intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề khảo sát THPT Quốc gia môn Địa lí lớp 12 năm 2017-2018 lần 5 - THPT Nguyễn Viết Xuân - Mã đề 106

Chia sẻ: An Lạc | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:6

34
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn học sinh và quý thầy cô cùng tham khảo Đề khảo sát THPT Quốc gia môn Địa lí lớp 12 năm 2017-2018 lần 5 - THPT Nguyễn Viết Xuân - Mã đề 106 để giúp học sinh hệ thống kiến thức đã học cũng như có cơ hội đánh giá lại năng lực của mình trước kỳ thi sắp tới và giúp giáo viên trau dồi kinh nghiệm ra đề thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề khảo sát THPT Quốc gia môn Địa lí lớp 12 năm 2017-2018 lần 5 - THPT Nguyễn Viết Xuân - Mã đề 106

  1. SỞ GD&DT VĨNH PHÚC ĐỀ KHẢO SÁT THPTQG LẦN 5 TRƯỜNG THPT NGUYỄN VIẾT XUÂN Năm học 2017 ­ 2018 Môn: Địa lí 12 (Đề thi gồm có 5 trang ) Thời gian làm bài: 50 phút  (không kể thời gian giao đề) Họ, tên thí sinh:.....................................................................SBD ........................ Mã đề thi  106 Câu 41: Điểm giống nhau về thế mạnh của vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc và vùng kinh tế trọng  điểm phía Nam là có A. lịch sử khai thác lâu đời. B. nguồn lao động với số lượng lớn, chất lượng cao. C. cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất kĩ thuật còn hạn chế. D. tiềm lực kinh tế mạnh nhất, trình độ phát triển kinh tế cao nhất. Câu 42: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, tỉnh có diện tích trồng cây công nghiệp lâu năm   lớn nhất là A. Đắc Lắc. B. Lâm Đồng. C. Bình Phước. D. Gia Lai. Câu 43: Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho hoạt đông nuôi thủy sản nước ngọt hiện nay  ở  ĐB sông Cửu Long gặp nhiều khó khăn? A. Bão hoạt động mạnh. B. Xâm nhập mặn sâu. C. Diện tích mặt nước giảm. D. Lượng mưa ngày càng ít. Câu 44: Theo Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, ba vùng kinh tế trọng điểm có tỉ trọng  khu vực I (nông  ­ lâm ­ ngư nghiệp) năm 2007 theo thứ tự từ cao xuống thấp lần lượt là A. Miền Trung, phía Nam, phía Bắc. B. phía Bắc, phía Nam, miền Trung. C. phía Nam, miền Trung,phía Bắc. D. miền Trung, phía Bắc,phía Nam. Câu 45: Ở khu vực thành thị, tỉ lệ thất nghiệp cao hơn nông thôn vì : A. Dân nông thôn đổ xô ra thành thị tìm việc làm. B. Đặc trưng hoạt động kinh tế thành thị khác với nông thôn. C. Chất lượng lao động ở thành thị thấp hơn. D. Thành thị đông dân hơn nên lao động cũng dồi dào hơn. Câu 46: Cho bảng số liệu:  Số khách du lịch và chi tiêu của khách du lịch của một số khu vực năm 2005. Số khách du lịch đến  Chi tiêu của khách du lịch STT Khu vực (nghìn lượt người) (triệu USD) 1 Đông Á 67230 70594 2 Đông Nam Á 38468 18356 3 Tây Nam Á 41394 18419 Dựa vào bảng số liệu trên, em hãy cho biết, bình quân chi tiêu một lượt khách du lịch ở Đông Nam  Á so với các khu vực khác A. Thấp hơn Tây Nam Á. B. Cao hơn Đông Á C. Cao hơn Tây Nam Á 10,7 lần D. Gần bằng 1/2 Đông Á Câu 47: Cho biểu đồ                                                 Trang 1/6 ­ Mã đề thi 106
