intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề tài: Bao bì sản phẩm nước tương

Chia sẻ: Bach Thi Mylan | Ngày: | Loại File: PPTX | Số trang:17

103
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nước tương là loại nước chấm phổ biến ở nước ta, do được làm từ đạm thực vật nên người ăn chay và ăn mặn đều có thể sử dụng được. Sự kết hợp giữa màu sắc và hương vị của nước tương sẽ làm cho các món ăn thêm ngon, hấp dẫn, tăng tính cảm quan cho người tiêu dùng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề tài: Bao bì sản phẩm nước tương

  1. Trường Đại Học Cửu Long Môn: bao bì thực phẩm Đề tài: Bao bì sản phẩm nước tương GVHD: Vương Bảo Thy Nhóm thực hiện: Nguyễn Thị Diệp.................MSSV: 1111032014 Bạch Thị Mỹ Lan.......………..MSSV: 1111032042 Trần Hồng Mụi……….…….….MSSV: 1111032053 Nguyễn Thị Hồng Ngọc…….MSSV: 1111032061 Đoàn Bích Phượng…………..MSSV: 1111032072
  2. Nội dung Tổng quan về nước tương Quá trình sản xuất và tính chất chung của nước tương Bao bì dùng cho sản phẩm nước tương.
  3. Nước tGiới là loại dầu c chấmương): ến mầm ại thực phẩm ương Xì nướ(nước t phổ bi Là T ột lo ở nước ta, do được làm từ đạm thực sản nên ngừ quan thiệu quen dùng đượ c vật xuất t ười trình lên men và quá ăn chay và ăn mặn đều cóhóa đsử dương ượi vi trọng ật (Aspergillus chung vềchuyển thể ậu tụng đ bởc. Sự vsinh kết hợp giữa c oryzae hoặhương vị của nước ủa nướ màu sắc và c A.sojae). c tương sẽ làm cho các món ăn thêm ngon, hấp dẫnước tương. n, tăng tính cảm quan cho người tiêu dùng. tương TỔNG QUAN VỀ NƯỚC TƯƠNG Nước tương và sản phẩm dùng kèm. Các món ăn cùng với nước tương
  4. Quá trình sản xuất và tính chất chung của nước tương. Tính Quy Nguyên chất trình liệu. của sản sản xuất. phẩm.
  5. • Nguyênảng 2: Thành phần acid amin trong đậu nành. B liệu Nguyên liệu chính gồmchiếồn protein, nước, muối.t đậu nành. Hydratecarbon ngu m khoảng 3.4% hạ Hydratecarbon cóphầầnhóa làmp2cloa i:đtLoậu nành.thành ph ần -Trong n Protein: ể chian hợ c củaạ ạ ậuại tan và không tan Nguồ 1: Thành th n hỗ họ ủ h đ nành Bảng thành ph protein Đậu nành,tan ulệ r ộ nước chỉ chiếm ượngng 10% tổng trong + ước. m mAcid aminấtng.n. Thành phầln acid(%) trong n chiế Loạiộtđậ trong lớ tỷ ph Hàm khoả amin lượng Hyratecarbon. Thành methyonine vàchiếm khoảngcòn protein của đậu nành ngoài phần khoáng 1.1 Izoleucine Tryptophane 5% trọng lượng chất lkhô củaới ạtốDầunành. Tro 7.7 đóHydratecarbý Thành Leucine Tỷ ệ Protein đậu (%) Trong có các acid amin khác v (%) đáng chú h s lượng khá cao tương đương t ầ nhấphlàn Ca, P, Mg, Fe, thịt. (%) on (%) lượng acid amin có trong Zn,..Ngoài ra đậu nành chứa các Lyzine 5.9 Vitamin ậu ừ Vitamin40 và D. 21 Hạt đ khác tr100 C 4.9 34 Methyonine 1.6 nành Cysteine 1.3 nguyên Phenylalanine 5.0 Tử diệp 90.3 43 23 5 29 Trionine 4.3 Vỏ hạt 8 8.8 1 4.3 86 Tritophan 1.3 Phôi 2.4 41.1 11 4.4 43 Valine 5.4 Histidine 2.6 Đậu nành và đậu phộng
  6. • Tính chất của sản phẩm Nước tương có màu đen và có những đặc tính sau: + Nước tương ngon sẽ mang một hương thơm nhẹ, vị đượm ngọt và đậm đà. Vị ngọt này xuất phát từ các acid amin của đậu nành được chiết xuất vào nước tương. Có mùi thơm đặc trưng và dễ bay hơi trong không khí, cần bảo quản trong điều kiện thoáng mát, tránh ánh sáng tr ực tiếp. + Nhiệt độ bảo quản từ 37 - 420C. Trong nước tương có các vi sinh vật phân hủy đậu nành cũng như chứa các enzyme nên dễ bị hư hỏng trong điều kiện nhiệt độ cao.
