intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề tài: Đo tần số và hiển thị qua LCD

Chia sẻ: NguyễnThanh Hiếu | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:36

361
lượt xem
80
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Ngày nay bộ vi điều khiển (Micro-controller) đã rất phổ biến trong các thiết bị điện và điện tử dân dụng, các bộ vi điều khiển khống chế hoạt động của các thiết bị như TV, máy giặt, đầu đọc laser, điện thoại…Trong hệ thống sản xuất tự động, bộ vi điều khiển được sử dụng trong robot, dây chuyền tự động. Các hệ thống càng thông minh thì vai trò của vi điều khiển càng quan trọng. Nhưng bộ vi điều khiển là gì, nó có tác dụng và hoạt động như thế nào?...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề tài: Đo tần số và hiển thị qua LCD

  1. Đồ Án Môn Vi Điều khiển LỜI MỞ ĐẦU Ngày nay bộ vi điều khiển (Micro-controller) đã rất phổ biến trong các thiết bị điện và điện tử dân dụng, các bộ vi điều khiển kh ống ch ế ho ạt động của các thiết bị như TV, máy giặt, đầu đọc laser, điện thoại…Trong hệ thống sản xuất tự động, bộ vi điều khiển được sử dụng trong robot, dây chuyền tự động. Các hệ thống càng thông minh thì vai trò của vi điều khiển càng quan trọng. Nhưng bộ vi điều khiển là gì, nó có tác dụng và hoạt động như thế nào? Thực ra bộ vi điều khiển (Micro-controller) là một mạch tích hợp trên một bộ Chíp có thể lập trình được, dùng để điều khiển hoạt đ ộng c ủa hệ thống. Bộ vi điều khiển tiến hành đọc, lưu trữ thông tin, xử lý thông tin, đo lường thời gian và tiến hành đọc mở một cơ cấu nào đó.Người l ập trình có thể sử dụng nhiều ngôn ngữ để lập trình cho vi điều khiển. Nhưng thông thường người ta thường sử dụng hai ngôn ngữ chính để lập trình là: ngôn ngữ lập trình C và Assembly. Trong qúa trình học tập và đặc biệt được sự giúp đỡ tận tình của thầy Nguyễn Anh Dũng - Giảng viên bộ môn Vi điều khiển - nhóm sinh viên chúng tôi đã quyết định làm đồ án kết thúc môn vi điều khiển là thi ết kế mạch “đo tần số và hiển thị qua LCD”. Nội dung đồ án gồm 3 phần: Phần I : cơ sở lý thuyết liên quan đến nội dung đồ án Phần II : trình tự thiết kế và hoàn chỉnh đồ án Trường ĐHCN Hà Nội Điện Tử 2 – 1 K9
  2. Đồ Án Môn Vi Điều khiển Phần III : kết luận tổng quan về đồ án Tuy đã rất cố gắng tìm hiểu,nghiên cứu và hoàn thiện bài tập l ớn nhưng có thể vẫn còn có những sai sót. Chúng tôi rất mong nhận được sự góp ý của thầy giáo và các bạn để có thêm những ki ến th ức v ững ch ắc trong lĩnh vực điện tử đang theo học. Chắc chắn những kiến th ức đó s ẽ giúp chúng tôi rất nhiều trong việc nghiên cứu học tập và công tác sau này. Xin chân thành cảm ơn ! Giáo viên hướng dẫn : Nguyễn Anh Dũng Sinh viên thực hiện : Ngô Đông Y Nguyễn Văn Hồng Phùng Gia Long Lớp điện tử 2 – K9 Trường ĐHCN Hà Nội Điện Tử 2 – 2 K9