  2.  Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây? A. Số lượng lao động nước ta theo các khu vực kinh tế năm 2005 và 2014. B. Quy mô và cơ cấu sử dụng lao động của nước ta phân theo ngành kinh tế năm 2005 và 2014. C. Sự chuyển dịch cơ cấu sử dung lao động nước ta phân theo ngành kinh tế năm 2005 và 2014. D. Cơ cấu sử dụng nước ta phân theo thành phần kinh tế năm 2005 và 2014. Câu 48: Cho dân số Trung Quốc năm 2005 là 1.303,7 triệu người. Dân số thế giới năm 2005 là 6.477  triệu người. Hỏi dân số Trung Quốc chiếm tỉ trọng bao nhiêu so với thế giới? A. 20, 4%  . B. 20,0% . C. 24,5%. D. 20,1%. Câu 49: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, hãy cho biết khu kinh tế ven biển nào dưới đây   không thuộc vùng Duyên hải Nam Trung  Bộ? A. Nhơn Hội. B. Chu Lai. C. Dung Quất. D. Nghi Sơn Câu 50: Nước ta có điều kiện phát triển ngành du lịch do A. mức thu nhập của người dân cao. B. nhu cầu du lịch của người dân lớn. C. cơ sở hạ tầng ngành du lịch phát triển. D. có tài nguyên du lịch rất phong phú. Câu 51: Cho bảng số liệu sau: Quy mô và cơ cấu số khách du lịch quốc tế đến Việt Nam phân theo phương tiện đến trong giai đoạn 2000 – 2014 Loại hình 2000 2014 Tổng số khách (nghìn  2140,1 7959,9 lượt) Đường hàng không (%) 52,0 78,1 Đường thủy (%) 12,0 1,7 Đường bộ (%) 36,0 20,2 Nhận xét nào sau đây không đúng về số lượt khách quốc tế và cơ cấu của nó phân theo phương   tiện đến Việt Nam trong giai đoạn 2000 ­2014? A. Đường bộ có xu hướng tăng nhanh về tỉ trọng. B. Tổng số khách quốc tế đến Việt Nam tăng 3,7 lần. C. Đường thủy luôn chiếm tỉ trọng thấp nhất và có xu hướng giảm nhanh. D. Đường hàng không là ngành đóng vai trò chủ đạo, tỉ trọng có xu hướng tăng nhanh. Câu 52: Vấn đề cấp bách trong sự phát triển nghề cá ở Duyên hải Nam Trung Bộ là A. hạn chế việc nuôi trồng để bảo vệ môi trường ven biển. B. khai thác hợp lí đi đôi với bảo vệ nguồn lợi thủy sản. C. ngừng hẳn việc khai thác ven bờ, đầu tư cho đánh bắt xa bờ. D. giảm việc khai thác để duy trì trữ lượng thủy sản.                                                Trang 2/6 ­ Mã đề thi 106
  3. Câu 53: Ý nghĩa quan trọng nhất của việc đẩy mạnh sản xuất lương thực của nước ta là: A. Đảm bảo an ninh lương thực cho số dân trên 90 triệu người B. Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi và nguồn hàng cho xuất khẩu C. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm D. Cơ sở để đa dạng hoá sản phẩm nông nghiệp. Câu 54: Nước ta cần phải phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm là để A. giải quyết công ăn việc làm, nâng cao thu nhập cho người dân. B. nâng cao chất lượng sản phẩm, hạ giá thành và nâng cao sức cạnh tranh. C. tận dụng được vốn, công nghệ của nước ngoài, tạo mặt hàng xuất khẩu. D. khai thác các thế mạnh, hiệu quả kinh tế cao, thúc đẩy ngành khác phát triển. Câu 55: Đặc điểm nào sau đây không đúng với cơ cấu và sự chuyển dịch cơ cấu lao động trong các   ngành kinh tế ở nước ta? A. Giảm tỉ trọng lao động trong khu vực I. B. Tăng tỉ trọng lao động trong khu vực II, III. C. Tỉ trọng lao động trong khu vực III lớn nhất. D. Tỉ trọng lao động trong khu vực I lớn nhất. Câu 56: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết nhận xét nào sau đây  không đúng  về dân số và phân bố dân cư nước ta giai đoạn 1960 ­ 2007? A. Vùng có mật độ dân số cao nhất là Đồng bằng sông Hồng. B. Số dân thành thị nước ta tăng chậm hơn số dân nông thôn. C. Số dân thành thị nước ta tăng nhanh hơn số dân nông thôn. D. Các tỉnh miền núi Tây Nguyên, Tây Bắc có dân cư thưa thớt. Câu 57: Cho bảng số liệu : Sản lượng thủy sản của Đồng bằng sông Cửu Long qua các năm (Đơn vị: Nghìn tấn) Phân ngành 1995 2000 2004 2005 2014 Đánh bắt 552,2 803,9 848,8 834,0 1002,0 Nuôi trồng 270,0 365,1 773,3 1002,8 2100,0 (Nguồn niên giám thống kê năm 2015, NXB Thống kê, 2016)  