intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề kiểm tra 1 tiết HK1 Sinh 10

Chia sẻ: Tran Binh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

265
lượt xem
29
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn cùng tham khảo đề kiểm tra 1 tiết học kỳ 1 môn Sinh học lớp 10 tư liệu này sẽ giúp các bạn ôn tập lại kiến thức đã học, có cơ hội đánh giá lại năng lực của mình trước kỳ thi sắp tới. Chúc các bạn thành công.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề kiểm tra 1 tiết HK1 Sinh 10

  1. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I Môn: Sinh học ( Khối 10 ) ( Thời gian làm bài: 45 phút) Đề I Câu 1: Mô tả cấu trúc và chức năng của màng sinh chất? ( 2 điểm ) Câu 2: Trình bày cấu trúc và chức năng của ATP? Tại sao nói ATP là đồng tiền năng lượng tế bào? ( 3 điểm ) Câu 3: Trình bày khái niệm quang hợp? Viết phương trình tổng quát? Quang hợp gồm những pha nào? ( 3 điểm ) Câu 4: Ở thực vật pha sáng diễn ra ở đâu? Tạo sản phẩm gì cho pha tối? ( 2 điểm ) ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I Môn: Sinh học ( Khối 10) ( Thời gian làm bài: 45 phút) Đề II Câu 1: Mô tả cấu trúc và chức năng của lục lạp ? ( 2 điểm ) Câu 2: Trình bày cơ chế hoạt động của enzim? Tại sao khi tăng nhiệt độ quá cao so với nhiệt độ tối ưu của enzim thì hoạt tính của enzin đó bị giảm hoặc mất hoàn toàn? ( 2.5 điểm ) Câu 3: Thế nào là hô hấp tế bào? Viết phương trình phản ứng? Qúa trình hít thở ( hô hấp ngoài) của con người có liên quan gì đến hô hấp tế bào không? ( 3 điểm ) Câu 4: Pha tối của quang hợp diễn ra ở đâu? Sản phẩm ổn định đầu tiên của chu trình C3 là gì? Tại sao người ta gọi con đường C3 là chu trình? ( 2.5 điểm )
  2. ĐÁP ÁN KIỂM TRA HỌC KÌ I ( Khối 10 ) Môn: Sinh học ĐỀ I Câu 1: Mô tả cấu trúc và chức năng của màng sinh chất? 2 điểm Đáp án - Cấu trúc: 1 điểm + Gồm lớp phopholipit kép và các phân tử protein + Ngoài ra còn có các phân tử côlestêrôn làm tăng độ ổn định của màng sinh chất - Chức năng: 1 điểm + Trao đổi chất với môi trường một cách có chọn lọc + Thu nhận thông tin cho tế bào + Nhận biết nhau và nhận biết các tế bào “ lạ “ Câu 2: Trình bày cấu trúc và chức năng của ATP? Tại sao nói ATP là đồng tiền năng 3 điểm lượng tế bào? Đáp án - Cấu trúc gồm 3 thành phần: 1 điểm + 1 bazơ nitơ Ađênin + 1 đường ribôzơ + 3 nhóm phôtphat - Chức năng: 1 điểm + Tổng hợp các chất hóa học cần thiết cho tế bào + Vận chuyển các chất qua màng ngược građien nồng độ + Sinh công cơ học - ATP là đồng tiền năng lượng tế bào vì: Nhờ khả năng dễ dàng nhường năng lượng 1 điểm mà ATP trở thành chất hữu cơ cung cấp