intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2010 – 2011 MÔN : VẬT LÝ - Mã đề thi: 154

Chia sẻ: Nhi Linh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

59
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo tài liệu 'đề kiểm tra học kì ii năm học 2010 – 2011 môn : vật lý - mã đề thi: 154', tài liệu phổ thông, vật lý phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2010 – 2011 MÔN : VẬT LÝ - Mã đề thi: 154

  1. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II TRƯỜNG THPT HUỲNH THÚC KHÁNG NĂM HỌC 2010 – 2011 MÔN : VẬT LÝ BAN NÂNG CAO. LỚP 12 Thời gian làm bài 60 phút ( không kể thời gian phát bài) Mã đề thi: 154 ( Đề thi có 5 trang ) Phần trắc nghiệm: (3 Điểm) Câu 1. Chọn câu SAI. Theo thuyết Big Bang A. Vũ trụ đang giãn nở, tốc độ lùi xa của một thiên hà tỉ lệ với khoảng cách d giữa thiên hà đó và chúng ta. B.B ức xạ nền của vũ trụ ,phát ra từ mọi phía trong không trung ,t ương ứng với bức xạ nhiệt của vật ở 5K C. Sau thời điểm Plăng vũ trụ giãn nở rất nhanh, nhiệt độ giảm dần. D. Vũ trụ hiện nay có tuổi khoảng 14 tỉ năm. Câu 2. Một dải sóng điện từ trong chân không có tần số từ 4,0.1014 Hz đến 7,5.1014 Hz. Biết vận tốc ánh sáng trong chân không 3.108 m/s. Dải sóng trên thuộc vùng nào trong thang sóng điện từ? A. Vùng tia tử ngoại B. Vùng tia hồng ngoại C.Vùng ánh sáng nhìn thấy D. Vùng tia Rơnghen Câu 3. Tia hồng ngoại và tia Rơnghen đều có bản chất là sóng điện từ, có bước sóng dài ngắn khác nhau nên A. chúng đều được sử dụng trong y tế để chụp X-quang (chụp điện). B. chúng bị lệch khác nhau trong điện trường đều. C. chúng bị lệch khác nhau trong từ trường đều. D. có khả năng đâm xuyên khác nhau. Câu 4. Một mạch dao động LC có điện trở thuần không đáng kể. Dao động điện từ riêng (tự do) của mạch LC có chu kì 200 s. Năng lượng điện trường trong mạch biến đổi điều hoà với chu kì là A. 400 s B. 500 s C. 100 s D. 200 s Câu 5. Một ống Rơnghen phát ra bức xạ có bước sóng ngắn nhất là 6,21.10-11 m. Biết độ lớn điện tích êlectrôn (êlectron), vận tốc ánh sáng trong chân không và hằng số Plăng lần lượt là 1,6.10-19 C; 3.108 m/s và 6,625.10-34 J.s. Bỏ qua động năng ban đầu của êlectrôn. Hiệu điện thế giữa anốt và catốt của ống là A. 2 Kv B. 2,15 kV C. 20 kV D. 21,15 kV Câu 6. Giới hạn quang điện của một kim loại làm catốt của tế bào quang điện là 0,50 µm. Biết vận tốc ánh sáng trong chân không và hằng số Plăng lần lượt là 3.108 m/s và 6,625.10-34 J.s. Chiếu vào catốt của tế bào quang điện này bức xạ có bước sóng 0,35 µm, thì động năng ban đầu cực đại của êlectrôn quang điện là A. 1,7. 10-19 J B. 17,00. 10-19 J C. 0,70. 10-19 J D. 70,00. 10-19 J Câu 7. Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng, hai khe hẹp cách nhau một khoảng 0,5 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1,5 m. Hai khe được chiếu bằng bức xạ có bước sóng 0,6 µm. Trên màn thu được hình ảnh giao thoa. Tại điểm M trên màn cách vân sáng trung tâm (chính giữa) một khoảng 5,4 mm có A. vân sáng bậc (thứ) 6 B. vân sáng bậc (thứ) 3 C. vân sáng bậc (thứ) 2 D. vân tối thứ 3