  3. Đồ Án Môn Vi Điều khiển BỘ ĐO TẦN SỐ HIỂN THỊ BẰNG MÀN HÌNH TINH THỂ LỎNG I. CƠ SỞ LÝ THUYẾT LIÊN QUAN NỘI DUNG ĐỒ ÁN A. IC 89S52 1.Giới thiệu về IC 89S52: IC 89S52 là phiên bản 8051 có ROM trên chip ở dạng bộ nhớ Flash. Phiên bản này là lý tưởng với những phát triển nhanh vì bộ nhớ Flash có thể xóa trong vài giây. Ta gọi IC này là bộ vi đi ều khi ển vì trong chúng chứa ROM, RAM, các cổng nối tiếp và song song. 89S5 không được s ử dụng trong máy tính nhưng được sử dụng rộng rãi trong công nghi ệp và trong sản phẩm máy móc tiêu dùng. Cùng với họ 89S52 có một số vi điều khiển khác. Về cơ bản chúng đều giống nhau, chúng chỉ khác nhau ở vùng nhớ nội bao gồm vùng nhớ mã lệnh, vùng nhớ dữ liệu và một số Timer. Sự khác nhau đó được mô tả bằng bảng dưới đây: Vùng mã lệnh Vi điều khiển Vùng dữ liệu nội Số Timer nội Trường ĐHCN Hà Nội Điện Tử 2 – 3 K9
  4. Đồ Án Môn Vi Điều khiển 8051 4K ROM 128 bytes 2 8031 0K 128 bytes 2 8751 4K EPROM 128 bytes 2 8052 8K ROM 256 bytes 3 8032 0K 256 bytes 3 8732 4K EPROM 256 bytes 3 Bảng 1. Giới thiệu một số IC họ 8951 2.Cấu trúc của IC 89S52: Trung tâm của 89S52 vẫn là vi xử lý trung tâm (CPU). Để kích thích cho toàn bộ hệ thống hoạt động, 89S52 có bộ tạo dao động nội với thạch anh được ghép từ bên ngoài với tần số khoảng từ vài Mhz đến 24 Mhz. Liên kết các phần tử với nhau là hệ thống BUS nội, gồm có BUS d ữ li ệu, BUS địa chỉ và BUS điều khiển. 89S52 có 8K ROM, 256 bytes RAM và một số thanh ghi bộ nhớ… Nó giao tiếp với bên ngoài qua 3 cổng song song và một cổng nối tiếp có thể thu, phát dữ liệu nối tiếp với t ốc đ ộ l ập trình được. Hai bộ định thời 16 bit của 89S52 còn có 2 ngắt ngoài cho phép nó đáp ứng và xử lý điều kiện bên ngoài theo cách ngắt quãng, rất hiệu quả trong các ứng dụng điều khiển. Thông qua các chân điều khiển và các c ổng song song 89S52 có thể mở rộng bộ nhớ ngoài lên đến 64Kbs dữ liệu. Sau đây là sơ đồ khối vi điều khiển: Trường ĐHCN Hà Nội Điện Tử 2 – 4 K9
  5. Đồ Án Môn Vi Điều khiển Hình 1. Sơ đồ khối Vi điều khiển họ 89S52 3. Sơ lược về các chân IC 89S52: Trường ĐHCN Hà Nội Điện Tử 2 – 5 K9
  6. Đồ Án Môn Vi Điều khiển IC 89S52 có 40 chân. Có đến 32 chân làm nhiệm vụ xuất nh ập, truyền dữ liệu. Các chân phục vụ ngắt, các chân Timer, trong đó 24 chân làm 2 nhiệm vụ khác nhau. Mỗi chân có thể là đường xuất nh ập, đường điều khiển hoặc là một phần của địa chỉ hay dữ liệu. Thiết kế thường có bộ nhớ ngoài hay các thiết bị ngoại vi sử dụng những Port để xuất nhập dữ liệu. Tám đường trong mỗi Port được sử dụng như một dơn vị giao tiếp song song như máy in, bộ biến đổi tương tự số…. Hoặc mỗi đường cũng có thể hoạt động độc lập trong giao tiếp với các thi ết b ị đơn bit khác nh ư: transistor, LED, switch…. Sau đây là hình dạng sơ đồ của IC 89S52: Trường ĐHCN Hà Nội Điện Tử 2 – 6 K9