năng lượng phổ biến cho tế bào Câu 3: Trình bày khái niệm quang hợp? Viết phương trình tổng quát? Quang hợp gồm 3 điểm những pha nào? Đáp án - KN quang hợp: Là quá trình tổng hợp chất hữu cơ từ các chất vô cơ đơn giản nhờ 1 điểm năng lượng ánh sáng với sự tham gia của hệ sắc tố. - Phương trình tổng quát: nCO2 + nH2O + năng lượng ánh sángDL ( CH2O)n + nO2 1 điểm - Quang hợp gồm 2 pha: pha sáng và pha tối 1 điểm Câu 4: Ở thực vật pha sáng diễn ra ở đâu? Tạo sản phẩm gì cho pha tối? Tóm tắt pha sáng 2 điểm bằng sơ đồ? Đáp án - Pha sáng diễn ra ở màng tilacôit 1 điểm - Tạo sản phẩm cho pha tối: ATP, NADPH 1 điểm
  3. ĐÁP ÁN KIỂM TRA HỌC KÌ I ( Khối 10 ) Môn: Sinh học ĐỀ II Câu 1: Mô tả cấu trúc và chức năng của lục lạp và ti thể? 2 điểm Đáp án - Cấu trúc: 1 điểm + Gồm 2 lớp màng bao bọc. + Bên trong là chất nền chứa ADN, riboxom và tilacoit. - Chức năng: Chứa diệp lục nên tham gia vào quá trình chuyển đổi năng lượng ánh 1 điểm sáng thành năng lượng hóa học. Câu 2: Trình bày cơ chế hoạt động của enzim? Tại sao khi tăng nhiệt độ quá cao so với 2.5 điểm nhiệt độ tối ưu của enzim thì hoạt tính của enzin đó bị giảm hoặc mất hoàn toàn? Đáp án - Cơ chế hoạt động của enzim: + B1: Enzim tiếp xúc với cơ chất tạo phức hợp enzim cơ chất 0.5 điểm + B2: Enzim tương tác với cơ chất 0.5 điểm + B3: Tạo sản phẩm và enzim giải phóng nguyên vẹn 0.5 điểm - Enzim bị giảm hoặc mất hoàn toàn hoạt tinh vì: Enzim có bản chất là protein nên 1 điểm khi tăng quá nhiệt độ tối ưu của enzim thì enzim bị biến tính và mất chức năng xúc tác. Câu 3: Thế nào là hô hấp tế bào? Viết phương trình phản ứng? Qúa trình hít thở ( hô hấp 3 điểm ngoài) của con người có liên quan gì đến hô hấp tế bào không? Đáp án - Hô hấp TB là quá trình chuyển hóa năng lượng hữu cơ thành năng lượng ATP 1 điểm trong tế bào. - PTTQ: C6H12O6 + 6O2  6CO2 + 6H2O + NL( ATP + nhiệt) 1 điểm - Mối liên quan: Hô hấp ngoài: là sự trao đổi O2, CO2 giữa cơ thể sống với môi 1 điểm trường bên ngoài. Hô hấp tế bào là quá trình sử dụng O2 của hô hấp ngoài, để ôxi hoá các chất hữu cơ cung cấp năng lượng cho tế bào. Câu 4: Pha tối của quang hợp diễn ra ở đâu? Sản phẩm ổn định đầu tiên của chu trình C3 là 2.5 điểm gì? Tại sao người ta gọi con đường C3 là chu trình? Đáp án - Pha tối của quang hợp diễn ra ở chất nền của lục lạp. 0.5 điểm - Sản phẩm đầu tiên của chu trình C3 là hợp chất có 3 cacbon ( do đó chu trình này 1 điểm có tên là chu trình C3). - Người ta gọi đây là chu trình vì trong con đường này , chất kết hợp với CO2 đầu 1 điểm tiên là RiDP được tái tạo trong giai đoạn sau để con đường tiếp tục quay vòng.
