thể tương đồng có trình tự  sắp xếp các gen như  sau ABCDEFG.HI và  abcdefghi. Do rối loạn trong quá trình giảm phân đã tạo ra một giao tử có nhiễm sắc thể trên với trình tự  sắp xếp các gen là ABCdefFG. HI. Có thể kết luận, trong giảm phân đã xảy ra hiện tượng: A. trao đổi đoạn NST không cân giữa 2 crômatit của 2 NST tương đồng. B. nối đoạn NST bị đứt vào NST tương đồng. C. nối đoạn NST bị đứt vào NST không tương đồng. D. trao đổi đoạn NST không cân giữa 2 crômatit của 2 NST không tương đồng. Câu 10: Những rối loạn trong phân li của cặp nhiễm sắc thể giới tính khi giảm phân hình thành   giao tử ở người mẹ, theo dự đoán ở đời con có thể xuất hiện hội chứng  A. 3X, Claiphentơ. B. Tơcnơ, 3X.                C. Claiphentơ.          D. Claiphentơ, Tơcnơ, 3X. Câu 11: Một đoạn NST bị đứt ra rồi bị dính vào NST không tương đồng làm phát sinh đột biến A. đảo đoạn. B. chuyển đoạn giưa 2 NST. ̃ C. lặp đoạn. D. mất đoạn. Câu 12:Thể đột biến nào sau đây có thể được hình thành do sự không phân li của tất cả các nhiễm sắc  thể trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử lưỡng bội? A. Thể tứ bội. B. Thể ba. C. Thể một. D. Thể tam bội. Câu 13: Một loài thực vật có 3 cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa, Bb, Dd. Cơ thể có bộ nhiễm sắc  thể sau đây là thể đa bội? A. AaaBbbDdd. B. AbBbd. C. AaBbDdd. D. AaBBbDd. Câu 14: Ở cải bắp 2n = 18 NST. Số dạng đột biến thể ba được phát hiện ở loài này là A. 21. B. 36. C. 19. D. 9. II. TÍNH QUY LUẬT CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN Câu 1 :  Ở  cây hoa phấn (Mirabilis jalapa) gen quy định màu lá nằm trong tế  bào chất. Lấy hạt   phấn của cây lá xanh thụ phấn cho cây lá xanh. Theo lý thuyết, đời con có tỉ lệ kiểu hình là A. 100% cây lá đốm. B. 3 cây lá đốm : 1 cây lá xanh.  C. 3 cây lá xanh : 1 cây lá đốm.  D. 100% lá xanh. Câu 2 : Cho biết alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Theo lí  thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 3:1?  A. Bb × Bb.  B. Bb × bb.  C. BB × Bb.  D. BB × bb.  Câu 3: Cơ thể có kiểu gen nào sau đây gọi là thể dị hợp 2 cặp gen?  A. aaBb.  B. AaBb.  C. Aabb.  D. AAbb.  Câu 4 : Một loài thực vật có 14 nhóm gen liên kết. Theo lí thuyết, bộ NST lưỡng bội của loài này là  A. 2n = 14  B. 2n = 28  C. 2n = 42  D. 2n = 56  Câu 5: Theo lí thuyết, quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen nào sau đây tạo ra giao tử ab?  A. AaBB.  B. Aabb.  C. AAbb.  D. aaBB. Câu 6:  Ở  đậu Hà Lan, alen A quy định hạt vàng, a quy định hạt xanh, B : hạt trơn, b : hạt nhăn.  Hai cặp gen này phân li độc lập với nhau. Phép lai nào sau đây sẽ không làm xuất hiện kiểu hình   xanh, nhăn ở thế hệ sau? A. AaBb x AaBb B. Aabb x aaBb
  4. C. aabb x AaBB D. AaBb x Aabb Câu 7 : Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép  lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 1:1:1:1?  A. AaBb × AaBb.  B. Aabb × AaBb.  C. Aabb × aaBb.  D. AaBb × aaBb.  Câu 8: Khi lai 2 giống bí ngô thuần chủng quả dẹt và quả dài với nhau được F1 đều có quả  dẹt.  Cho F1 lai với quả bí tròn được F2: 152 bí quả  tròn : 114 bí quả  dẹt : 38 bí quả  dài. Tính theo lí  thuyết, trong số bí quả tròn thu được ở F2 thì số bí quả tròn dị hợp chiếm tỉ lệ A. 1/4                            B. ¾ C. 1/3                            D. 2/3 Câu 9: Cho lai 2 cây bí quả tròn với nhau, đời con thu được 272 cây bí quả tròn, 183 cây bí quả bầu   dục và 31 cây bí quả dài. Sự di truyền tính trạng hình dạng quả bí tuân theo quy luật A. phân li độc lập của Menđen B. liên kết gen hoàn toàn C. tương tác cộng gộp D. tương tác bổ sung Câu 10:  Một cá thể  có kiểu gen AB//ab DE//de. Nếu các cặp gen liên kết hoàn toàn trong giảm  phân thì