  7. Đồ Án Môn Vi Điều khiển Hình 2. Hình dạng sơ đồ IC 89S52 4. Chức năng các chân IC 89S52: Trường ĐHCN Hà Nội Điện Tử 2 – 7 K9
  8. Đồ Án Môn Vi Điều khiển Sau đây là phần giới thiệu chức năng các chân , các Port tương ứng, chân PSEN, chân ALE, chân REST… a. Port 0 Port 0 là cổng song song dùng cho 2 mục đích, nó là các chân từ 32. Trong những thiết kế nhỏ nó được dùng trong các cổng xuất nh ập bình thường. Ở những thiết kế có sử dụng bộ nhớ ngoài, nó vừa là Bus d ữ li ệu vừa là bytes thấp của Bus địa chỉ. Nó còn được dùng chứa nh ững bytes mã khi nạp ROM nội. b. Port 1 Port 1 dành cho cổng xuất nhập và chỉ dành cho mục đích này mà thôi. Nó dùng để giao tiếp với các thiết bị ngoại vi theo từng bit hoặc bytes . Port 1 chiếm các chân từ 1 đến 8. c. Port 2 Port 2 (chân 21÷ 28) là Port có 2 chưc năng. Ngoài mục đích dành cho xuất nhập thông thường nó còn dùng làm bytes cao cho các địa chỉ bộ nh ớ ngoài. d. PSEN (cho phép nạp chương trình) 89S52 có 4 chân tín hiệu điều khiển. PSENT là tín hiệu đi ều khi ển được xuất ra ở chân 29. Tín hiệu điều khiển này cho phép lập trình ở bộ nhớ ngoài và thường được nối với các chân OE của EPROM để đọc mã lệnh từ bộ nhớ ngoài vào thanh ghi đệm của 89S52. Nó xuống mức th ấp nhất trong khi đọc lệnh. Mã lệnh đọc từ EPROM, qua Bus dữ liệu, được chốt vào thanh ghi của 89S52. Khi thi hành chương trình từ ROM nội PSEN được giữ ở mức cao (trạng thái không tác động). e. EA (truy xuất vùng nhớ ngoài) EA là một tín hiệu vào có thể ở mức cao hay thấp. Nếu ở mức cao 89S52 thi hành chương trình ở ROM nội, 4K/8K chương trình. Nếu ở m ức Trường ĐHCN Hà Nội Điện Tử 2 – 8 K9
  9. Đồ Án Môn Vi Điều khiển thấp, chương trình chỉ được thi hành ở bộ nhớ ngoài. Đối với 80431/ 8231 EA phải được giữ ở mức thấp vì chúng không có ROM nội. EA cũng chính là chân nhận điện áp mức cao để nạp EPROM nội. f. ALE ( cho phép chốt địa chỉ) ALE là tín hiệu được xuất ra ở chân 20, rất quen thuộc v ới nh ững ai đã tùng làm việc với vi xử lý 8085, 8086 của Intel. 89S52 dùng ALE đ ể phân kênh cho từng Bus địa chỉ và Bus dữ liệu. Khi Port 0 được dùng làm Bus dữ liệu và bytes thấp của Bus địa chỉ - ALE là tín hiệu dùng đ ể ch ốt địa chỉ vào thanh ghi chốt bên ngoài trong nửa đầu của một chu kỳ máy. Sau đó Port 0 sẵn sàng để truy xuất dữ liệu trong nửa chu kỳ còn lại. Xung ALE có tần số bằng 1/6 lần tần số bộ dao động nội và có th ể dùng như một xung clock cho mục đích nào