intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề KSCL THPT Quốc gia môn Sinh học lớp 12 năm 2016-2017 lần 1 - THTP Ngô Gia Tự - Mã đề 632

Chia sẻ: Lac Duy | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:5

26
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn học sinh đang chuẩn bị bước vào kì thi có thêm tài liệu ôn tập, TaiLieu.VN giới thiệu đến các bạn Đề KSCL THPT Quốc gia môn Sinh học lớp 12 năm 2016-2017 lần 1 - THTP Ngô Gia Tự - Mã đề 632 để ôn tập nắm vững kiến thức. Chúc các bạn đạt kết quả cao trong kì thi!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề KSCL THPT Quốc gia môn Sinh học lớp 12 năm 2016-2017 lần 1 - THTP Ngô Gia Tự - Mã đề 632

  1.                          Trang 1/5 ­ Mã đề thi 632 SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG THPT QUỐC GIA LẦN 1 MàĐỀ: 632 NĂM HỌC 2016­2017 – MÔN SINH HỌC 12 Thời gian làm bài: 50 phút (40 câu trắc nghiệm) Họ, tên thí sinh:..................................................................... SBD: ............................. Câu 1: Khi nói về vai trò của thể truyền plasmit trong kĩ thuật chuyển gen vào tế bào vi khuẩn, phát  biểu nào sau đây đúng? A. Nhờ có thể truyền plasmit mà gen cần chuyển được nhân lên trong tế bào nhận. B. Nếu không có thể truyền plasmit thì gen cần chuyển sẽ tạo ra quá nhiều sản phẩm trong tế bào  nhận. C. Nếu không có thể truyền plasmit thì tế bào nhận không phân bào được. D. Nhờ có thể truyền plasmit mà gen cần chuyển gắn được vào ADN vùng nhân của tế bào nhận. Câu 2: Khi nói về quần thể ngẫu phối, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Quá trình ngẫu phối làm cho quần thể đa dạng về kiểu gen và đa dạng về kiểu hình. B. Quá trình ngẫu phối có thể làm cho cấu trúc di truyền của quần thể đạt trạng thái cân bằng. C. Quá trình ngẫu phối làm cho tần số kiểu gen dị hợp giảm dần qua các thế hệ. D. Quá trình ngẫu phối tạo ra nhiều biến dị tổ hợp. Câu 3: Biết rằng  mỗi  gen  quy  định  một tính  trạng, alen trội  là  trội  hoàn toàn. Phép  lai  nào  sau  đây  cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1? ab ab AB Ab Ab aB Ab aB      A.   x                    B.    x                  C.   x                      D.   x  aB ab aB ab ab ab ab aB Câu 4: Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Trong một  số  trường hợp,  lai  giữa hai  dòng  nhất  định thu được con lai không  có  ưu  thế  lai,  nhưng nếu cho con lai này lai với dòng thứ ba thì đời con lại có ưu thế lai. B. Để tạo ra những con lai có  ưu thế lai cao về một số đặc tính nào đó, người ta thường bắt đầu  bằng cách tạo ra những dòng thuần chủng khác nhau. C. Người ta tạo ra những con lai khác dòng có ưu thế lai cao để sử dụng cho việc nhân giống. D. Một trong những giả thuyết để giải thích cơ sở di truyền của  ưu thế lai được nhiều người  thừa nhận là giả thuyết siêu trội. Câu 5: Thành phần nào sau đây không thuộc opêron Lac? A. Vùng khởi động (P). B. Vùng vận hành (O). C. Gen điều hoà (R). D. Các gen cấu trúc (Z, Y, A). Câu 6: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng.  Cho  biết  các cây tứ bội giảm phân cho giao  tử lưỡng  bội có khả  năng  thụ tinh bình thường,  không  có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, phép lai AAaa × Aaaa cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình là: A. 11 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng. B. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng. C. 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng. D. 35 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng. Câu 7: Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây sai? A. Enzim ADN polimeraza tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 3’ đến  5’. B. Nhờ các enzim tháo xoắn, hai mạch đơn của ADN tách nhau dần tạo nên chạc chữ Y. C. Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn. D. Enzim ligaza (enzim nối) nối các đọan Okazaki thành mạch đơn hoàn chỉnh. Câu 8: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp;  alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Theo lí thuyết, phép lai: AaBb ×  aaBb cho đời con có kiểu hình thân cao, quả đỏ chiếm tỉ lệ A. 12,5%. B. 56,25%. C. 18,75%. D. 37,5%. Câu 9: Để chủ động tạo nhanh nguồn biến dị trong chọn giống thực vật con người sử dụng phương   pháp nào sau đây?                      