  2. Câu 8. Trong quang phổ vạch của hiđrô (quang phổ của hiđrô), bước sóng của vạch thứ nhất trong dãy Laiman ứng với sự chuyển của êlectrôn (êlectron) từ quỹ đạo L về quỹ đạo K là 0,1217 m, vạch thứ nhất của dãy Banme ứng với sự chuyển M về L là 0,6563 m. Bước sóng của vạch quang phổ thứ hai trong dãy Laiman ứng với sự chuyển M về K bằng A. 0,3890 m B. 0,1027 m C. 0,5346 m D. 0,7780 m Câu 9. Chiếu một chùm tia sáng trắng, song song, hẹp vào mặt bên của một lăng kính thuỷ tinh có góc chiết quang 5,730, theo phương vuông góc với mặt phẳng phân giác P của góc chiết quang. Sau lăng kính đặt một màn ảnh song song với mặt phẳng P và cách P là 1,5 m. Tính chiều dài của quang phổ từ tia đỏ đến tia tím. Cho biết chiết suất của lăng kính đối với tia đỏ là 1,50 và đối với tia tím là 1,54. A. 8 mm B. 5 mm C. 6 mm D. 4 mm Khối lượng của hạt electrôn chuyển động lớn gấp hai lần khối lượng của nó khi đứng yên. Tìm Câu 10. động năng của hạt. Biết khối lượng của electron 9,1.10-31 (kg) và tốc độ ánh sáng trong chân không 3.108 (m/s). A. 8,2.10-14 J B. 8,2.10-16 J C. 8,7.10-14 J D. 8,2.10-16 J Phần tự luận: Câu I (4 điểm) 1. Ba vạch có bước sóng dài nhất trong dãy Laiman của quang phổ hiđrô là 1 = 0,1220m; 2 = 0,128m; 3 = 0,0975m. Hỏi khi nguyên tử hiđrô bị kích thích sao cho electron chuyển lên quỹ đạo N thì nguyên tử có thể phát ra các bức xạ ứng với các bức xạ đó.Cho rằng số Plăng h = 6,625.10-34 J.s; vận tốc ánh sáng trong chân không c = 3.108 m/s. 2. Hạt nhân Poloni ( 210 Po ) phóng ra hạt  và biến thành hạt nhân chì (Pb) bền. 84 Viết phương trình diễn tả quá trình phóng xạ và cho biết cấu tạo của hạt nhân chì. a) b) Ban đầu có một mẫu Poloni nguyên chất. Hỏi sau bao lâu thì tỉ lệ giữa khối lượng chì và khối lượng Poloni còn lại trong mẫu là n = 0,7? Biết chu kì bán rã của Poloni là 138,38 ngày. Lấy ln2 = 0,693; ln1,71 = 0,536. c) Năng lượng tỏa ra trong phản ứng trên dưới dạng động năng của hạt  và hạt nhân chì. Tính động năng mỗi hạt.Giả thiết ban đầu hạt nhân Pôlôni đứng yên. Cho khối lượng hạt nhân mPo = 209,9828u; mHe MeV =4,0015u; mPb = 205,9744u; 1u  931 2 . c Câu II (3 điểm) 1. Thế nào là hai nguồn sáng kết hợp? Tại sao hai khe S1, S2 trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng đơn sắc là hai nguồn sóng ánh sáng kết hợp? 2. Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe S1, S2 là a = 1mm, khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát D = 2m. a)Chiếu ánh sáng hai khe bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng 1 = 0.6m. Tính khoảng vân. b) Chiếu đồng thời hai bức xạ đơn sắc có bước sóng 1 = 0.6m và 2 = 0.5m vào hai khe thì thấy trên màn hình có những vị trí tại đó vân sáng của hai bức xạ trùng nhau, gọi là vân trùng. Tính khoảng cách nhỏ nhất giữa hai vân trùng nhau.
