intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề KT 1 tiết học kỳ 1 Lý 6 ( 2011 – 2012) trường THCS Dray Bhăng

Chia sẻ: Nguyễn Lê Huy | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

71
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo đề kiểm tra 1 tiết học kì 1 môn Vật lý năm 2011 - 2012 dành cho các em học sinh đang chuẩn bị cho kỳ kiểm tra, qua đó các em sẽ được làm quen với cấu trúc đề thi và củng cố lại kiến thức căn bản nhất.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề KT 1 tiết học kỳ 1 Lý 6 ( 2011 – 2012) trường THCS Dray Bhăng

  1. TRƯỜNG THCS DRAY BHĂNG ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HKI LÝ 6(tiết ppct tiết 9) NĂM HỌC 2011 - 2012 Bước 1 : Xác định mục tiêu a. Phạm vi kiến thức : Từ tiết 01 đến tiết 8 của chương trình (sau khi học xong bài “Trọng lực – Đơn vị lực”) b. Mục tiêu  Kiến thức : - Nêu được một số dụng cụ đo độ dài, đo thể tích với GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đó. - Nêu được khối lượng của một vật cho biết lượng chất tạo nên vật. - Nêu được ví dụ về tác dụng đẩy, kéo của lực. - Nêu được ví dụ về tác dụng của lực làm vật biến dạng hoặc biến đổi chuyển động (nhanh dần, chậm dần, đổi hướng). - Nêu được ví dụ về một số lực. - Nêu được ví dụ về vật đứng yên dưới tác dụng của hai lực cân bằng và chỉ ra được phương, chiều, độ mạnh yếu của hai lực đó. - Nêu được đơn vị đo lực. - Nêu được trọng lực là lực hút của trái đất tác dụng lên vật và độ lớn của nó được gọi là trọng lượng. - Viết được công thức P = 10m, nêu được ý nghĩa và đơn vị đo P, m.  Kỹ năng : - Xác định được GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo độ dài, đo thể tích. - Xác định được độ dài trong một số tình huống thông thường. - Đo được thể tích một lượng chất lỏng. Xác định được thể tích vật rắn không thấm nước bằng bình chia độ, bình tràn. - Đo được khối lượng bằng cân. - Vận dụng được công thức P = 10m. - Đo được lực bằng lực kế. Bước 2 : Xác định hình thức : Kết hợp TNKQ và TL (30% Trắc nghiệm,70% Tự luận) Bước 3 : Lập ma trận a. Tính trọng số
  2. Tỉ lệ thực dạy Trọng số Tổng Nội dung Lí LT(cấp độ VD(cấp độ số tiết VD(cấp độ 3,4) LT(cấp độ 1,2) thuyết 1,2) 3,4) Đo độ dài, đo thể 4 4 2,8 1,2 35 15 tích Khối lượng và lực 4 4 2,8 1,2 35 15 Tổng số 8 8 5,6 2,4 70 30 b. Tính số câu hỏi Số lượng câu hỏi Nội dung Trọng số Điểm số Tổng TN TL Đo độ dài, đo thể 35  3 2(1đ) 1(2,5đ) 3,5 tích Khối lượng và lực 35  3 2(1đ) 1(2,5đ) 3,5 Đo độ dài, đo thể 15  2 1(0,5đ) 1(1đ) 1,5 tích Khối lượng và lực 15  2 1(0,5đ) 1(1đ) 1,5 Tổng số 100 10 6(3đ) 4(7đ) 10 c. Ma trận Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tên chủ đề Cấp độ thấp Cấp độ cao Cộng TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1. Những dụng cụ đo độ dài: 9. Xác định được GHĐ, 13. Đo được thể tích Thước dây, thước cuộn, thước ĐCNN của thước mét, của một số vật rắn mét, thước kẻ. thước dây, thước kẻ. không thấm nước của Đo độ dài, 2. Giới hạn đo của một thước 10. Đo được độ dài của bàn những vật như: hòn đá, đo thể tích là độ dài lớn nhất ghi trên học, kích thước của cuốn cái đinh ốc. thước. sách theo đúng quy tắc đo. 3. Độ chia nhỏ nhất của thước 11. Xác định được GHĐ, là độ dài giữa hai vạch chia ĐCNN của một số bình