  2.                          Trang 2/5 ­ Mã đề thi 632 A. Lai giống. B. Chọn các biến dị phát sinh ngẫu nhiên. C. Tạo ưu thế lai. D. Gây đột biến nhân tạo. Câu 10: Bazơ nitơ nào sau đây không tham gia cấu tạo nên phân tử ADN? A. Uraxin B. Adenin. C. Xitozin. D. Timin. Câu 11: Theo  quan  niệm  hiện  đại,  về mặt di truyền  học,  mỗi quần  thể giao  phối  được  đặc  trưng  bởi A. tần số các alen và tần số các kiểu gen của quần thể. B. số lượng các cá thể có kiểu gen đồng hợp trội của quần thể. C. số lượng các cá thể có kiểu gen dị hợp của quần thể. D. số lượng nhiễm sắc thể của các cá thể trong quần thể. Câu 12: Loại đột biến nhiễm sắc thể nào sau đây làm thay đổi số lượng gen trên một nhiễm sắc thể? A. Đột biến lệch bội. B. Đột biến đảo đoạn. C. Đột biến đa bội. D. Đột biến mất đoạn. Câu 13: Cho các thành phần: (1) mARN của gen cấu trúc; (2) Các loại nuclêôtit A, U, G, X; (3) ARN pôlimeraza; (4) ligaza; (5) ADN pôlimeraza. Các thành phần tham gia vào quá trình phiên mã các gen cấu trúc của opêron Lac ở vi khuẩn  E. coli  là A. (1), (2) và (3). B. (2), (3) và (4). C. (2) và (3). D. (3) và (5). Câu 14: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về  nhiễm sắc thể  giới tính  ở  động vật? (1) Nhiễm sắc thể giới tính có thể bị đột biến về cấu trúc và số  lượng. (2) Nhiễm sắc thể giới tính chỉ có ở tế bào sinh dục. (3) Nhiễm sắc thể giới tính chỉ chứa các gen quy định tính trạng giới tính. (4) Hợp tử mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY luôn phát triển thành cơ thể đực. (5) Hợp tử mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XX luôn phát triển thành cơ thể cái. A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 15: Để chọn tạo các giống cây trồng lấy thân, lá, rễ có năng suất cao, trong chọn giống người ta  thường sử dụng phương pháp gây đột biến A. chuyển đoạn. B. dị bội. C. đa bội. D. mất đoạn. Câu 16: Một trong những đặc điểm của thường biến là A. phát sinh trong quá trình sinh sản hữu tính. B. di truyền được cho đời sau và là nguyên liệu của tiến hoá. C. xuất hiện đồng loạt theo một hướng xác định. D. có thể có lợi, có hại hoặc trung tính. Câu 17: Trong trường hợp không xảy  ra đột biến, nếu các cặp alen nằm trên các cặp  nhiễm  sắc thể tương đồng khác nhau thì chúng A. di truyền cùng nhau tạo thành nhóm gen liên kết. B. sẽ phân li độc lập trong quá trình giảm phân hình thành giao tử. C. luôn có số lượng, thành phần và trật tự các nuclêôtit giống nhau. D. luôn tương tác với nhau cùng quy định một tính trạng. Câu 18: Giả sử một quần thể thực vật có thành phần kiểu gen ở thế hệ xuất phát là : 0,25AA : 0,50Aa :  0,25aa. Nếu cho tự thụ phấn nghiêm ngặt thì ở thế hệ sau thành phần kiểu gen của quần thể tính theo lý  thuyết là: A. 0,125AA : 0,750Aa : 0,125aa. B. 0,375AA : 0,250Aa : 0,375aa. C. 0,375AA : 0,375Aa : 0,250aa. D. 0,25AA : 0,50Aa : 0,25aa.                      
