intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề kiểm tra HK2 Sinh học 7 năm 2013- 2014

Chia sẻ: Lý Thu Ngân | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:11

144
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề kiểm tra học kỳ 2 Sinh học 7 năm 2013- 2014 dành cho các bạn học sinh lớp 7 để ôn tập lại kiến thức đã học và đồng thời giáo viên cũng có những tài tham khảo để ra đề.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề kiểm tra HK2 Sinh học 7 năm 2013- 2014

  1. KIỂM TRA HỌC KÌ II MÔN SINH HỌC LỚP 7 NĂM HỌC 2013- 2014 Thời gian làm bài: 45 phút Họ, tên: ........................................................ Giáo viên coi SBD Lớp:............................................................... Mã phách  …. Điểm Giáo viên chấm Mã phách Câu 1: (3,0 điểm) Nêu đặc điểm cấu tạo hệ tuần hoàn Ếch, chim Bồ câu. Câu 2: (2,0 điểm) Một số loài bò sát sống ở nước ( ba ba, rùa biển..) nhưng chúng vẫn giữ được những đặc điểm điển hình gì của bò sát ở cạn? Câu 3: (2,5 điểm) Hãy nêu những đặc điểm đặc trưng của thú móng guốc. Nêu đặc điểm cơ bản phân biệt bộ guốc chẵn, bộ guốc lẻ . Câu 4: (2,5 điểm) Trình bày những ưu điểm của hiện tượng thai sinh ở Thỏ. Bµi lµm
  2. HƯỚNG DẪN CHẤM
  3. MÔN SINH – LỚP 7 CÂU NỘI DUNG ĐIỂM Câu 1  Hệ tuần hoàn Ếch: - Tim 3 ngăn ( 2 tâm nhĩ ,1 tâm thất) 0,5đ (3,0đ) - Hai vòng tuần hoàn. 0,5đ - Máu nuôi cơ thể là máu pha. 0,5đ  Hệ tuần hoàn chim Bồ câu: - Tim 4 ngăn ( 2 tâm nhĩ ,2 tâm thất) 0,5đ - Hai vòng tuần hoàn. 0,5đ - Máu nuôi cơ thể là máu đỏ tươi. 0,5đ Những đặc điểm điển hình của bò sát ở nước vẫn giữ được ở 1 số bò sát ở Câu 2 nước: - Chi cấu tạo 5 ngón. 0,5đ (2,0đ) - Da khô. 0,5đ - Thở bằng phổi. 0,5đ - Đẻ trứng trên cạn 0,5đ Câu 3 Những đặc điểm của thú móng guốc: - Số lượng ngón chân tiêu giảm. 0,5đ (2,5đ) - Đốt cuối cùng của mỗi ngón có bao sừng bao bọc,gọi là guốc. 0,5đ - Chân cao, diện tiếp xúc guốc hẹp nên chạy nhanh 0,5đ - Bộ guốc chẵn: có 2 ngón chân giữa phát triển bằng nhau. 0,5đ - Bộ guốc lẻ: có 1 ngón chân giữa phát triển hơn cả 0,5đ Câu 4 Ưu điểm của hiện tượng thai sinh; - Phôi được nuôi bằng chất dinh dưỡng từ cơ thể mẹ qua nhau 1,0đ (2,5đ) thai / nên ổn định. - Phôi phát triển trong cơ thể mẹ / nên an toàn có đủ điều kiện để 1,0đ phát triển. - Con non được nuôi bằng sữa mẹ. 0,5đ
  4. PHÒNG GD & ĐT HƯƠNG THỦY TRƯỜNG THCS THỦY DƯƠNG ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II Năm học: 2012 -2013 Môn: Sinh học 7 Thời gian làm bài : 45 phút Câu 1 : Trình bày đặc điểm chung của lớp chim ? (2 điểm) Câu 2 : Trình bày cấu tạo của cá voi thích nghi với đời sống trong nước ?(2 điểm) Câu 3 : Nêu đặc điểm của bộ linh trưởng, kể tên các đại diện ? (2 điểm) Câu 4: Nêu ý nghĩa và tác dụng của cây phát sinh giới động vật. Hãy cho biết dơi có quan hệ họ hàng gần với ngựa hơn hay với chim bồ câu hơn, vì sao ? (2 điểm) Câu 5 :Trình bày đặc điềm tuần hoàn và hô hấp của Ếch? (1 điểm) Câu 6 : Hãy nêu những sai khác nổi bật của bộ xương thằn lằn so với bộ xương ếch ? (1 điểm) ------------------------------------------------------ ĐÁP ÁN Câu 1 : (2 điểm) - Mình có lông vũ bao phủ (0,25đ) - Chi trước biến đổi thành cánh (0,25đ) - Có mỏ sừng (0,25đ) - Phổi có mạng ống khí, có túi khí tham gia vào hô hấp (0,25đ) - Tim có 4 ngăn, máu đỏ tươi nuôi cơ thể (0,25đ) - Là động vật hằng nhiệt (0,25đ) - Trứng lớn có vỏ đá vôi, được ấp nở ra con nhờ thân nhiệt của chim bố, mẹ(0,5đ) Câu 2 : (2 điểm) Mỗi ý đúng được 0,5 điểm