tạo ra bao nhiêu loại giao tử? A. 9                          B. 4 C. 8                          D. 16 Câu 11: Ở một loài thực vật, A: thân cao, a: thân thấp; B: quả đỏ, b: quả vàng. Cho cá thể Ab//aB   (hoán vị  gen với tần số  f = 20%  ở  cả 2 giới) tự thụ phấn. Tỉ lệ loại kiểu gen Ab//aB được hình  thành ở F1 là A. 16%                             B. 32% C. 24%                             D. 51% Câu 12: Một cá thể có kiểu gen Aa Bd//bD, tần số hoán vị  gen giữa hai alen B và b là 20%. Tỉ  lệ  giao tử a BD là A. 20%                             B. 5% C. 15%                             D. 10% Câu 13. Biết 1 gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập và tổ  hợp tự do. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDd × AaBbDd cho tỉ lệ kiểu hình trội về cả 3 cặp tính  trạng ở F1 là A. 27/64      B. 1/16        C. 9/64       D. 1/3 III: DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ Câu 1: Vốn gen là A. tập hợp tất cả các alen có trong quần thể ở một thời điểm nhất định. B. tập hợp tất cả các alen trội có trong quần thể ở một thời điểm nhất định. C. tập hợp tất cả các alen lặn có trong quần thể ở một thời điểm nhất định. D.tập hợp tất cả các kiểu gen có trong quần thể . Câu 2: Tần số của một loại kiểu gen nào đó trong quần thể được tính bằng A. tỉ lệ giữa số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số kiểu gen có trong quần thể. B. tỉ lệ giữa số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số cá thể có trong quần thể. C. tỉ lệ giữa sốkiểu gen đó trên tổng số cá thể có trong quần thể. D.tỉ lệ  giữa sốkiểu gen đó trên tổng số kiểu gen có trong quần thể. Câu 3: Một đặc điểm quan trọng của quần thể ngẫu phối là A. duy trì được sự đa dạng di truyền của quần thể. B. giảm dần số kiểu gen dị hợp tử. C. tăng dần số kiểu gen đồng hợp tử và giảm dần số kiểu gen dị hợp tử.  D.tăng  dần số kiểu gen dị hợp tử và giảm dần số kiểu gen đồng hợp tử. Câu 4: Môt quân thêcocâu truc di truyên la0,1 AA : 0,4 Aa : 0,5 aa. Tân sôalen a trong quân thê la ̣ ̀ ̉ ́ ́ ́ ̀ ̀ ̀ ́ ̀ ̉ ̀ A. 0,3. B. 0,7. C. 0,5. D. 0,9. Câu 5: Quần thể nào sau đây đang ở trạng thái cân bằng di truyền? A. 0,50 AA : 0,50 aa. B. 0,30 AA : 0,40 Aa : 0,30 aa.
  5. C. 0,16 AA : 0,36 Aa : 0,48 aa. D. 0,25 AA : 0,5 Aa : 0,25 aa. Câu 6. Một quần thể ngẫu phối có cấu trúc di truyền ở thế hệ P là 0,5AA + 0,40Aa + 0,10aa = 1.  Tính theo lí thuyết,cấu trúc di truyền của quần thể này ở thế hệ F1 là A. 0,60AA + 0,20Aa + 0,20aa = 1                B. 0,50AA + 0,40Aa + 0,10aa = 1. C. 0,49AA + 0,42Aa + 0,09aa = 1.               D. 0,42AA + 0,49Aa + 0,09aa = 1 Câu 7. Một quần thể khởi đầu có tần số kiểu gen dị hợp tử là 0,3. Sau 2 thế hệ tự thụ phấn thì  tần số kiểu gen dị hợp tử trong quần thể sẽ là bao nhiêu? A. 0,075  B. 0,15    C. 0,25    D. 0,3 IV. ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC VÀO CHỌN GIỐNG  Câu 1: Cho biết các công đoạn được tiến hành trong chọn giống như sau: 1. Chọn lọc các tổ hợp gen mong muốn 2. Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau 3. Lai các dòng thuần chủng với nhau Quy trình tạo giống lai có ưu thế lai cao được thực hiện theo trình tự: A. 1, 2, 3 B. 3, 1, 2 C. 2, 3, 1 D. 2, 1, 3 Câu 2: Hiện tượng con lai có năng suất, phẩm chất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát  triển vượt trội bố mẹ gọi là? A. thoái hóa giống. B. ưu thế lai. C. bất thụ. D. siêu trội. Câu 3:   Ở  trạng thái dị  hợp tử  về  nhiều cặp gen khác nhau, con lai có kiểu hình vượt trội về  nhiều mặt so với bố mẹ có nhiều gen ở trạng thái đồng hợp tử. Đây là cơ sở của? A. hiện tượng ưu thế lai. B. hiện tượng thoái hoá. C. giả thuyết siêu trội. D. giả thuyết cộng gộp. Câu 4: Trong đột biến nhân