  3.                          Trang 3/5 ­ Mã đề thi 632 Câu 19:  Ở một loài thực vật, khi lai giữa dạng hoa đỏ  thẫm thuần chủng với dạng hoa trắng thuần   chủng ở F1 thu được toàn hoa màu hồng. Khi cho F1 tự thụ phấn ở F2 thu được tỉ lệ: 1 đỏ thẫm: 4 đỏ  tươi: 6 hồng: 4 hồng nhạt: 1 trắng. Quy luật di truyền chi phối tính trạng màu hoa là A. tương tác cộng gộp giữa các gen không alen. B. di truyền gen liên kết với nhiễm sắc thể Y C. tương tác bổ trợ giữa các gen không alen. D. tương tác bổ sung giữa các gen alen. Câu 20: Khi nói về sự di truyền của gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới   tính X ở người, trong trường hợp không có đột biến, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Gen của mẹ chỉ di truyền cho con trai mà không di truyền cho con gái. B. Ở nữ giới, trong tế bào sinh dưỡng gen tồn tại thành cặp alen. C. Tỉ lệ người mang kiểu hình lặn ở nam giới cao hơn ở nữ giới. D. Gen của bố chỉ di truyền cho con gái mà không di truyền cho con trai. Câu 21: Nuclêôtit là đơn phân cấu tạo nên A. ADN pôlimeraza. B. ARN pôlimeraza. C. gen. D. hoocmôn insulin. Câu 22: Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực được cấu tạo từ thành phần chủ yếu gồm A. ARN và pôlipeptit. B. lipit và pôlisaccarit. C. ADN và prôtêin loại histon. D. ARN và prôtêin loại histon. Câu 23:  Ở hoa phấn, kiểu gen đồng hợp DD quy định màu hoa đỏ, Dd quy định màu hoa hồng và dd   quy định màu hoa trắng. Lai phân tích cây có hoa màu đỏ, ở thế hệ sau sẽ xuất hiện tỉ lệ kiểu hình: A. 1 hoa màu đỏ : 1 hoa màu trắng. B. toàn hoa màu đỏ. C. 1 hoa màu đỏ : 1 hoa màu hồng. D. toàn hoa màu hồng. Câu 24: Các nhà khoa học Việt Nam đã tạo được giống dâu tằm tam bội (3n) bằng phương pháp nào  sau đây? A. Cho lai giữa các cây dâu tằm lưỡng bội (2n) với nhau tạo ra hợp tử và xử lí 5 ­ brôm uraxin (5BU)  ở những giai đoạn phân bào đầu tiên của hợp tử để tạo ra các giống dâu tằm tam bội (3n). B. Tạo ra giống dâu tằm tứ bội (4n), sau đó cho lai các giống dâu tứ bội với nhau để tạo ra giống  dâu tằm tam bội (3n). C. Xử lí 5 ­ brôm uraxin (5BU) lên quá trình giảm phân của giống dâu tằm lưỡng bội (2n) để tạo ra  giao tử 2n, sau đó cho giao tử này thụ tinh với giao tử n để tạo ra giống dâu tằm tam bội (3n). D. Đầu tiên tạo ra giống dâu tằm tứ bội (4n), sau đó cho lai với dạng lưỡng bội (2n) để tạo ra giống  dâu tằm tam bội (3n). Câu 25: Cho  biết  các  côđon  mã  hóa  các  axit  amin  tương  ứng  như  sau:  GGG  ­  Gly;  XXX  ­  Pro;  GXU ­ Ala; XGA ­ Arg; UXG ­ Ser; AGX ­ Ser. Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi khuẩn có trình  tự  các  nuclêôtit  là  5’AGXXGAXXXGGG3’.  Nếu  đoạn  mạch  gốc  này  mang  thông  tin  mã  hóa  cho  đoạn pôlipeptit có 4 axit amin thì trình tự của 4 axit amin đó là A. Ser­Ala­Gly­Pro. B. Pro­Gly­Ser­Ala. C. Ser­Arg­Pro­Gly. D. Gly­Pro­Ser­Arg. Câu 26: Khi nói về di truyền gen ngoài nhân, phát biểu nào sau đây đúng? A. Gen ngoài nhân chỉ biểu hiện ra kiểu hình ở giới cái mà không biểu hiện ra kiểu hình ở giới đực. B. Gen ngoài nhân chỉ biểu hiện ra kiểu hình khi ở trạng thái đồng hợp tử. C. Các gen ngoài nhân luôn được phân chia đều cho các tế bào con trong phân bào. D. Gen ngoài nhân được di truyền theo dòng mẹ. Câu 27: Trong các phương pháp tạo giống sau đây, có bao nhiêu phương pháp có thể tạo ra giống mới   mang nguồn gen của hai loài sinh vật khác nhau? (1) Lai xa và đa bội hóa. (2) Nuôi cấy hạt phấn. (3) Lai tế bào sinh dưỡng ở thực vật. (4) Tạo giống nhờ công nghệ gen. A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.                      