  3. liên tiếp trên thước. chia độ khác nhau trong 4. Đơn vị đo độ dài trong hệ phòng thí nghiệm. thống đơn vị đo lường hợp 12. Đo được thể tích của pháp của Việt Nam là mét, kí một lượng nước bằng bình hiệu là m. chia độ. 5. Đơn vị đo độ dài lớn hơn mét là kilômét (km) và nhỏ hơn mét là đềximét (dm), centimét (cm), milimét (mm). 1km = 1000m,1m = 10dm 1m = 100cm, 1m = 1000mm 6. Những dụng cụ đo thể tích chất lỏng là: bình chia độ, ca đong, chai, lọ, bơm tiêm có ghi sẵn dung tích. 7. Giới hạn đo của một bình chia độ là thể tích lớn nhất ghi trên bình. - Độ chia nhỏ nhất của bình chia độ là phần thể tích của bình giữa hai vạch chia liên tiếp trên bình. 8. Đơn vị đo thể tích thường dùng là mét khối (m3) và lít (l); 1l = 1dm3; 1ml = 1cm3 = 1cc. 2 1 1 1 Số câu hỏi C1.1 5 C8.7 C12.5 C13.10 C2.2 Số điểm 1đ 2,5đ 0,5đ 1đ 5đ(50%) 14. Khối lượng của một vật 21. Sử dụng cân để biết cân
  4. chỉ lượng chất tạo thành vật. một số vật: Sỏi cuội, cái 15. Đơn vị để đo khối lượng khóa, cái đinh ốc. là kilôgam, kí hiệu là kg. Các 22. Nêu được ít nhất một ví Khối đơn vị khối lượng khác dụ về tác dụng đẩy, một ví lượng và thường được dùng là gam (g), dụ về tác dụng kéo của lực. lực tấn (t). 23. Nêu được một ví dụ về 16. Một số loại cân thường vật đứng yên dưới tác dụng gặp là: cân đòn, cân đồng hồ, của hai lực cân bằng và chỉ cân y tế. ra được phương, chiều, độ 17. Trọng lực là lực hút của mạnh yếu của hai lực đó. Trái Đất tác dụng lên vật. 24. Nêu được một ví dụ về Trọng lực có phương thẳng tác dụng của lực làm vật bị đứng và có chiều hướng về biến dạng, một ví dụ về tác phía Trái Đất. dụng của lực làm biến đổi 18. Cường độ (độ lớn) của chuyển động (nhanh dần, trọng lực tác dụng lên một vật chậm dần, đổi hướng). ở gần mặt đất gọi là trọng 25. Vận dụng công thức P lượng của vật đó. = 10m để tính được P khi biết m và ngược lại. 19. Đơn vị lực là niutơn, kí hiệu N. 20. Một quả cân có khối lượng 0,1kg thì có trọng lượng gần bằng 1N. 2 1 1 1 Số câu hỏi C17.3 5 C20.8 C24.6 C23.9 C14.4 Số điểm 1đ 2,5đ 0,5đ 1đ 5đ(50%) Tổng câu 4 2 2 1 1 hỏi Tổng điểm 2đ 5đ 1đ 1đ 1đ 10 đ Bước 4: Biên soạn câu hỏi theo ma trận