tạo, hoá chất 5BU được sử dụng để tạo ra dạng đột biến? A. thay thế cặp nuclêôtit. B. thêm cặp nuclêôtit. C. mất đoạn nhiễm sắc thể. D. mất cặp nuclêôtit. Câu 5: Cơ  sở  vật chất di truyền của cừu Đôly được hình thành  ở  giai đoạn nào trong quy trình  nhân bản? A. Tách tế bào tuyến vú của cừu cho nhân. B. Chuyển nhân của tế bào tuyến vú vào tế bào trứng đã bị bỏ nhân. C. Nuôi cấy trên môi trường nhân tạo cho trứng phát triển thành phôi. D. Chuyển phôi vào tử cung của một cừu mẹ để nó mang thai. Câu 6: Restrictaza và ligaza tham gia vào công đoạn nào sau đây của quy trình chuyển gen? A. Tách ADN của nhiễm sắc thể tế bào cho và tách plasmít ra khỏi tế bào vi khuẩn. B. Cắt, nối ADN của tế bào cho và plasmit ở những điểm xác định tạo nên ADN tái tổ hợp. C. Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận. D. Tạo điều kiện cho gen được ghép biểu hiện. Câu 7: Từ cây có kiểu gen aaBbDD, bằng phương pháp nuôi cấy hạt phấn trong ống nghiệm có  thể tạo ra dòng cây đơn bội có kiểu gen nào sau đây?  A. aBD.  B. aBd.  C. Abd.  D. ABD.  Câu 8. Phương pháp nào sau đây có thể  tạo được giống cây trồng mới mang bộ  nhiễm sắc thể  của hai loài  khác nhau?     A. Nuôi cấy đỉnh sinh trưởng thực vật.                 B. gây đột biến nhân tạo.     C. Nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn chưa thụ tinh.     D. Lai xa kèm theo đa bội hoá.   Câu 9: Trong các phương pháp tạo giống sau đây, có bao nhiêu phương pháp có thể tạo ra giống  mới mang nguồn gen của hai loài sinh vật khác nhau? (1) Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp.      (2) Nuôi cấy hạt phấn. (3) Lai tế bào sinh dưỡng tạo nên giống lai khác loài.      (4) Tạo giống nhờ công  nghệ gen. A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.
  6. Câu 10. Trong trường hợp gen trội có lợi, phép lai có thể tạo ra F1 có ưu thế lai cao nhất là A. AABbdd × Aabbdd.      B. aabbdd × AAbbDD.      C. aabbDD × AABBdd.     D. aaBBdd × aabbDD V. DI TRUYỀN NGƯỜI Câu 1: Bệnh nào sau đây ở người là do đột biến gen gây ra? A. Ung thư máu.  B. Đao.         C. Claiphentơ.       D. Thiếu máu hình liềm. Câu 2: Nguyên nhân gây bệnh phêninkêtô niệu     A. thiếu enzim chuyển hóa phêninalanin   B. do đột biến NST   C. do thừa 1 NST 21   D. do đột biến cấu trúc NST Câu 3:Liệu pháp gen là gì?                 A. Chữa trị bệnh di truyền bằng cách thay kiểu gen   B. Chữa trị bệnh di truyền bằng cách thay gen. C Chữa trị bệnh di truyền bằng cách phục hồi gen.   D. Chữa trị bệnh di truyền bằng cách đưa bổ sung gen lành hoặc thay thế gen bệnh bằng gen lành. Câu 4: Chỉ số IQ được xác định bằng A. tổng trung bình của các lời giải được tính thống kê theo   tuổi khôn chia cho tuổi sinh học. B. số  trung bình của các lời giải được tính thống kê theo tuổi sinh học chia cho tuổi khôn và nhân với   100. C. tổng trung bình của các lời giải được tính thống kê theo tuổi khôn chia cho tuổi sinh học và nhân với   100. D. tổng trung bình của các lời giải được tính thống kê theo tuổi sinh học chia cho tuổi khôn và nhân với  100. Câu 5: Để phòng ngừa ung thư, giải pháp không  bảo vệ tương lai di truyền của loài người là gì? A. Bảo vệ môi trường sống, hạn chế các tác nhân gây ung thư. B. Duy trì cuộc sống lành mạnh, tránh làm thay đổi môi trường sinh lí, sinh hóa của cơ thể. C. Không kết hôn gần để tránh xuất hiện các dạng đồng hợp lặn về gen đột biến gây ung thư.      D. dùng tia phóng xạ hoặc hoá chất để diệt các tế bào ung thư. VI. TIẾN HÓA Câu 1. Bằng chứng  sinh học phân tử là dựa vào các điểm giống nhau và khác nhau giữa các loài về A. cấu tạo trong của các nội quan. B. các giai đoạn phát triển phôi thai. C. cấu tạo pôlipeptit hoặc pôlinuclêôtit. D. đặc điểm sinh học và biến cố địa chất. Câu 2. Cơ quan tương đồng là những cơ quan A.có nguồn gốc khác nhau nhưng đảm nhiệm những chức phận giống nhau, có hình thái tương tự. B.cùng nguồn gốc, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có thể thực hiện các chức năng khác nhau. C.cùng nguồn gốc, đảm nhiệm những chức phận giống nhau. D.có nguồn gốc khác nhau, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau. Câu 3. Theo quan niệm của Đacuyn, chọn lọc tự  nhiên tác động thông qua đặc tính di truyền và   biến dị là nhân tố chính trong quá trình hình thành A. các giống vật nuôi và cây trồng năng suát cao. B. các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật và sự hình thành loài mới. C. nhiều giống, thứ mới trong phạm vi một loài. D. những biến dị cá thể. Câu 4. Vai trò chủ yếu của chọn lọc tự nhiên trong tiến hoá nhỏ là  A. phân hoá khả năng sống sót của các cá thể có giá trị thích nghi khác nhau. B. phân hoá khả năng sinh sản của những kiểu gen khác nhau trong quần thể. C. quy định chiều hướng biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể. D. quy định  chiều hướng và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể. Câu 5: Nhân tố nào sau đây có thể làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể  theo một hướng xác định? A. Di ­ nhập gen.                      B. Giao phối ngẫu nhiên.                  C.  Chọn lọc tự nhiên. D. Đột biến.
  7. Câu 6: Nhân tố nào sau đây cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa? A. Các yếu tố ngẫu nhiên.                B. Giao phối ngẫu nhiên.            C. Đột biến.           D. Chọn lọc tự nhiên. Câu 7: Theo quan niệm hiện đại, chọn lọc tự nhiên A. trực tiếp tạo ra các tổ hợp gen thích nghi trong quần thể. B. không tác động lên từng cá thể mà chỉ tác động lên toàn bộ quần thể. C. vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể. D. chống lại alen lặn sẽ nhanh chóng loại bỏ hoàn toàn các alen lặn ra khỏi quần thể. Câu 8: Các nhân tố nào sau đây vừa làm thay đổi tần số alen vừa có thể làm phong phú vốn gen  của quần thể? A. Chọn lọc tự nhiên và giao phối không ngẫu nhiên.          B. Chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên. C. Giao phối ngẫu nhiên và các cơ chế cách li.                    D. Đột biến và di ­ nhập gen. Câu 9. Khi nói về quá trình hình thành loài mới bằng con đường cách li địa lí, phát biểu nào sau đây đúng? A. Quá trình này chỉ xảy ra ở động vật mà không xảy ra ở thực vật B. Cách li địa lí là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật. C. Vốn gen của quần thể có thể bị thay đổi nhanh hơn nếu có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên. D. Quá trình này thường xảy ra một cách chậm chạp, không có sự tác động của CLTN. Câu 10. Con đường hình thành loài nào sau đây có tốc độ nhanh nhất. A. Cách li địa lí. B. Lai xa và đa bội hóa. C. Cách li tập tính. D. Cách li sinh thái. Câu 11: Khi nói về quá trình hình thành loài mới, những phát biếu nào sau đây là đúng? (1) Cách li tập tính và cách li sinh thái có thể dẫn đến hình thành loài mới. (2) Cách li địa lí sẽ tạo ra các kiểu gen mới trong quần thể dẫn đến hình thành loài mới. (3) Cách li địa lí luôn dẫn đến hình thành loài mới. (4) Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hoá thường gặp ở động vật. (5) Hình thành loài bằng cách li địa lí xảy ra một cách chậm chạp, qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển  tiếp (6) cách li địa lí luôn dẫn đến hình thành cách li sinh sản. A. (1),(5). B. (2),(4) C. (3), (4). D. (3), (5).                                                                ...............................Hết.....................
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2