intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề kiểm tra 1 tiết học kì 2 môn Địa lí lớp 8 năm 2018-2019 có đáp án - Trường THCS Bình Khánh Đông - Tây

Chia sẻ: Diệp Chi Lăng | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

18
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp bạn hệ thống kiến thức một cách hiệu quả để chuẩn bị cho kì thi sắp diễn ra, TaiLieu.VN chia sẻ đến bạn "Đề kiểm tra 1 tiết học kì 2 môn Địa lí lớp 8 năm 2018-2019 có đáp án - Trường THCS Bình Khánh Đông - Tây", cùng tham khảo để ôn tập và nâng cao kỹ năng giải đề thi nhé! Chúc các bạn thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề kiểm tra 1 tiết học kì 2 môn Địa lí lớp 8 năm 2018-2019 có đáp án - Trường THCS Bình Khánh Đông - Tây

  1. PHÒNG GD&ĐT MỎ CÀY NAM MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT TRƯỜNG THCS BÌNH KHÁNH ĐÔNG-TÂY MÔN: ĐỊA 8 Ngày kiểm: 8/3/2019 ĐỀ 01 Chủ đề (nội dung, chương/ mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp nhận thức) Vận dụng cao Điều kiện TN – DC - Biết được vị trí, - Hiểu được - Xác định được vị – XH ĐNA đặc điểm của ĐNÁ đặc điểm trí của VN và các TN: câu 3, 6 ASEAN nước ĐNA TL: câu 2 TN: câu 7, 8 Số câu 2 1 2 4,0 ñieåm 0,5 ñ 3,0đ 0,5đ 40%TSÑ 5%TSÑ 30%TSÑ 5%TSÑ Vị trí địa lý, giới Đặc điểm của Biển - Xác định được vị - Nêu và giải hạn hình dạng VN trí của VN thích ảnh lãnh thổ, vùng biển TN: câu 2 TN: câu 4, 5 hưởng thiên tai VN TL: câu 1 ở biển đối với đời sống và sản xuất TL: câu 3 Số câu 1 3 1 4,75đ 0,25đ 2,5đ 2,0 47,5%TSĐ 2,5%TSĐ 25%TSÑ 20%TSÑ đ Quá trình hình - Biết được sơ lược thành lãnh thổ và hình thành lãnh thổ tài nguyên khoáng và nguồn tài sản nguyên khoáng sản ở nước ta TN: câu 1, 9, 10, 11, 12 Số câu 5 1,25ñ 1,25đ 12,5% TSÑ 12,5%TSÑđ Tổng số câu 8 1 5 1 Số điểm 2,0ñ 3,0 ñ 3,0ñ 2,0 20%TSÑ 30%TSÑ 30%TSÑ 20%TSÑ Tỉ lệ
  2. PHÒNG GD&ĐT MỎ CÀY NAM ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT TRƯỜNG THCS BÌNH KHÁNH ĐÔNG-TÂY MÔN: ĐỊA 8 Ngày kiểm: 8/3/2019 ĐỀ 1 A. TRẮC NGHIỆM: (3đ) Chọn câu đúng: Câu 1. Khoáng sản là loại tài nguyên: A. vô tận. B. có thể phục hồi. C. không thể phục hồi. Câu 2. Trong những đặc điểm của Biển Đông sau đây, đặc điểm nào có ảnh hưởng đến ý nghĩa chiến lược về phát triển kinh tế và bảo vệ chủ quyền của Việt Nam: A. Diện tích và giới hạn của biển. C. Đặc điểm hải văn của biển. B. Đặc điểm khí hậu của biển. D. Tài nguyên khoáng sản. Câu 3. Người ta thường nói vị trí Đông Nam Á là “cầu nối” giữa: A. châu Á và châu Âu. C. châu Á và châu Đại Dương. B. châu Á và châu Phi. D. châu Á và châu Mĩ. Câu 4. Việt Nam nằm ở khu vực: A. Đông Á. B. Đông Nam Á. C. Nam Á. D. Tây Nam Á. Câu 5. Việt Nam có biên giới đất liền với: A. Trung Quốc, Lào, Thái Lan. B. Lào, Cam-pu-chia, Thái Lan C. Cam-pu-chia, Thái Lan, Trung Quốc D. Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia. Câu 6. Phần đất liền Đông Nam Á có các dãy núi chạy theo hướng: (chọn câu a) A. Bắc- Nam, TB-ĐN B. Vòng cung, ĐB-TN C. ĐN-TB, vòng cung D. TB-ĐN, ĐB-TN Câu 7. Dựa vào Atlat địa lý VN cho biết: Nước ta chỉ có thể giao lưu bằng đường biển với các nước nào trong khu vực Đông Nam Á? A. Trung Quốc, Phi-lip-pin. B. In-đô-nê-si-a, Đông Ti-mo. C. Ấn Độ, Lào. D. Thái Lan, Mi-an-ma Câu 8. Dựa vào Atlat địa lý VN cho biết: Nước ta có thể giao lưu bằng đường bộ với các nước nào trong khu vực Đông Nam Á? A. Trung Quốc, Phi-lip-pin. B. In-đô-nê-si-a, Đông Ti-mo. C. Ấn Độ, Lào. D. Thái Lan, Mi-an-ma Câu 9. Trong giai đoạn Tân kiến tạo có sự kiện nổi bật: A. sự xuất hiện các loài động vật trên Trái Đất. B. sự xuất hiện các mỏ khoáng sản lộ thiên. C. sự xuất hiện của địa hình, núi non sông ngòi trẻ lại. D. sự xuất hiện của loài người trên Trái Đất. Câu 10. Ý nào dưới đây không đúng với đặc điểm khoáng sản Việt Nam: A. Phong phú, đa dạng. B. Có khoảng 5000 điểm quặng và tụ khoáng. C. Nghèo và đơn điệu. D. Phân bố rải rác từ Bắc vào Nam, tập trung nhiều nhất ở miền Bắc. Câu 11. Cuối giai đoạn Cổ kiến tạo địa hình của nước ta: A. hình thành một số dạng địa hình mới. B. chịu tác động bào mòn của ngoại lực. C. bị ngoại lực bào mòn, hạ thấp trở thành những bề mặt san bằng. D. bị ngoại lực bào mòn, sông suối thay đổi dòng chảy. Câu 12. Giai đoạn Tân kiến tạo là giai đoạn: A. tương đối ngắn, diễn ra trong đại Tân sinh. B. tương đối dài, diễn ra trong đại Tân sinh. C. tương đối ngắn, diễn ra trong đại Trung sinh. D. tương đối dài, diễn ra trong đại Trung sinh.
  3. B. TỰ LUẬN: (7đ) Câu 1: (2đ) Dựa vào Atlat địa lý Việt Nam: a) Ghi tên 4 tỉnh ven biển của nước ta giáp Lào (1,0đ) b) Ghi tên 4 tỉnh nội địa của nước ta giáp Cam-pu-chia (1đ) Câu 2: Trình bày những thuận lợi và khó khăn của Việt Nam khi gia nhập ASEAN (3,0đ) Câu 3: (2,0đ) Trong những thiên tai của vùng biển nước ta, theo em đâu là thiên tai có ảnh hưởng lớn nhất đến đời sống và sản xuất của người dân nước ta, đặc biệt là dân cư sống ở vùng ven biển? Hãy giải thích sự lựa chọn đó.
  4. PHÒNG GD&ĐT MỎ CÀY NAM MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT TRƯỜNG THCS BÌNH KHÁNH ĐÔNG-TÂY MÔN: ĐỊA 8 Ngày kiểm: 8/3/2019 ĐỀ 02 Chủ đề (nội dung, chương/ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp mức độ nhận Vận dụng cao thức) Điều kiện TN – - Biết được vị trí, đặc - Hiểu được đặc - Xác định được vị DC – XH ĐNA điểm của ĐNÁ TN: điểm ASEAN trí của VN và các câu 1, 5 TL: câu 2 nước ĐNA TN: câu 10, 11 Số câu 2 1 2 4,0 ñieåm 0,5 ñ 3,0đ 0,5đ 40%TSÑ 5%TSÑ 30%TSÑ 5%TSÑ Vị trí địa lý, giới Đặc điểm của Biển - Xác định được vị - Nêu và giải hạn hình dạng VN trí của VN thích ảnh lãnh thổ, vùng TN: câu 9 TN: câu 2, 6 hưởng thiên tai biển VN TL: câu 1 ở biển đối với đời sống và sản xuất TL: câu 3 Số câu 1 3 1 4,75đ 0,25đ 2,5đ 2,0 47,5%TSĐ 2,5%TSĐ 25%TSÑ 20%TSÑ đ Quá trình hình - Biết được sơ lược thành lãnh thổ hình thành lãnh thổ và và tài nguyên nguồn tài nguyên khoáng sản khoáng sản ở nước ta TN: câu 3, 4, 7, 8, 12 Số câu 5 1,25ñ 1,25đ 12,5% TSÑ 12,5%TSÑđ Tổng số câu 8 1 5 1 Số điểm 2,0ñ 3,0 ñ 3,0ñ 2,0 20%TSÑ 30%TSÑ 30%TSÑ 20%TSÑ Tỉ lệ
