intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề kiểm tra 1 tiết học kì 2 môn Địa lớp 7 năm 2019-2020 có đáp án - THCS Phước Mỹ Trung

Chia sẻ: Solua999 Solua999 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

35
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn học sinh và quý thầy cô cùng tham khảo Đề kiểm tra 1 tiết HK2 môn Địa lớp 7 năm 2019-2020 có đáp án - THCS Phước Mỹ Trung để giúp học sinh hệ thống kiến thức đã học cũng như có cơ hội đánh giá lại năng lực của mình trước kỳ kiểm tra sắp tới và giúp giáo viên trau dồi kinh nghiệm ra đề kiểm tra.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề kiểm tra 1 tiết học kì 2 môn Địa lớp 7 năm 2019-2020 có đáp án - THCS Phước Mỹ Trung

  1. Tuần 27 Ngày soạn: Tiết 54 Ngày kiểm: KIỂM TRA 1 TIẾT I. MỤC TIÊU KIỂM TRA - Kiểm tra mức độ hiểu, nắm vững kiến thức về Châu Mĩ - Kiểm tra kĩ năng tư duy, so sánh, giải thích một số vấn đề II. PHƯƠNG TIỆN KIỂM TRA Đề kiểm tra, giấy, viết, thước kẻ III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm trả bài cũ (không thực hiện) - GV kiểm tra sĩ số HS. - HS thu gom sách, vở, các tài liệu liên quan bộ môn ra đầu bàn 3. Tiến hành kiểm tra: - GV phát đề. - Nhắc nhở HS trong quá trình kiểm tra. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tên Cấp độ Cấp độ cao Chủ đề thấp (nội dung, chương…) Biết được Hiểu được vì sao Quá trình điện tích, Châu Mĩ có nhiều nhập cư Khái quát Châu giới hạn và thành phần người đến Châu Mĩ vị trí của lai Mĩ Châu Mĩ Số điểm:1,25 điểm; TN: 1 câu (0,25 Tỉ lệ: 12,5% TN:3 câu điểm) TN: 1 câu (0,75 điểm) (0,25 điểm) Tự nhiên, -Hiểu được sự Vận dụng phân khí hậu phân bố của các tích đặc điểm và Bắc kiểu khí hậu hình thành các Mĩ Số điểm:1 -Phân biệt núi kiểu khí hậu ở điểm; Tỉ già, núi trẻ Bắc Mĩ lệ: 10%
  2. TN: 2 câu (0,5 TN: 2 câu (0,5 điểm) điểm) -Cách tính Nguyên nhân Dân cư – mật độ dân hình thành các xã hội số dãi siêu đô thị ở Số Bắc Mĩ điểm:0,75 TN: 1 câu điểm; Tỉ (0,25 điểm) TN: 2câu (0,5 lệ: 7,5% điểm) Bác nước Bắc Mĩ Ý nghĩa của Kinh tế lại có nền kinh tế vành đai Mặt Số điểm: 3 rất phát triển nhất Trời đối với nền điểm; Tỉ thế giới kinh tế Hoa Kì lệ: 30% TL: 2 đ TL: 1 đ Tự nhiên Vai trò của rừng A-ma-dôn đối với Số điểm: khí hậu 1,5 điểm; Tỉ lệ: 15% TL: 1 điểm Đân cư – Đặc điểm xã hội dân cư của Trung Số điểm: 2 Nam Mĩ và điểm; Tỉ Nam lệ: 20% TL: 2đ Mĩ Rừng A- ma-dôn với Kinh tế kinh tế của Số điểm: các nước 0,5 điểm; Nam Mĩ Tỉ lệ: 5% TL: 0,5 điểm