  4. GV: Tạ Thị Diễm Thu ĐỀ 1 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I, NĂM HỌC: 2013-2014 MÔN: SINH HỌC 10-CB Thời gian: 45 phút Câu 1: Mô tả cấu tạo và chức năng của lục ti thể. (2 điểm) Câu 2: Trình bày cấu trúc và chức năng của ATP. Tại sao nói ATP là đồng tiền năng lượng của tế bào. (3 điểm) Câu 3: Trình bày khái niệm quang hợp. Viết phương trình phản ứng tổng quát. Quang hợp gồm những pha nào? (3 điểm) Câu 4: Hô hấp tế bào có mấy giai đoạn chính? Mỗi giai đoạn diễn ra ở đâu? (2 điểm) ĐỀ 2 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I, NĂM HỌC: 2013-2014 MÔN: SINH HỌC 10-CB Thời gian: 45 phút Câu 1: Mô tả cấu tạo và chức năng của lục lạp. (2 điểm) Câu 2: Phân biệt vận chuyển thụ động và vận chuyển chủ động. Tại sao muốn giữ rau tươi phải thường xuyên vảy nước vào rau? (3 điểm) Câu 3: Thế nào là hô hấp tế bào? Viết phương trình phản ứng tổng quát. Quá trình hít thở của con người có liên quan gì đến hô hấp tế bào không? (3 điểm) Câu 4: Ở thực vật, pha sáng của quang hợp diễn ra ở đâu? Pha sáng đã tạo ra sản phẩm gì cho pha tối? (2 điểm)
  5. MA TRẬN VÀ ĐÁP ÁN SINH 10, HKI, NH: 2013-2014 Mức độ Tổng câu/ Tổng Nội dung Biết Hiểu Vận dụng điểm X X 1 Cấu trúc tế bào nhân thực 1 điểm 1 điểm 2 điểm X X 1 Vận chuyển các chất qua màng sinh chất 2 điểm 1 điểm 3 điểm X X X 1 Hô hấp tế bào 1 điểm 1 điểm 1 điểm 3 điểm X 1 Quang hợp 2 điểm 2 điểm Tổng cộng: 4 câu/ 10 điểm
  6. ĐÁP ÁN ĐỀ 1 (SINH 10) Câu 1: Mô tả cấu tạo và chức năng của ti thể. (2 điểm) ĐÁP ÁN 1. Cấu trúc (1 điểm) - Có 2 lớp màng bao bọc: màng ngoài không gấp khúc, màng trong gấp lại tạo thành các mào, trên đó chứa nhiều loại enzim tham gia vào quá trình hô hấp của tế bào. Bên trong ti thể là chất nền chứa ADN và Ribôxôm. 2. Chức năng (1 điểm) - Là nhà máy điện cung cấp nguồn năng lượng chính cho tế bào hoạt động là các phân tử ATP (vì có nhiều enzim chuyển hóa đường và các hợp chất hữu cơ khác thành ATP). Câu 2: Trình bày cấu tạo và chức năng của ATP. Tại sao nói ATP là đồng tiền năng lượng của tế bào. (3 điểm) ĐÁP ÁN 1/ Cấu tạo của ATP (1 điểm) - 1 phân tử ATP gồm: bazơ nitơ loại ađênin, đường ribôzơ và 3 nhóm phôtphat. - 2 nhóm phôtphat cuối cùng dễ bị phá vỡ để giải phóng ra năng lượng. 2/ Chức năng của ATP (1 điểm) - Cung cấp năng lượng cho các quá trình sinh tổng hợp của tế bào. - Cung cấp năng lượng cho quá trình vận chuyển các chất qua màng (vận chuyển tích cực). - Cung cấp năng lượng để sinh công cơ học. 3/ ATP là đồng tiền năng lượng của tế bào vì: (1 điểm) - ATP là hợp chất cao năng (tức năng lượng cao). - Tế bào sử dụng năng lượng sinh ra từ ATP cho mọi phản ứng sinh hoá. Câu 3: Trình bày khái niệm quang hợp. Viết phương trình phản ứng tổng quát. Quang hợp gồm những pha nào? (3 điểm) ĐÁP ÁN 1. Khái niệm (1 điểm) Quang hợp là quá trình sử dụng năng lượng ánh sáng để tổng hợp chất hữu cơ từ các nguyên liệu vô cơ. 2. Phương trình tổng quát (1 điểm) CO2 + H2O + NLAS → (CH2O) + O2 3/ Quang hợp gồm pha: pha sáng và pha tối (1 điểm)