  5. TRƯỜNG THCS DRAY BHĂNG KIỂM TRA MỘT TIẾT Học kì I - năm học 2011 - 2012 Môn: Vật lí 6 ĐỀ CHÍNH THỨC. Thời gian 45 phút ( không kể thời gian chép đề) A. TRẮC NGHIỆM: Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau: Câu 1: Dụng cụ dùng để đo độ dài là: A. Cân B. Thước mét C. Xi lanh D. Bình tràn Câu 2: Giới hạn đo của bình chia độ là: A. Giá trị lớn nhất ghi trên bình B. Giá trị giữa hai vạch chia trên bình C. Thể tích chất lỏng mà bình đo được D. Giá trị giữa hai vạch chia liên tiếp trên bình Câu 3: Trong các lực dưới đây lực nào không phải là trọng lực? A. Lực tác dụng lên vật đang rơi B. Lực tác dụng lên máy bay đang bay C. Lực tác dụng lên vật nặng được treo vào lò xo D. Lực lò xo tác dụng lên vật nặng treo vào nó. Câu 4: Con số 250g được ghi trên hộp mứt tết chỉ: A. Thể tích của hộp mứt B. Khối lượng của mứt chứa trong hộp. C. Sức nặng của hộp mứt D. Số lượng mứt trong hộp Câu 5: Người ta dùng một bình chia độ ghi tới cm3 chứa 65 cm3 nước để đo thể tích của một hòn đá. Khi thả hòn đá vào bình, mực nước trong bình dâng lên tới vạch 92 cm3 . Thể tích của hòn đá là: A. 92 cm3 B. 27 cm3 C. 65 cm3 D. 187 cm3 Câu 6: Khi một quả bóng đập vào một bức tường thì lực mà bức tường tác dụng lên quả bóng: A. Chỉ làm biến đổi chuyển động của quả bóng B. Chỉ làm biến dạng quả bóng C. Không làm biến dạng và cũng không làm biến đổi chuyển động của quả bóng D. Vừa làm biến dạng quả bóng đồng thời làm biến đổi chuyển động của quả bóng B. TỰ LUẬN: Câu 7: a. Hãy kể tên một số dụng cụ đo đọ dài? b. Đổi các đơn vị đo sau đây: 0,05m3 = ?........ dm3 = ?......... lít. 0,25lít = ?...........ml =?........... cm3. 0,5dm3 = ?........ cm3 = ?........... cc Câu 8: a. Trọng lực là gì? Phương và chiều của trọng lực? b. Một quả nặng có trọng lượng là 0,1N. Khối lượng của quả nặng bằng bao nhiêu gam? Câu 9: Một quyển sách nằm yên trên mặt bàn nằm ngang. Hãy chỉ ra các lực tác dụng vào quyển sách? Nêu nhận xét về các lực này? Câu 10: Để xác định thể tích của một quả bóng bàn người ta buộc một hòn sỏi vào quả bóng bàn bằng một sợi chỉ nhỏ rồi bỏ chìm quả bóng và hòn sỏi vào bình tràn. Hứng lấy phần nước tràn ra ngoài đổ vào bình chia độ, mực nước ngang vạch 275cm3. Sau đó người ta đo thể tích hòn sỏi và xác định được 29,5cm3.. Hãy cho biết thể tích của quả bóng bàn? ------------- HẾT-----------
  6. Bước 5: Xây dựng hướng dẫn chấm và biểu điểm A. PHẦN TRẮC NGHIỆM. 3đ(chọn đúng đáp án mỗi câu cho 0,5đ) Câu hỏi 1 2 3 4 5 6 Đáp án B A D B B D B. PHẦN TỰ LUẬN. 7đ Câu hỏi Đáp án Biểu điểm a. Một số dụng cụ đo độ dài: Thước dây, thước cuộn, thước mét, thước kẻ. 1đ b. 0,05m3 = 50 dm3 = 50 lít 0,5đ câu 7 0,25lít = 250ml = 250 cm3 0,5đ 0,5dm3 = 500 cm3 = 500 cc 0,5đ a/ - Trọng lực là lực hút của Trái đất tác dụng lên vật 0,5đ - Trọng lực có phương thẳng đứng và có chiều hướng về Câu 8 phía Trái Đất. 0.5đ b/ - Khối lượng của quả nặng: m = P/10 = 0,1/10 = 0,01kg 1.5đ = 10g - Các lực tác dụng vào quyển sách: Lực hút của Trái đất tác dụng lên quyển sách hướng thẳng đúng từ trên xuống dưới và Câu 9 lực của mặt bàn tác dụng lên quyển sách hướng thẳng đứng từ dưới lên 0,5đ - Hai lực đó là hai lực cân bằng 0,5đ Vsỏi+ Vbóng = 275cm3 0,5 đ Câu 10 Vbóng = 275cm3 - 29,5cm3 = 245,5cm3 0,5 đ
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2