  5. - Cơ thể hình thoi, cổ rất ngắn. - Lớp mỡ dưới da rất dày, vây đuôi nằm ngang - Chi trước biến đổi thành chi bơi có dạng bơi chèo. - Bơi bằng cách uốn mình theo chiều dọc Câu 3 : (2 điểm) -Là thú thông minh nhất trong các loài thú. (0,5đ) - Đi bằng bàn chân (0,5đ) - Có tứ chi thích nghi với sự cầm nắm và leo trèo. (0,5đ) - Ví dụ : Khỉ, vượn, khỉ hình người. (0,5đ) Câu 4 : (2 điểm) - Là một sơ đồ hình cây phát ra những nhánh từ một gốc chung. (0,5đ) - Các nhóm có cùng nguồn gốc có vị trí gần nhau thì có quan hệ họ hàng gần với nhau hơn .(0,5đ) - Dơi có quan hệ họ hàng gần với ngựa hơn so với chim bồ câu vì dơi và ngựa thuộc lớp thú. (1đ) Câu 5 : (1 điểm) -Hô hấp : da và phổi. -Tuần hoàn :Tim ba ngăn, 2 vòng tuần hoàn, máu pha đi nuôi cơ thể Câu 6 : (1 điểm) Các phần của bộ xương Êch Thằn lằn Xương cổ 1 đốt 8 đốt Xương sườn Không có Có xương sườn Xương đuôi Không có Có xương đuôi MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II( 2012- 2013) MÔN SINH - LỚP 7- Thời gian làm bài : 45 phút Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng
  6. thấp cao 1. Lớp lưỡng . Trình bày đặc cư điểm về hệ 3 tiết tiêu hóa và hệ tuần hòa của Ếch 10% = 25 điểm 100%= 25 đ 2. Lớp bò sát Nêu được sự 3 tiết khác nhau nổi bật bộ xương của thằn lằn và ếch 10% = 25 điểm 100%= 25 đ 3.Lớp chim Nêu được 5 tiết đặc điểm chung của lớp chim 20% = 50 điểm 100%= 50 đ 4. Lớp thú Nêu được Trình bày được 7 tiết cấu tạo của đặc điểm của dơi, cá voi bộ móng guốc, thích nghi bộ linh trưởng, với đời sống cho ví dụ. của chúng 40% = 100 50%= 50 đ 50%= 50 đ điểm 5. Sự tiến hóa Trình bày được của động vật ý nghĩa và tác 4 tiết dụng của cây phát sinh giới
  7. động vật. 20% = 50 điểm 100%= 50 đ Tổng số câu 2 2 2 Tổng số điểm 100 100 50 100% = 250 đ 40% 40% 20%
  8. PHONG GIÁO DỤC ĐÀO TẠO THỊ XÃ HƯƠNG THỦY TRƯỜNG THCS THỦY THANH KIỂM TRA HỌC KÌ II MÔN: SINH HỌC 7 NĂM HỌC : 2012-2013 Thời gian làm bài : 45 phút Câu 1: (1.5đ) Đặc điểm chung của lớp bò sát? Câu 2: (2đ) Nêu vai trò của lớp chim ? Câu 3: (1.5đ) Trình bày ưu điểm của thai sinh so với đẻ trứng ? Câu 4: (1.5đ) Đặc điểm thích nghi của môi trường đới lạnh ? Ý nghĩa ? Câu 5: (2đ) a)Thế nào là động vật quí hiếm ? b) Giải thích từng cấp độ nguy cấp? Câu 6: (1.5đ) Biện pháp bảo vệ động vật quí hiếm ? III. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ CHO ĐIỂM Câu Đáp án Biểu điểm - Da khô có vảy sừng, 0.25điểm - cổ dài, màng nhĩ nằm trong hốc tai, chi yếu có vuốt sắc 0.25 điểm 1 -Phổi có nhiều vách ngăn 0.25 điểm ( 1.5 -Tim có vách hụt ngăn tâm thất, máu đi nuôi cơ thể là máu pha 0.25 điểm điểm) - Có cơ quan giao phối, thụ tinh trong, trứng có màng dai hoặc vỏ đá vôi bao 0.25 điểm bọc, giàu noãn hoàng. 0.25 điểm - Động vật biến nhiệt.