  7. Quy trình sản xuất nước tương
  8. nh của bao bì PE: g suốt hơi có ánh mờ, có bề mặt bóng láng, mềm dẻo. ng thấm nước và hơi nước tốt. ng thấm khí O2 , CO2 , N2 và dầu mỡ đều kém. u được nhiệt độ cao ( dưới 2300C) trong thời gian ngắn. căng phòng và hư hỏng khi tiếp xúc với tinh dầu thơm c chất tẩy như: alcool, acetone, H2O2… hể cho khí, hương thẩm thấu xuyên qua, có thể hấp thu
  9. •Bao bì nhựa (Bao bì chất dẻo). Baoất dẻo tlàdvật cóệthể ớượược dùng làm các loại ựcất dẻo sau Ch bì chấ ẻo li u m đ i đ c gia công từ bao bì th ch phẩm đây: ng có nhiều ứng dụng và ngày càng phát triển nhanh như + PS: Polystyren chóng nhờ đặc tính quý báo của loại vật liệu này. + PE: Polyetylen - Có nhiều công trình nghiên cứu tạo nên nhiều loại bao bì m+ i. CóPolyoropylenchất phù hợp để bảo quản thực phẩm và ớ PP: những tính rất ít hoPolyetylenlàm thực phẩm bị nhiễm độc. + PE: ặc không teretphtalat -+ PA: Polyamithợp bao bì chất dẻo đã thay thế bao bì truyền Trong trường th+ ng là thuỷ tinh, kim loại, gốm sứ,… ố PVC: Polyvynyl clorua Máy thổi chai nhựaựa Bao bì nh PET
  10. Đặc tính của bao bì PE: + Trong suốt hơi có ánh mờ, có bề mặt bóng láng, mềm dẻo. + Chống thấm nước và hơi nước tốt. + Chống thấm khí O2 , CO2 , N2 và dầu mỡ đều kém. + Chịu được nhiệt độ cao ( dưới 2300C) trong thời gian ngắn. + Bị căng phòng và hư hỏng khi tiếp xúc với tinh dầu thơm hoặc các chất tẩy như: alcool, acetone, H2O2…
  11. Công dụng: + Làm túi xách các loại, thùng ( can ) có thể xách từ 1 đến 2 lít với các độ dày khác nhau. + Sản xuất nắp chai. Do nắp chai bị hấp thu mùi nên chai đựng thực phẩm đậy bằng nắp PE phải được bảo quản trong một môi trường không có chất gây mùi. Các phương pháp làm chai nhựa: Phương pháp thổi (blowing molding) a) Phương pháp đùn – thổi (extrusion blow molding): Đây là một phương pháp cho năng su ất cao. Thông th ường, nó đ ược tích h ợp vào m ột dây chuyền sản xuất như: Thổi chai sau đó là cho s ản ph ẩm c ần đ ựng (n ước có gas hoặc thuốc…) vào và cuối cùng là dán nhãn. Nó yêu c ầu s ản ph ẩm sau khi th ổi ph ải cứng và độ cứng còn tuỳ thu ộc vào tỷ l ệ theo các ph ương. b) Phương pháp phun – thổi (injection blow molding): (1) Nhựa dẻo được phun vào xung quanh c ần th ổi. (2) Khuôn mở ra và cần thổi cùng v ới nh ựa d ẻo đ ược di chuy ển đ ặt vào khuôn. (3) Khí nén được đưa vào, làm ép nhựa dẻo vào b ề m ặt khuôn nh ằm đ ạt đ ược s ản ph ẩm có hình d ạng nh ư mong muốn. (4) Khuôn mở ra và sản phẩm được lấy ra ngoài.