đó khi hệ thống không làm việc. Nếu tần số của 89S52 là 12MHz thì tần số xung ALE là 2MHz. Một xung ALE bị mất khi có một lệnh MOVX được thi hành. g. Ngõ vào dao động nội Ngõ vào đao động nội được mô tả như dưới hình hai, có một thạch anh được nối vào chân 19 (XTAL1) và 18 (XTAL2). Có thể mắc thêm tụ để ổn định dao động. Thạch anh 12MHz thường dùng cho họ IC MCs-51, trừ IC 80C31BH có thể dùng thạch anh lên đến 16MHz. Tuy nhiên, không nh ất thiết phải dùng thạch anh mà ta có th ể dùng m ạch dao đ ộng TTL t ạo xung Clock đưa vào chân XTAL1 và lấy đảo của nó đưa vào XTAL2. h. RST (RESET) Ngõ vào chân RST (chân 19) là chân master reset của 89S52. Khi nó ở mức cao nhất (trong khoảng ít nhất 2 chu kỳ máy ) các thanh ghi nội đ ược nạp với giá trị tương ứng theo thứ tự khởi động hệ thống. i. Nguồn cung cấp Trường ĐHCN Hà Nội Điện Tử 2 – 9 K9
  10. Đồ Án Môn Vi Điều khiển 89S52 sử dụng nguồn cung cấp Vcc=5V được cấp vào chân 40,GND được nối vào chân 20. Chức năng Bit Tên Nhận dữ liệu P3.0 RXD Phát dữ liệu P3.1 TXD Ngắt ngoài 0 P3.2 INT0 Ngắt ngoài 1 P3.3 INT1 P3.4 T0 Ngõ vào Timer/couter 0 P3.5 T1 Ngõ vào Timer/ couter 1 Đọc dữ liệu từ bộ nhớ ngoài P3.6 W/R Đọc dữ liệu vào bộ nhớ ngoài P3.7 RD Ngõ vào của Timer/ couter P1.0 T2 P1.1 T2EX Bảng 2. Giới thiệu một số chân IC họ 8951 5. Các thanh ghi có chức năng đặc biệt Các thanh ghi nội của 89S52 chiếm một phần của vùng nhớ nội, vì vậy mỗi thanh ghi đều có một địa chỉ. Các thanh ghi ch ức năng (FSRs) trong vùng nhớ cao từ 80H đến FFH. Lưu ý có một s ố bytes trong vùng này không được định nghĩa. Chỉ có 21 địa chỉ thanh ghi chức năng được đ ịnh nghĩa (26 địa chỉ đối với 8052/8032). a. Các thanh ghi chương trình Trường ĐHCN Hà Nội Điện Tử 2 – 10 K9
  11. Đồ Án Môn Vi Điều khiển b. Thanh ghi B c. Con trỏ ngăn sắp xếp d. Con trỏ dữ liệu e. Các thanh ghi Port f. Các thanh ghi bộ định thời g. Các thanh ghi cổng nối tiếp h. Các thanh ghi ngắt i. Thanh ghi PCON 6. Bộ nhớ ngoài Mở rộng bộ nhớ là một khả năng quan trọng đói với vi điều khiển nhằm tránh gặp bế tắc trong vấn đề thiết kế. Họ MCs-51 có th ể m ở r ộng 64Kbs và bộ nhớ mã lệnh 64Kbs dữ liệu. Các IC giao tiếp ngo ại vi cũng có thể thêm vào để tăng năng xuất nhập. Các chân cho phép giao tiếp với bộ nhớ ngoài RD, WR, PSEN, OE… B. Tổng quan LCD Hiện nay trên thị trường có rất nhiều loại LCD với mẫu mã và hình dạnh khác nhau. Dựa vào kích cỡ và hiển thị ta có th ể chia LCD làm 2 lo ại chính: Loại hiển thị ký tự (character LCD) có các kích cỡ: 16x1, 16x2, - 16x4…mỗi ký tự được tạo thành bởi một ma trận các điểm sáng kích thước 5x7 hoặ 5x10 điểm ảnh. Trường ĐHCN Hà Nội Điện Tử 2 – 11 K9