  4.                          Trang 4/5 ­ Mã đề thi 632 Câu 28: Một loài thực vật giao phấn, xét một gen có hai alen, kiểu gen AA quy định hoa đỏ, kiểu gen   aa quy định hoa trắng, kiểu gen Aa quy định hoa hồng. Quần thể nào sau đây của loài trên đang ở trạng   thái cân bằng di truyền? A. Quần thể gồm toàn cây hoa hồng B. Quần thể gồm toàn cây hoa đỏ. C. Quần thể gồm cả cây hoa đỏ và cây hoa hồng. D. Quần thể gồm cả cây hoa đỏ và cây hoa  trắng. Câu 29: Gen  B  có  390  guanin  và có tổng số  liên  kết  hiđrô  là  1670, gen B  bị  đột  biến  thay  thế  một  cặp nuclêôtit này bằng một cặp nuclêôtit khác thành gen b. Gen b nhiều hơn gen B một liên kết hiđrô.  Số nuclêôtit mỗi loại của gen b là: A. A = T = 251; G = X = 389. B. A = T = 610; G = X = 390. C. A = T = 250; G = X = 390. D. A = T = 249; G = X = 391. Câu 30: Ở  một  loài  thực  vật,  alen  A  quy  định  hoa  đỏ  là  trội  hoàn  toàn  so  với  alen  a  quy  định  hoa  trắng.  Thế  hệ  ban  đầu  (P)  của  một  quần  thể  có  tần  số  các  kiểu  gen  là  0,5Aa  :  0,5aa.  Các  cá  thể  của quần  thể ngẫu phối và  không có các yếu  tố làm thay đổi tần số  alen. Theo lí  thuyết,  tỉ  lệ kiểu  hình ở thế hệ F1  là A. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. B. 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng. C. 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. D. 7 cây hoa đỏ : 9 cây hoa trắng. Câu 31:  Ở  một loài động vật, alen A quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen a quy định  lông   hung; alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp; alen D quy định mắt  AB D d Ab d nâu trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt đen. Phép lai P:  ♀ X X   x ♂ X Y  thu được F .  1 ab aB Trong tổng số cá thể F , số cá thể cái có lông hung, chân thấp, mắt đen chiếm tỉ lệ 1%. Biết quá trình  1 giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Theo lí   thuyết, số cá thể lông xám dị hợp, chân thấp, mắt nâu ở F  chiếm tỉ lệ 1 A. 2%. B. 8,5%. C. 17%. D. 10%. Câu 32:  Ở đậu Hà Lan, alen A quy định tính trạng thân cao trội so với alen a quy định tính trạng thân   thấp; alen B quy định tính trạng hoa đỏ  trội so với alen b quy định tính trạng hoa trắng. Cho cây thân  cao, hoa trắng giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ  được F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 tạp  giao được F2 gồm 72 cây thân cao, hoa đỏ; 24 cây thân cao, hoa trắng; 23 cây thân thấp, hoa đỏ; 8 cây  thân thấp, hoa trắng. Xác định quy luật di truyền chi phối tính trạng và kiểu gen của F1 là A. Quy luật phân li và kiểu gen của F1 là AABb. B. Quy luật phân li, phân li độc lập và kiểu gen của F1 là AaBb. AB C. Quy luật di truyền liên kết và kiểu gen của F1 là  . ab D. Quy luật phân li độc lập và kiểu gen của F1 là AABB. Câu 33:  Ở  người alen A quy định da và tóc bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định bệnh  bạch tạng, trong một quần thể người, tỉ lệ người bình thường dị hợp về gen bị bệnh bạch tạng là 1%.   