  3. Trường THCS Phước Mỹ Trung Họ và tến HS:……………………. Lớp:………. KIỂM TRA 1 TIẾT ĐỊA LÍ 7 HỌC KÌ II – Năm học: 2019 – 2020 MÃ ĐỀ 1: I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3 điểm) Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất Câu 1: Diện tích toàn bộ Châu Mĩ là A. 41 triệu km2 B. 41,5 triệu km2 C. 42,5 triệu km2 D. 43 triệu km2 Câu 2: Dãy núi Coocdie và dãy núi Apalat thuộc loại nào sau đây: A. Coocdie già, Apalat trẻ. B.Coocdie trẻ, Apalat già. C.Cả 2 điều là núi già. D. Cả 2 điều là núi trẻ. Câu 3: Châu Mĩ tiếp giáp với 3 đại dương nào? A. Ấn Độ Dương, Đại Tây Dương, Thái Bình Dương. B. Thái Bình Dương, Bắc Băng Dương, Ấn Độ Dương. C. Bắc Băng Dương, Ấn Độ Dương, Đại Tây Dương. D. Đại Tây Dương, Thái Bình Dương, Bắc Băng Dương. Câu 4: Bắc Mĩ không có kiểu khí hậu nào sau đây: A. Ôn đới . B. Hoang mạc. C.Cận nhiệt xích đạo D. Hàn đới. Câu 5: Giới hạn của Châu Mĩ từ A. vòng cực Bắc đến cận vòng cực Nam. B. vòng cực Bắc đến 150B. C. 150B đến đường xích đạo. D. đường xích đạo đến vòng cực Nam. Câu 6: Diện tích Bắc Mĩ là 20,3 triệu km2 và dân số là 419,5 triệu người (2001). Vậy mật độ dân số Bắc Mĩ năm 2001 là: A. 15,6 người/km2 B. 15,7 người/km2 C. 20,5 người/km2 D. 20,7 người/km2 Câu 7: Sắp xếp theo thứ tự thời gian nhập cư vào Châu Mĩ lần lượt là các chủng tộc: A. Ơ-rô-pê-ô-ít, Môn-gô-lô-ít, Nê-gô-ít. B. Môn-gô-lô-ít, Ơ-rô-pê-ô-ít, Nê-gô-ít. C. Nê-gô-ít, Ơ-rô-pê-ô-ít, Mô-gô-lô-ít. D. Môn-gô-lô-ít, Nê-gô-ít, Ơ-rô-pê-ô-ít. Câu 8: Kiểu khí hậu ôn đới chiếm diện tích lớn nhất Bắc Mĩ vì A. giáp 3 đại dương lớn. B. phân hóa thành 3 khu vực khác nhau. C. địa hình có dạng lồng máng khổng lồ.
  4. D. phần lớn diện tích Bắc Mĩ nằm trong giới hạn từ chí tuyến Bắc đến vòng cực Bắc. Câu 9: Sự xuất hiện của các dãi siêu đô thị ở Bắc Mĩ phần lớn gắn liền với A. sự phong phú của tài nguyên. B. vùng có lịch sử khai phá sớm. C. nguồn lao động có trình độ kỹ thuật cao. D. sự xuất hiện của các mạng lưới giao thông đường thủy. Câu 10: Khí hậu Bắc Mĩ phân hóa theo chiều Tây – Đông vì A. Bắc Mĩ trãi dài trên nhiều vĩ độ. B. cấu trúc địa hình Bắc Mĩ ảnh hưởng đến khí hậu. C. phía tây có dòng biển lạnh, Phía đông có dòng biển nóng. D. hệ thống Coocdie cao đồ sộ như bức thành ngăn chặn sự di chuyển của các khối khí từ Tây – Đông. Câu 11: Do lịch sử nhập cư lâu dài nên Châu Mĩ là châu lục có A. nhiều thành phần người lai. B. người gốc Phi thuộc chủng tộc Nê-rô-ít. C. người gốc Âu thuộc chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-ít. D. người Anh-điêng và Ex-ki-mô thuộc chủng tộc Môn-gô-lô-ít. Câu 12: Dãi siêu đô thị ở Bắc Mĩ phân bố chủ yếu ở ven khu vực Ngũ Hồ không phải vì nguyên nhân nào sau đây? A. Dân cư tập trung đông B. Nhiều nguồn nguyên nhiên liệu công nghiệp phát triển C. Nguồn nước dồi dào cho hoạt động sản xuất nông nghiệp D. Đây là vùng công nghiệp truyền thống của Hoa Kì Hết phần trắc nghiệm khách quan.