  9. -Cung cấp thực phẩm - Làm cảnh -Ăn sâu bọ, gặm nhấm có hại - Cho lông làm chăn, đệm, làm đồ trang trí. 2 2 điểm - Chim được huấn luyện để săn mồi, Phục vụ du lịch, săn bắt. (2 - Thụ phấn, phát tán cây trồng. điểm) -Có hại: +Ăn quả hạt và cá +Vật trung gian truyền bệnh cho người( H5N1) ( Mỗi ý đúng 0.25 điểm) -Phôi được nuôi dưỡng bằng chất dinh dưỡng của cơ thể mẹ qua nhau thai nên 0.5điểm 3 ổn định (1đ) (1.5 -Phôi phát triển trong cơ thể mẹ an toàn đầy đủ các điều kiện thích hợp cho 0.5 điểm điểm) phát triển. 0.5 điểm -Con sơ sinh được nuôi bằng sữa mẹ không lệ thuộc vào thức ăn ngoài tự nhiên. -Bộ lông dày----Giữ nhiệt cho cơ thể 0.5 điểm 4 (1.5 -Mỡ dưới da dày----Giữ nhiệt và dự trữ năng lượng chống rét 0.5 điểm điểm) -Bộ lông màu trắng----Lẫn với màu tuyết che mắt kẻ thù 0.5 điểm -Khái niệm: Động vật quý hiếm là những động vật có giá trị về nhiều mặt và là 1 điểm những động vật có số lượng giảm sút trong tự nhiên. -Các cấp độ: 1 điểm 5 (2 +Rất nguy cấp(CR) giảm 80% điểm) +Nguy cấp (EN) giảm 50% +Sẽ nguy cấp(VU) giảm 20% +Được nuôi dưỡng bảo tồn, ít nguy cấp (LR) ( Mỗi cấp độ đúng: 0.25đ ) 6 -Bảo vệ môi trường sống 0.25 điểm
  10. ( 1.5 0.5 điểm điểm) -Cấm săn bắt và mua bán động vật quí hiếm 0.25 điểm -Xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên 0.5 điểm -Nuôi dưỡng các động vật quí hiếm Tổng điểm 10 điểm I. Ma trận Tên Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao Chủ đề 1: Đặc điểm chung của lớp bò sát. Lớp bò sát 15% = 1.5 100%= 1.5 điểm điểm Chủ đề 2 Nêu vai trò của lớp Lớp chim chim . 15%= 1.5 100% = 1.5 điểm điểm Chủ đề 3 Trình bày ưu điểm Lớp thú của thai sinh so với đẻ trứng . 20%= 2 điểm 100% = 2 điểm
  11. Chủ đề 4 Khái niệm động vật Đặc điểm thích nghi của Giải thích từng Sự tiến hóa quí hiếm môi trường đới lạnh ? Ý cấp độ nguy cấp. của động vật nghĩa . Biện pháp bảo vệ động vật quí hiếm . 50%= 5 điểm 20 %= 1 điểm 60%= 3 điểm 20%= 1 điểm Tống số Số câu :03 Số câu :02 Số câu:01 câu:06 Số điểm 4.5 = 45% Số điểm 4.5= 45% Số điểm 1 =10% Số điểm: 10đ Tỉ lệ: 100%
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2