  3. Bài giải ĐÁP ÁN BÀI KT HKII LỚP 12 NC Phần trắc nghiệm: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án B C D C C A B B C A Phần tự luận: Câu I (4 điểm) 1. Xác định các vạch quang phổ trong dãy Banme, tính năng lượng các photon . Dãy Banme được tạo thành khi electron chuyển từ quỹ đạo bên ngoài về quỹ đạo L. Vậy khi electron đang ở quỹ đạo N, thì nó có thể chuyển về quỹ đạo L theo hai cách: - Chuyển trực tiếp từ N về L và nguyên tử phát ra bức xạ ứng với vạch màu lam H  . (0,25đ) - Chuyển từ N về M, rồi từ M chuyển về L, nguyên tử phát ra bức xạ ứng với vạch màu đỏ H  . (0,25đ) Năng lượng photon ứng với bức xạ màu đỏ hc    E M  E L  (E M  E K )  (E L  E K )  hc hc 1 1    hc(  ) (1)       hc(    )    .  Thay số vào (1), ta được: 6,625.1034.3.108  (0,1220  0,1028).106 a  0,1220  0,1028.1012 19 Hay    3,04.10 J (0,5đ) Năng lượng photon ứng với bức xạ màu lam: hc    E N  E L  (E N  E K )  (E L  E K )  hc hc 11    hc(  ) 3   3  hc(   3 )   (2) .3 Thay số vào (2) ta được:
  4. 6,625.1034  3.108  (0,1220  0,0975).106   0,1220  0,0975.1012 19 Hay   4.09.10 J (0,5đ) 2. Viết phương trình phóng xạ và tính thời gian phân rã (1 điểm) a) Phương trình diễn tả quá trình phóng xạ: 210 Po  4 He  A Pb 84 2 Z Áp dụng định luật bảo toàn điện tích và số khối: A  4  210  A  206 Z  2  84  Z  82 N  A  Z  124 Và Vậy hạt nhân chỉ có 82 proton và 124 notron (0,25đ) Phương trình đầy đủ diễn tả quá trình phóng xạ: 210 Po  4 He 82 Pb 206 (0,25đ) 84 2 b) Số hạt nhân chì sinh ra bằng số hạt nhân Poloni phân rã. Gọi N0 là số hạt nhân Poloni ban đầu. N là số hạt nhân bị phân rã, N là số hạt nhân còn lại ở thời điểm hiện tại, ta có: N N 0 (1  et )  e t  1  ( 3) N 0 e t N Mặt khác, ta có: N .A N A Pb N m Pb A Po m Pb    N m Po N m Po A Pb .A Po NA A N  n Po  (4) N A Pb Từ (3) và (4) : A Po  e t  1  n A Pb A Po  t  ln(n  1) (0,5đ) A Pb A ln(n Po  1) A Pb ln1.71 t .T  .138,38  107 (0,5đ) ngày ln 2 ln 2 c) Năng lượng tỏa ra trong mỗi phản ứng: E  (M o0  M)C2  209,9828  4,0015  205,9744)x931MeV (0,25 điểm) Mà E  K   K Pb  K   K Pb  6,24MeV (1) Ap dụng định luật bảo toàn động lượng
  5. ur uuu r uuuu r m O  m V  mPb VPb  V  Pb  VPb m 2 m  m 1 21 Hay K   m V  m  Pb  VPb   Pb  K Pb 2 2  m m  = 51,5KPb (2) Từ (1) và (2) => KPb = 0,12MeV, (0,25 điểm) K   6,12MeV (0,25 điểm) Câu II (3 điểm) 1. Hai nguồn kết hợp (1 điểm) Hai nguồn sóng kết hợp là hai nguồn: + Có cùng tần số (0,25đ) + Có độ lệch pha không đổi theo thời gian (0,25đ) Giải thích: - Hai khe được chiếu sáng từ nguồn đơn sắc S, nên sóng ánh sáng phát ra từ hai khe S1, S2 có cùng tần số với nguồn. (0,25đ) - Khoảng cách từ nguồn đến hai khe là hoàn toàn xác định, nên hiệu số các khoảng cách từ nguồ n đến hai khe là không đổi. Suy ra độ lệch pha của sóng ánh sáng ở hai khe không đổi theo thời gian. (0,25đ) 2. Tính khoảng vân và khoảng cách nhỏ nhất giữa hai vân trùng (2 điểm) 1D  a) Khoảng vân: i1 (0,25đ) a 0,6.106  2  1,2.103 m  1,2mm Thay số, ta được: i1  (0,5đ) 1.103 b) Vân sáng chính giữa (bậc 0) ứng với bức xạ 1 và bức xạ  2 trùng nhau. Giả sử trong khoảng từ vân trùng chính giữa đến vân trùng gần nhất có K1 khoảng vân i1 ứng với bức xạ 1 và K2 khoảng vân i2 ứng với bức xạ  2 ta có: D D K1i1  K 2i 2  K1 1  K 2 2 a a  K1  K 2  2  6K1  5K 2 (0,5đ) K1 6   (1) K2 5 Vì K1 và K2 là các số nguyên, nên giá trị nhỏ nhất của chúng thoả hệ thức (1) là K1 = 5 và K2 = 6. Suy ra, khoảng cách nhỏ nhất giữa hai vân trùng  x = 5i1 = 6mm. (0,5đ)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2