  12. Ưu và nhược điểm của bao bì chất dẻo: + Ưu điểm: •Có thể ghép mí, có khả năng chống ăn mòn cao ,có tính ch ống xuyên th ấm cao. •Dễ gia công và chế tạo công nghi ệp trên quy mô l ớn, trên c ơ s ở tiêu chu ẩn hoá. •kín bao bì bằng nhiệt độ một cách đơn gi ản. •Có thể tạo dáng bao bì đa d ạng và trang trí phù h ợp v ới t ừng lo ại th ực ph ẩm. •Có thể tạo nhiều bao bì trong suốt và có màu chống được bức xạ tử ngoại. •Một số vật liệu chất dẻo có thể tái chế hoặc tái sử dụng. •Có thể thực hiện trên dây chuyền đóng gói tự động với cường độ cao. + Nhược điểm: •Một số chất dẻo có tính độc dễ gây độc cho thực phẩm. •Một số chất dẻo không có khả năng tái sử dụng và tái chế nên gây ô nhiễm môi trường. •Giá thành còn khá cao so với vật liệu truyền thống đặc biệt các bao bì bằng chất dẻo chịu nhiệt. •Bao bì thuỷ tinh. Thủy tinh là vật liệu được sử dụng khá phổ biến trong công nghệ thực phẩm: + Thực phẩm lỏng: rượu sâm panh, rượu nặng, bia, nước khoáng, nước giải khát không cồn, sữa, dầu ăn, sirô, giấm,… bao bì thuỷ tinh chiếm hơn 50% thị phần bao bì thực phẩm lỏng. + Đồ hộp: rau, hoa quả, patê, thịt. + Các loại gia vị… + Thực phẩm cho trẻ em. + Sản phẩm từ sữa, sữa chua. + Cà phê hoà tan. + Thức ăn chín. - Bao bì thuỷ tinh được gia công dưới dạng chai, lọ, hộp…
  13. Quy trình sản xuất thủy tinh: Cát Rửa cát , chà xát Sấy khô Phân loại kích thước hạt Phân ly điện tử Nấu, tạo hình Phủ nóng, ủ tôi, sản phẩm
  14. Quá trình sản xuất chai thủy tinh
  15. Thủy tinh được chia thành 2 loại: + Thủy tinh vô cơ: thành phần chính là SiO2 và các oxit kim loại khác như CaO, BaO, MgO, CoO, CuO,….. + Thủy tinh hữu cơ: có độ bền cơ học cao chế tạo đắt tiền, được dùng trong chế tạo kính chống đạn, kính ô tô, trong y học,…. - Ưu và nhược điểm của chai thủy tinh. + Ưu điểm: •Có khả năng chống xuyên thấm tốt. •Không bị han rỉ và hầu như không bị ăn mòn. •Có thể nhìn thấy thực phẩm được chứa đựng bên trong bao bì. •Phần lớn bao bì thực phẩm có khả năng tái sử dụng và tái chế. + Nhược điểm: •Dòn nên dễ vỡ. •Chịu nhiệt và chịu áp lực kém. Ánh sáng có thể xuyên qua bao bì nên có thể ảnh hưởng xấu tới chất lượng th ực phẩm, nhất là mất màu thực phẩm. Bao bì thường có khối lượng cao hơn các loại bao bì khác.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2