  7. Câu 4: Hô hấp tế bào có mấy giai đoạn chính? Mỗi giai đoạn diễn ra ở đâu? (2 điểm) ĐÁP ÁN 1/ Hô hấp tế bào gồm 3 giai đoạn chính: đường phân, chu trình Crep và chuỗi truyền electron hô hấp. (0.5 điểm) 2/ Vị trí - Đường phân: diễn ra ở tế bào chất. (0.5 điểm) - Chu trình Crep: diễn ra ở chất nền ti thể. (0.5 điểm) - Chuỗi truyền êlectron hô hấp: diễn ra ở màng trong ti thể. (0.5 điểm)
  8. ĐÁP ÁN ĐỀ 2 (SINH 10) Câu 1: Mô tả cấu tạo và chức năng của lục lạp. (2 điểm) ĐÁP ÁN 1. Cấu trúc (1 điểm) - Gồm 2 lớp màng bao bọc, bên trong có chứa chất nền. Trong chất nền là hệ thống túi dẹp được gọi là tilacôit. Các tilacôit xếp chồng lên nhau tạo thành cấu trúc gọi là grana. Các grana trong lục lạp được nối với nhau bằng hệ thống màng. Trên màng của tilacôit chứa nhiều chất diệp lục và các enzim quang hợp. Trong chất nền của lục lạp có ADN và ribôxôm. 2. Chức năng (1 điểm) - Là bào quan chỉ có ở tế bào thực vật, có chứa chất diệp lục có khả năng chuyển đổi ánh sáng thành năng lượng hóa học tích lũy dưới dạng tinh bột. Câu 2: Phân biệt vận chuyển thụ động và vận chuyển chủ động. Tại sao muốn giữ rau tươi phải thường xuyên vảy nước vào rau? (3 điểm) ĐÁP ÁN 1/ Vận chuyển thụ động: Là phương thức vận chuyển các chất qua màng sinh chất mà không tiêu tốn năng lượng. Được thực hiện dựa theo nguyên lí khuếch tán của các chất từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ nồng độ thấp. (1 điểm) 2/ Vận chuyển chủ động: Là phương thức vận chuyển các chất từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao (ngược chiều građien nồng độ) và tiêu tốn năng lượng (ATP). (1 điểm) 3/ Thường xuyên vảy nước vào rau để nước thẩm thấu vào tế bào giúp rau luôn xanh. (1 điểm) Câu 3: Thế nào là hô hấp tế bào? Viết phương trình phản ứng tổng quát. Quá trình hít thở của con người có liên quan gì đến hô hấp tế bào không? (3 điểm) ĐÁP ÁN 1/Khái niệm hô hấp tế bào (1 điểm) - Hô hấp tế bào là quá trình chuyển đổi năng lượng. Trong đó, các phân tử cacbohiđrat bị phân giải đến CO2 và H2O giải phóng năng lượng và chuyển hóa năng lượng đó thành năng lượng dự trữ dưới dạng ATP. 2/ PTTQ(1 điểm) PTTQ: C6H12O6 + 6O2 6CO2 + 6H2O + Năng lượng (ATP + nhiệt) 3/ Quá trình hít thở (hô hấp ngoài) của con người có liên quan đến hô hấp tế bào. Hoạt động hít vào giúp cung cấp khí oxi cho hô hấp tế bào. (1 điểm) Câu 4: Ở thực vật, pha sáng của quang hợp diễn ra ở đâu? Pha sáng đã tạo ra sản phẩm gì cho pha tối? (2 điểm) ĐÁP ÁN 1/ Ở thực vật, pha sáng của quang hợp diễn ra ở màng tilacôit. (1 điểm) 2/ Pha sáng đã tạo ra sản phẩm là ATP và NADPH cung cấp cho pha tối. (1 điểm)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2