Để so sánh sản lượng khai thác và nuôi trồng thủy sản của Đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn  1995­2014 biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất? A. Biểu đồ cột ghép. B. Biểu đồ đường. C. Biểu đồ miền. D. Biểu đồ cột chồng. Câu 58: "Sự cố Formusa đề cập tới hiện tượng cá chết hàng loạt tại vùng biển Vũng Áng (Hà Tĩnh)   sau đó lan ra vùng biển Quảng Bình, Quảng Trị , Thừa Thiên – Huế" phản ánh hiện tượng gì? A. Mưa axit khiến nước biển nhiễm axit gây chết cá. B. Biến đổi khí hậu toàn cầu. C. Thủng tầng ozon. D. Ô nhiễm môi trường nước ngọt, biển và đại dương. Câu 59: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, hãy cho biết các nhà máy nhiệt điện nào sau đây  có công suất trên 1000MW? A. Hòa Bình, Phả Lại, Phú Mỹ. B. Phả Lại, Phú Mỹ, Cà Mau. C. Phả Lại, Phú Mỹ, Trà Nóc. D. Bà Rịa, Phả Lại, Uông Bí. Câu 60: Các đảo, quần đảo nước ta không thể hiện vai trò nào sau đây? A. Là cơ sở để xây dựng các vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên B. Hệ thống căn cứ để nước ta tiến ra biển, đại dương C. Hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất liền D. Là cơ sở để khai thác có hiệu quả các nguồn lợi biển đẩo và thềm lục địa, khẳng định chủ  quyền quốc gia trên biển.                                                Trang 3/6 ­ Mã đề thi 106
  4. Câu 61: Độ che phủ rừng ở Tây Nguyên bị giảm sút nhanh trong những năm gần đây, nguyên nhân  chủ yếu là do ? A. Nạn du canh du cư. B. Nạn phá rừng gia tăng. C. Số người nhập cư lớn. D. Tập quán canh tác lạc hậu. Câu 62: Biện pháp quan trọng nhất để tránh mất nước trong các hồ chứa ở Đông Nam Bộ là A. Bảo bệ nghiêm ngặt các khu dự trữ sinh quyển. B. Phục hồi và phát triển nhanh rừng ngập mặn. C. bảo vệ vốn rừng trên vùng thượng lưu của các sông. D. xây dựng và mở rộng các vườn quố gia. Câu 63: Vùng có mức độ tập trung công nghiệp cao nhất cả nước là A. Đồng bằng Sông Hồng và phụ cận B. Đồng bằng Sông Cửu Long C. Bắc Trung Bộ D. Đông Nam Bộ Câu 64: Các dãy núi ở Đông Nam Á lục địa có hướng A. Đông – Tây. B. Tây Bắc­ Đông Nam. C. Bắc­ Nam. D. Tây Bắc­ Đông Nam và Bắc­ Nam. Câu 65: Cơ sở quan trọng để hình thành các tổ chức liên kết kinh tế theo khu vực là: A. có nét tương đồng về địa lí, văn hóa, lịch sử. B. vai trò của các công ty xuyên quốc gia. C. Sự phân hóa giàu nghèo giữa các nhóm nước. D. giải quyết các vấn đề mang tính toàn cầu. Câu 66: Quốc gia nào sau đây không thuộc nhóm NICs? A. Đài Loan B. Braxin C. Hàn Quốc D. In đô nê xia Câu 67: Dựa vào trang 23 Atlat Địa lí Việt Nam, hãy cho biết đường quốc lộ 1A không đi qua thành   phố nào sau đây? A. Thanh Hoá. B. Biên Hoà. C. Việt Trì. D. Cần Thơ. Câu 68: Nhận xét không đúng về thiên nhiên Nhật Bản là A. Phía bắc có khí hậu ôn đới, phía nam có khí hậu cận nhiệt. B. Vùng biển Nhật Bản có các dòng biển nóng và lạnh gặp nhau. C. Nằm trong khu vực khí hậu gió mùa, ít mưa. D. Có nhiều thiên tai như: động đất, núi lửa, sóng thần, bão. Câu 69: Căn cứ  vào Atlat Địa lí Việt Nam trang  21, cho biết nhận xét nào sau đây không  đúng về  ngành công nghiệp nước ta? A. Tăng tỉ trọng ngành công nghiệp chế biến B. Khu vực Nhà nước có tỉ trọng giảm trong cơ cấu công nghiệp C. Đông Nam Bộ là vùng có mức độ tập trung công nghiệp vào loại cao nhất nước. D. Giá trị sản xuất công nghiệp của cả nước qua các năm luôn tăng Câu 70: Căn cứ  vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, hãy cho biết trung tâm kinh tế  nào