Xác suất để một cặp vợ chồng đều bình thường sinh con bị bạch tạng sẽ là: A. 0,25.10­6 B. 0,25 C. 25.10­6 D. 0,000001 Câu 34: Một quần thể sinh vật xét 3 gen, gen I có 2 alen A và a nằm trên cặp nhiễm sắc thể thường   số I; gen II có 3 alen B, B1 và b nằm trên cặp nhiễm sắc thể thường số II; gen III có 5 alen D 1, D2, D3, d1,  d2 nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Xác định số kiểu giao phối có   thể có trong quần thể? Biết rằng cặp nhiễm sắc thể giới tính của giới dị giao là XY, cặp nhiễm sắc   thể giới tính của giới đồng giao là XX. A. 360. B. 270. C. 24300. D. 72900. Câu 35:  Ở một loài thực vật, khi lai cây hoa đỏ  thuần chủng với cây hoa trắng thuần chủng (P), thu   được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 56,25% cây hoa đỏ và 43,75% cây hoa  trắng. Nếu cho cây F1 lai với cây có kiểu gen đồng hợp lặn thì thu được đời con gồm A. 100% số cây hoa đỏ. B. 25% số cây hoa đỏ và 75% số cây hoa trắng.                      
  5.                          Trang 5/5 ­ Mã đề thi 632 C. 100% số cây hoa trắng. D. 75% số cây hoa đỏ và 25% số cây hoa trắng. Câu 36: Ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể thường xét hai cặp gen  dị hợp,  trên  cặp  nhiễm  sắc  thể  giới  tính  xét  một  gen  có  b a   alen  nằm  ở  vùng  không  tương  đồng  của nhiễm  sắc  thể  giới  tính  X.  Nếu  không  xảy  ra  đột  biến  thì  khi  các  ruồi  đực  có  kiểu  gen  khác  nhau về các gen đang xét giảm phân có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại tinh trùng? A. 256. B. 192. C. 265. D. 32. Câu 37:  Ở người, alen M quy định nhìn màu bình thường, alen m quy định bệnh mù màu. Bố mẹ đều  có kiểu hình nhìn màu bình thường, sinh được con gái nhìn màu bình thường và con trai mù màu. Đứa  con gái lớn lên lấy chồng không bị bệnh mù màu thì xác suất để xuất hiện đứa trẻ bị mù màu ở thế hệ  tiếp theo là A. 3,125%. B. 25%. C. 6,25%. D. 12,5%. Câu 38:  Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị  gen với tần số  40%. Theo lí thuyết, loại giao tử   ABD được sinh ra từ  quá trình giảm phân của cơ  thể  có kiểu gen   AB Dd  chiếm tỉ lệ ab A. 30%. B. 15%. C. 10%. D. 20%. Câu 39: Một loài thực vật lưỡng bội có 8 nhóm gen liên kết. Số nhiễm sắc thể kép có trong mỗi tế  bào ở thể ba của loài này khi đang ở kì giữa của nguyên phân là A. 9. B. 17. C. 18. D. 24. Câu 40: Trong một tế bào sinh tinh, xét hai cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa và Bb. Khi tế bào  này giảm phân,  cặp  Aa  phân  li  bình  thường,  cặp  Bb  không  phân  li  trong  giảm phân  I,  giảm  phân  II  diễn ra bình thường. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là A. ABb và a hoặc aBb và A. B. Abb và B hoặc ABB và b. C. ABB và abb hoặc AAB và aab. D. ABb và A hoặc aBb và a. ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­ HẾT ­­­­­­­­­­                      
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2