  5. PHÒNG GD&ĐT MỎ CÀY NAM ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT TRƯỜNG THCS BÌNH KHÁNH ĐÔNG-TÂY MÔN: ĐỊA 8 Ngày kiểm: 8/3/2019 ĐỀ 2 A. TRẮC NGHIỆM: (3đ) Chọn câu đúng: Câu 1. Người ta thường nói vị trí Đông Nam Á là “cầu nối” giữa: A. châu Á và châu Âu. B. châu Á và châu Phi. C. châu Á và châu Đại Dương. D. châu Á và châu Mĩ. Câu 2. Việt Nam nằm ở khu vực A. Đông Á. B. Tây Nam Á. C. Nam Á. D. Đông Nam Á. Câu 3. Ý nào dưới đây không đúng với đặc điểm khoáng sản Việt Nam: A. phong phú, đa dạng. B. có khoảng 5000 điểm quặng và tụ khoáng. C. nghèo và đơn điệu. D. phân bố rải rác từ Bắc vào Nam, tập trung nhiều nhất ở miền Bắc. Câu 4. Cuối giai đoạn Cổ kiến tạo địa hình của nước ta A. hình thành một số dạng địa hình mới. B. chịu tác động bào mòn của ngoại lực. C. bị ngoại lực bào mòn, hạ thấp trở thành những bề mặt san bằng. D. bị ngoại lực bào mòn, sông suối thay đổi dòng chảy. Câu 5. Phần hải đảo Đông Nam Á có các dãy núi chạy theo hướng: A. Bắc- Nam, TB-ĐN B. vòng cung, ĐB-TN C. ĐN-TB, vòng cung D. TB-ĐN, ĐB-TN Câu 6. Đất nước Việt Nam bao gồm: A. đất liền, vùng biển và các đảo. B. đất liền, các hải đảo, vùng biển và vùng trời C. đất liền, các hải đảo và vùng biển D. đất liền, các đảo, quần đảo, đường bờ biển. Câu 7. Các cao nguyên badan, đồng bằng phù sa ở nước ta được hình thành vào giai đoạn A. Tiền Cambri. B. Đại Cổ sinh. C. Đại Trung sinh. D. Tân kiến tạo. Câu 8. Khoáng sản là loại tài nguyên A. không thể phục hồi. B. có thể phục hồi. C. vô tận. Câu 9. Trong những đặc điểm của Biển Đông sau đây, đặc điểm nào có ảnh hưởng đến ý nghĩa chiến lược về phát triển kinh tế và bảo vệ chủ quyền của Việt Nam: A. Diện tích và giới hạn của biển. C. Đặc điểm hải văn của biển. C. Đặc điểm khí hậu của biển. D. Tài nguyên khoáng sản. Câu 10. Dựa vào Atlat địa lý VN cho biết: Nước ta chỉ có thể giao lưu bằng đường biển với các nước nào trong khu vực Đông Nam Á? A. Trung Quốc, Phi-lip-pin. B. Ấn Độ, Lào. C. In-đô-nê-si-a, Đông Ti-mo. D. Thái Lan, Mi-an-ma. Câu 11. Dựa vào Atlat địa lý VN cho biết: Nước ta có thể giao lưu bằng đường bộ với các nước nào trong khu vực Đông Nam Á? A. Thái Lan, Mi-an-ma B. In-đô-nê-si-a, Đông Ti-mo. C. Ấn Độ, Lào. D. Trung Quốc, Phi-lip-pin. Câu 12. Trong giai đoạn Tân kiến tạo có sự kiện nổi bật A. sự xuất hiện các loài động vật trên Trái Đất. B. sự xuất hiện các mỏ khoáng sản lộ thiên. C. sự xuất hiện của địa hình, núi non sông ngòi trẻ lại. D. sự xuất hiện của loài người trên Trái Đất.
  6. B. TỰ LUẬN: (7đ) Câu 1: (2đ) Dựa vào Atlat địa lý Việt Nam: c) Ghi tên 4 tỉnh ven biển của nước ta giáp Lào (1,0đ) d) Ghi tên 4 tỉnh nội địa của nước ta giáp Trung Quốc (1đ) Câu 2: (3,0đ) Trình bày mục tiêu của Hiệp hội các nước Đông Nam Á Câu 3: (2,0đ) Trong những thiên tai của vùng biển nước ta, theo em đâu là thiên tai có ảnh hưởng lớn nhất đến đời sống và sản xuất của người dân nước ta, đặc biệt là dân cư sống ở vùng ven biển? Hãy giải thích sự lựa chọn đó.