sau đây có  ngành công nghiệp và xây dụng chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu kinh tế A. Hà Nội B. Biên Hoà C. Nha Trang D. Hải Phòng Câu 71: Một trong những thành công giúp EU trở thành trung tâm kinh tế hàng đầu thế giới là A. tạo lập được một thị trường chung,  đảm bảo tự do lưu thông. B. trợ cấp cho hàng nông sản, hạ giá thành sản phẩm. C. không tuân thủ đầy đủ các quy định của WTO. D. hạn chế nhập khẩu các mặt hàng như than, sắt. Câu 72: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, hãy cho biết nhận xét nào sau đây đúng về đặc  điểm tự nhiên miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ?                                                Trang 4/6 ­ Mã đề thi 106
  5. A. Đỉnh núi cao nhất là Pu Xai Lai Leng nằm trên dãy Trường Sơn Bắc. B. Địa hình đồi núi thấp chiếm ưu thế, chủ yếu là hướng vòng cung. C. Có đồng bằng châu thổ sông rộng lớn nhất nước ta. D. Hướng chính trong cấu trúc địa hình là tây bắc ­ đông nam. Câu 73: Ranh giới ngoài của lãnh hải được coi là A. đường bờ biển. B. đường biên giới quốc gia trên biển. C. đường biên giới quốc gia trên đất liền. D. đường cơ sở. Câu 74: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết những địa điểm nào sau đây có chế  độ mưa vào mùa hạ? A. Cà Mau, Cần Thơ, Đà Nẵng. B. Điện Biên Phủ, Đồng Hới, Lạng Sơn. C. Cà Mau, Cần Thơ, Thành phố Hồ Chí Minh. D. Điện Biên Phủ, Đà Nẵng, Đà Lạt. Câu 75: Tỉnh nào của đồng Đồng bằng sông Hồng không giáp với Trung du và miền núi Bắc Bộ? A. Bắc Ninh. B. Vĩnh Phúc. C. Hải Phòng D. Thái Bình Câu 76: Nguyên nhân sâu xa gây nên tình trạng mất ổn định ở khu vực Tây Nam Á là A. vị trí địa ­ chính trị quan trọng và nguồn dầu mỏ phong phú. B. tồn tại nhiều tôn giáo và tỉ lệ người dân theo đạo Hồi cao. C. sự phân hóa giàu nghèo rõ rệt trong dân cư và sự xung đột sắc tộc. D. sự can thiệp của các thế lực bên ngoài. Câu 77: Cho biểu đồ sau: TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG GDP CỦA MĨ LA TINH GIAI ĐOẠN 1985 – 2010    (Đơn vị: %) Dựa vào biểu đồ, nhận xét nào đúng về tốc độ tăng GDP của các nước Mĩ La tinh? A. Tốc độ tăng GDP không ổn định. B. Tốc độ tăng GDP những năm gần đây thấp. C. Tốc độ tăng trưởng GDP liên tục tăng. D. Năm 1995, tốc độ tăng trưởng GDP cao nhất. Câu 78: Kim ngạch nhập khẩu của nước ta tăng lên khá nhanh, điều đó phản ánh A. sự phục hồi và phát triển của sản xuất, nhu cầu tiêu dùng cũng như đáp ứng yêu cầu xuất  khẩu. B. Việt Nam là nước có nền kinh tế chậm phát triển. C. đời sống người dân ngày càng cao và của nhu cầu tiêu dùng trong nước đang tăng lên. D. kinh tế trong nước phát triển chậm, sản phẩm làm ra không đáp ứng đủ nhu cầu trong nước. Câu 79: Ảnh hưởng của địa hình vùng núi Tây Bắc tới đặc điểm sông ngòi của khu vực này là A. Quy định hướng sông là Tây –   Đông                                                Trang 5/6 ­ Mã đề thi 106
  6. B. Hệ thống sông ngòi dày đặc C. Quy định hướng sông là Tây Bắc ­ Đông Nam D. Chế độ nước phân hóa theo mùa Câu 80: Khó khăn lớn nhất trong việc xuất khẩu các sản phẩm chăn nuôi của nước ta trong giai  đoạn hiện nay là A. giá trị dinh dưỡng của sản phẩm còn thấp B. nguồn thức ăn cho chăn nuôi chưa được đảm bảo C. công tác kiểm dịch, vệ sinh an toàn thực phẩm chưa được chú ý đúng mức D. giá thành sản phẩm còn cao ­­­­­­­­­­­ HẾT ­­­­­­­­­­                                                Trang 6/6 ­ Mã đề thi 106
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2