intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề kiểm tra HK 1 Địa 9 – THCS Hàm Nghi 2011-2012 (kèm đáp án)

Chia sẻ: Nguyen Nha Linh | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:3

58
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để đạt được kết quả thi học kì 1 tốt hơn mời các bạn học sinh lớp 9 tham khảo đề kiểm tra học kì 1 môn Địa Lí lớp 9 của trường THCS Hàm Nghi 2011-2012 (kèm đáp án). Chúc các bạn thi tốt.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề kiểm tra HK 1 Địa 9 – THCS Hàm Nghi 2011-2012 (kèm đáp án)

  1. PHÒNG GIÁO DỤC & ĐT TP HUẾ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 - NĂM HỌC 2011-2012 TRƯỜNG THCS HÀM NGHI MÔN ĐỊA LÝ- LỚP 9 Thời gian làm bài 45 phút ĐỀ CHÍNH THỨC Câu 1 ( 2,0 điểm): Nêu đặc điểm nguồn lao động nước ta. Cần có những biện pháp nào để nâng cao chất lượng nguồn lao động? Câu 2 ( 2,0 điểm): Em hãy trình bày đặc điểm phân bố dân cư nước ta. Câu 3 ( 3,0 điểm): Trình bày đặc điểm các ngành công nghiệp trọng điểm ở nước ta. Câu 4 ( 3,0 điểm): Cho bảng số liệu sau: Đơn vị; % Chia ra Năm Tổng số Khai thác Nuôi trồng 1990 100,0 81,8 18,2 1994 100,0 76,5 23,5 1998 100,0 76,2 23,8 2002 100,0 68,1 31,9 a. Vẽ biểu đồ cột chồng thể hiện sự so sánh tỉ trọng giá trị sản lượng khai thác và nuôi trồng thủy sản nước ta giai đoạn 1990-2002. b. Nhận xét về sự phát triển của ngành thủy sản.
  2. PHÒNG GIÁO DỤC & ĐT TP HUẾ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 - NĂM HỌC 2011-2012 TRƯỜNG THCS HÀM NGHI MÔN ĐỊA LÝ- LỚP 9 Thời gian làm bài 45 phút ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM Câu Nội dung chính Điểm 1 * Đặc điểm nguồn lao động. - Nguồn lao động nước ta dồi dào: 41,3 triệu người ( 2003) 0,5 - Mặt mạnh: 0,75 - Hạn chế: 0,75 * Biện pháp. 0,5 - Phân bố lại dân cư và lao động hợp lí trong cả nước. - Đa dạng hóa các ngành nghề ở nông thôn. Đa dạng hóa các loại hình đào tạo`. 2 - Dân cư nước ta phân bố không đều theo lãnh thổ. 1,5 + Tập trung đông đúc ở đồng bằng, ven biển và các đô thị; miền núi dân cư thưa thớt. + ĐBSH có mật độ dân số cao nhất, Tây Bắc và Tây Nguyên có mật độ dân số thấp nhất. - Phân bố dân cư giữa thành thị và nông thôn cũng chênh lệch nhau.( 0,5 ( thành thị 26%, nông thôn 74% ) 3 * Các ngành công nghiệp trọng điểm. 1. Công nghiệp khai thác nhiên liệu. 0,75 - Nước ta có nhiều loại than, trữ lượng lớn tập trung chủ yếu ở Quãng Ninh ( 90% trữ lượng cả nước), dầu khí ở thềm lục địa phía Nam. 2. Công nghiệp điện. - Ngành điện ở nước ta phát triển dựa vào nguồn thuỷ năng dồi dào, 1,0 tài nguyên than phong phú và gần đây là khí đốt ở thềm lục địa phía Nam. Sản lượng điện mỗi năm một tăng đáp ứng nhu cầu sản xuất và đời sống. + Các nhà máy thủy điện: Hòa Bình, Sơn La, Yaly.. + Các nhà máy nhiệt điện: Phú Mỹ, Uông Bí, Bà Rịa.. 3. Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm. - Có tỉ trọng cao nhất, phân bố rộng khắp cả nước. Có nhiều thế 0,75 mạnh phát triển, đạt kim ngạch xuất khẩu cao. - Tập trung lớn nhất ở Tp HCM, HN, Hải Phòng... 4. Công nghiệp dệt. - Tập trung lớn nhất ở Tp HCM, HN, ĐN... 0,5 4 a. Vẽ biểu đồ. 1,5 b. Nhận xét. - Sản lượng thủy sản ngày càng tăng. 1,5 - Sản lượng khai thác lớn hơn nuôi trồng.
  3. MA TRẬN ĐÈ KIỂM TRA ĐỀ CHÍNH THỨC MỨC ĐỘ TỔNG SỐ NỘI DUNG- CHỦ ĐỀ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng (1) Vận dụng (2) TL TL TL TL - Lao Câu1 4điểm động việc (2điểm) 40% 1.ĐỊA LÝ làm, chất 50% DÂN CƯ lượng Câu2 cuộc sống (2 điểm) - Phân bố 50% dân cư - Sự phát Câu3 6điểm triển và (3điểm) 60 % phân bố 50% công 2.ĐỊA LÝ nghiệp KINH TẾ - Sự phát Câu4 triển phân (1,5điểm) (1,5điểm) bố Lâm 25% 25% Nghiệp, Thủy sản Tổng số 5điểm 3,5điểm 1,5điểm 10điểm 50% 35% 15% 100%
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2