  7. PHÒNG GD&ĐT MỎ CÀY NAM ĐÁP ÁN KIỂM TRA 1 TIẾT TRƯỜNG THCS BÌNH KHÁNH ĐÔNG-TÂY MÔN: ĐỊA 8 Ngày kiểm: 8/3/2019 A. TRẮC NGHIỆM: (3đ) ĐỀ 01 CÂU 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 ĐÁP ÁN C A C B D A B D D C C A B. TỰ LUẬN: (7đ) Câu Nội dung Điểm 1 4 tỉnh ven biển của nước ta giáp Lào: 0,25 đ x 4 (2) hs có thể chọn trong các tỉnh sau: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, = 1,0đ Quảng Trị, Thừa Thiên-Huế, Quảng Nam 4 tỉnh nội địa của nước ta giáp Cam-pu-chia: 4 x 0,25 hs có thể chọn trong các tỉnh sau: Kon-tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Bình = 1,0đ Phước, Tây Ninh, Long An, Đồng Tháp, An Giang 2 Thành tựu: 2,0đ (3) Tốc độ mậu dịch tăng 26,8% Xuất khẩu gạo, nhập xăng dầu…. Dự án hành lang đông tây. Khó khăn: 1,0đ Chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế. Khác biệt về thể chế chính trị. Bất đồng ngôn ngữ. 3 Thiên tai có ảnh hưởng lớn nhất đến đời sống và sản xuất của người dân nước, đặc 2,0đ (2) biệt là dân cư sống ở vùng ven biển là bão, do hình dạng lãnh thổ nước ta kéo dài theo chiều kinh tuyến, hẹp ngang, có đường bờ biển dài, nên hàng năm hứng chịu nhiều trận bão và chịu ảnh hưởng của các cơn bão đến đời sống và sản xuất. (nếu HS chỉ chọn được là bão mà chưa giải thích: 1,0đ; chọn thiên tai khác như lũ lụt (gián tiếp do bão) và giải thích có ý đúng: 1,0đ; các ý trả lời khác: không tính điểm)
  8. PHÒNG GD&ĐT MỎ CÀY NAM ĐÁP ÁN KIỂM TRA 1 TIẾT TRƯỜNG THCS BÌNH KHÁNH ĐÔNG-TÂY MÔN: ĐỊA 8 Ngày kiểm: 8/3/2019 A. TRẮC NGHIỆM: (3đ) ĐỀ 02 CÂU 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 ĐÁP ÁN B D C C B B D A A C A D B. TỰ LUẬN: (7đ) Câu Nội dung Điểm 1 4 tỉnh ven biển của nước ta giáp Lào: 0,25 đ x 4 (2) hs có thể chọn trong các tỉnh sau: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, = 1,0đ Quảng Trị, Thừa Thiên-Huế, Quảng Nam 4 tỉnh nội địa của nước ta giáp Trung Quốc: 4 x 0,25 hs có thể chọn trong các tỉnh sau: Điện Biên, Lai Châu, Lào Cai, Hà Giang, Cao = 1,0đ Bằng, Lạng Sơn 2 - 25 năm đầu: liên kết về quân sự là chính 0,5 (3) - Thập niên 90 của TK 20: giữ vững hoà bình, an ninh, ổn định khu vực xây dựng một 1,25 cộng đồng hoà hợp cùng phát triển kinh tế - Cuối những năm 90 của TK 20: Đoàn kết hợp tác vì một ASEAN hoà bình, ổn định 1,25 và phát triển đồng đều 3 Thiên tai có ảnh hưởng lớn nhất đến đời sống và sản xuất của người dân nước, đặc 2,0đ (2) biệt là dân cư sống ở vùng ven biển là bão, do hình dạng lãnh thổ nước ta kéo dài theo chiều kinh tuyến, hẹp ngang, có đường bờ biển dài, nên hàng năm hứng chịu nhiều trận bão và chịu ảnh hưởng của các cơn bão đến đời sống và sản xuất. (nếu HS chỉ chọn được là bão mà chưa giải thích: 1,0đ; chọn thiên tai khác như lũ lụt (gián tiếp do bão) và giải thích có ý đúng: 1,0đ; các ý trả lời khác: không tính điểm)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2