  5. II. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm) Câu 1: Chứng minh rằng các nước Bắc Mĩ có nền công nghiệp chiếm vị trí hàng đầu thế giới. “Vành đai Mặt Trời” mang lại những thuận lợi gì cho Hoa Kì? (3 điểm) Câu 2: Dân cư Nam Mĩ có những đặc điểm gì nổi bật? Hãy kể tên 3 thành phố ở Nam Mĩ có đân số trên 5 triệu dân.(2 điểm) Câu 3: Rừng A-ma-dôn có vai trò như thế nào với khí hậu của Nam Mĩ và thế giới? Từ đó nêu ảnh hưởng của việc khai thác rừng trái phép.(2 điểm) HẾT
  6. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA I. TRẮC NGHIỆM: Mỗi câu 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp C B D C A C B D C D A A án II. PHẦN TỰ LUẬN Câu Nội dung Điểm - Các nước Bắc Mĩ có nền công nghiệp phát triển. 0,25đ + Ca-na-da: Khai thác và chế biến lâm sản, hoá chất, luyện kim,... Phân bố ở phía bắc Hồ Lớn, ven biển Đại Tây Dương. 1đ + Hoa Kỳ: Phát triển tất cả các ngành kĩ thuật cao. Phân bố ở phía nam Hồ Lớn và phía nam ven Thái Bình Dương. + Mê-hi-cô: Cơ khí, luyện kim, hoá chất,... Phân bố ở Mê- hi-cô City và các thành phố ven vịnh Mê-hi-cô. 0,5đ - Công nghiệp chế biến chiếm ưu thế. Gần đây, nhiều 0,25đ Câu 1 ngành công nghiệp mũi nhọn như điện tử, hàng không vũ (3 điểm) trụ… được chú trọng phát triển. 0,5đ -HK có nền công nghiệp đứng đầu thế giới, đặc biệt là ngành hàng không vũ trụ. 0,5đ * - Vị trí của vùng công nghiệp “ Vành đai Mặt Trời” có những thuận lợi: + Gần biên giới Mê-hicô, dễ nhập khẩu nguyên liệu và xuất khẩu hàng hoá sang các nước Trung và Nam Mĩ. + Phía tây thuận lợi cho việc giao tiếp (xuất nhập khẩu) với khu vực châu Á- Thái Bình Dương. - Phần lớn là người lai, có nền văn hoá Mĩ La tinh độc đáo, 0,5đ do sự kế hợp từ ba dòng văn hóa : Âu, Phi và Anh-điêng - Tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao (1,7%). 0,25đ - Dân cư phân bố không đều: Câu 2 + Tập trung chủ yếu ở ven biển, đồng bằng, vùng cửa 0,25đ (2 điểm) sông và trên các cao nguyên. 0,25đ + Thưa thớt ở các vùng nằm sâu trong nội địa. 0,75đ *Kể đúng tên và đủ 3 thành phố ở Nam Mĩ có trên 5 triệu dân * Vai trò của rừng A-ma-dôn - Có nhiều tiềm năng để phát triển kinh tế: cung cấp gỗ cho 1,5đ xây dựng và công nghiệp chế biến giấy, than bùn,... Câu 3 - Là vùng dự trữ sinh học quý giá, lá phổi xanh của Thế (2 điểm) Giới, vai trò điều hòa khí hậu,.. 0,5đ * Vấn đề khai thác rừng A-ma-dôn - Việc khai thác rừng A-ma-dôn vào mục đích kinh tế đã
  7. tác động xấu tới môi trường khu vực và trên Thế Giới. - Ý khác: nếu hợp lý có thể tính điểm với điều kiện tổng điiểm không quá 2,0 điểm. HẾT
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2