  12. Đồ Án Môn Vi Điều khiển - Loại hiển thị đồ họa (Grafic LCD) đen trắng hoặc màu, gồm các kíc thước 1.47 inch (128x128 điểm ảnh) 1,8 inch (128x160 điểm ảnh), 2 inch (176x220 điểm ảnh), 2,2 inch (240x320 điểm ảnh), 2,4 inch (240x320 điểm ảnh), 3,5 inch (320x240 điểm ảnh), 4,3 inch (480x272 điểm ảnh ), 7 inch (800x480 điểm ảnh), 8 inch (800x600 điểm ảnh). Được dùng nhiều trong điện thoại di động, máy ảnh số, camera… 1. Cấu tạo LCD Hình ảnh minh họa hình dạng thực tế LCD: Hình 3. Hình dạng thực tế của LCD 16x2 LCD được nói trong mục này có 16 chân, chức năng của các chân được cho trong bảng 3. Ký hiệu Mô tả Chân I/O Đất 1 Vss - Dương nguồn 5 V 2 Vcc - Cấp nguồn cho điều khiển 3 Vee - RS= 0 chọn thanh ghi lệnh. RS= 1 4 RS I chọn thanh ghi dữ liệu Trường ĐHCN Hà Nội Điện Tử 2 – 12 K9
  13. Đồ Án Môn Vi Điều khiển R/W= 1 đọc dữ liệu. R/W = 0 ghi dữ 5 R/W I liệu 6 E I/O Cho phép Các bit dữ liệu 7 DB0 I/O Các bit dữ liệu 8 DB1 I/O Các bit dữ liệu 9 DB2 I/O Các bit dữ liệu 10 DB3 I/O Các bit dữ liệu 11 DB4 I/O Các bit dữ liệu 12 DB5 I/O Các bit dữ liệu 13 DB6 I/O Các bit dữ liệu 14 DB7 I/O Bảng 3. Các chân của LCD a. Chân Vcc, Vss và Vee. Cấp dương nguồn -5V và đất tương ứng thì Vee được dùng đ ể đi ều khiển độ tương phản của LCD. b. Chân chọn thanh ghi RS (Register select). Có hai thanh ghi rất quan trọng bên trong LCD, chân RS được dùng để chọn các thanh ghi này như sau: Nếu RS = 0 thì thanh ghi mã l ệnh đ ược chọn để cho phép người dùng gửi đến một lệnh nh ư xóa màn hình, con tr ỏ về đầu dòng… Nếu RS = 1 thì thanh ghi dữ liệu được chọn cho phép người dùng gửi dữ liệu cần hiển thị trên LCD. c. Chân đọc/ghi(R/W). Đầu đọc/ghi cho phép người dùng ghi thông tin trên LCD. Khi R/W = 0 thì ghi, R/W = 1 thì đọc. d. Chân cho phép E(Enable) Chân cho phép E được sử dụng bởi LCD để chốt thông tin hi ện h ữu trên chân dữ liệu của nó, khi dữ liệu được cấp đến chân đữ liệu thì một Trường ĐHCN Hà Nội Điện Tử 2 – 13 K9
  14. Đồ Án Môn Vi Điều khiển mức xung từ cao xuống thấp phải được áp đến chân này để LCD chốt dữ liệu trên các chân chốt dữ liệu. Xung này phải rộng tối thiểu 450ns. e. Chân D0- D7. Đây là 8 chân dữ liệu 8 bit, được dùng để gửi thông tin lên LCD hoặc đọc nội dung của các thanh ghi trên LCD. Để hiện thị các chữ cái và các con số, chúng ta gửi các mã ASCII của các chữ cái từ A đến Z, a đến f và các con s ố từ 0 đ ến 9 đ ến các chân này khi RS = 1. Cũng có các mã lệnh mà có thể gửi đến LCD để xóa màn hình hoặc đưa con trỏ về đầu dòng hoặc nhấp nháy con trỏ. Chúng ta cũng dùng RS = 0 để kiểm tra bit cờ bận để xem LCD có sẵn sàng nhận thông tin hay không. Cờ bận là D7 và có th ể được đọc khi R/W = 1 và RS = 0 như sau: Nếu R/W = 1, RS = 0 khi D7 = 1(cờ bận bằng 1) thì LCD b ận b ởi cấc công việc bên trong và sẽ không nhận bất kỳ thông tin mới nào. Khi D7 = 0 thì LCD sẵn sàng nhận thông tin mới. Lưu ý chúng ta nên ki ểm tra c ờ bận trước khi ghi bất kỳ dữ liệu nào lên LCD. Lệnh đến thanh ghi của LCD Mã HEX Xóa màn hình hiển thị 1 Trở về đầu dòng 2 Giảm con trỏ (Con trỏ dịch sang trái) 4 Tăng con trỏ (Con trỏ dịch sang phải) 6 Dịch hiển thị sang phải 5 Dịch hiển thị sang trái 7 Tắt con trỏ, tắt hiển thị 8 Tắt hiển thị bật con trỏ A Bật hiển thị, tắt con trỏ C Bật hiển thị, nhấp nháy con trỏ E Trường ĐHCN Hà Nội Điện Tử 2 – 14 K9
  15. Đồ Án Môn Vi Điều khiển Tăt con trỏ, nhấp nháy con trỏ F Dịch vị trí con trỏ sang trái 10 Dịch vị trí con trỏ sang phải 14 Dịch toàn bộ hiển thị sang trái 18 Dịch toàn bộ hiển thị sang phải 1C Ép con trỏ về đầu dòng thứ nhất 80 Ép con trỏ về đầu dòng thứ hai C0 Hai dòng và ma trận 5 x7 38 Bảng 4. các mã lệnh LCD 2. Các lệnh giao tiếp LCD Để thực hiện các giao tiếp với LCD cần có các lệnh và địa chỉ lệnh. Các lệnh được mô tả dưới bảng sau: Trường ĐHCN Hà Nội Điện Tử 2 – 15 K9
  16. Đồ Án Môn Vi Điều khiển R/W RS Lệnh Mô tả Thời gian thực DB0 DB1 DB2 DB3 DB4 DB5 DB6 DB7 hiện Xóa toàn bộ màn hình và đặt địa Xóa 1.64 chỉ 0 của DD màn 0 0 0 0 0 0 0 0 0 1 µs RAM vào bộ hình nhớ Trường ĐHCN Hà Nội Điện Tử 2 – 16 K9
  17. Đồ Án Môn Vi Điều khiển Đặt địa chỉ 0 của DD RAM Trở như bộ đếm địa về 1.64 chỉ. Trả hiển thị 0 0 0 0 0 0 0 0 1 - đầu µs dịch về vị trí dòng gốc DD RAM không thay đổi Đặt hướng chuyển dịch con Đặt trỏ và xác định chế 0 0 0 0 0 0 0 1 1 S dịch hiển thị các độ / 40µs thao tác này truy D được thực hiện nhập khi đọc và ghi dữ liệu Đặt bật/ tắt màn 40µs Điều hình khiển (D) Bật/ tắt con bật/t trỏ 0 0 0 0 0 0 1 D C B ắt (C) Và nhấp hiển nháy ký tự ở vị thị trí con trỏ(B) Dịch Dịch con trỏ và 0 0 0 0 0 1 S R - - 40µs hiển dịch hiển thị mà / / thị và không thay đổi C L Trường ĐHCN Hà Nội Điện Tử 2 – 17 K9
  18. Đồ Án Môn Vi Điều khiển con DD RAM trỏ Thiết lập độ dài Đặt dữ liệu (DL) số 0 0 0 0 1 DN F - - chức dòng hiển thị (L) 40µs L và dòng ký tự năng (F) Đặt Thiết lập địa chỉ địa C6 RAM dữ liệu chỉ CG RAM được 0 0 0 1 AGC 40µs chi gửi đi và nhận CG sau thiết lập này RAM Thiết lập địa chỉ Thiết DD RAM dữ lập liệu DD RAM địa 0 0 1 ADD 40µs được gửi và chỉ nhận sau thiết DD lập này RAM Cờ Cờ bận đọc bận (BF) báo hoạt đọc động bên trong và địa 0 đang được thực 1 BF ADD 40µs chỉ hiện và đọc nội dung đếm địa chỉ Trường ĐHCN Hà Nội Điện Tử 2 – 18 K9
  19. Đồ Án Môn Vi Điều khiển Ghi dữ liệu Ghi dữ liệu vào GHI DỮ LIỆU DD RAM hoặc CG 1 0 40µs hoặc CG RAM DD RAM Đọc dữ liệu Đọc dữ liệu từ ĐỌC DỮ LIỆU CG RAM hoặc CG 1 1 40µs hoặc DD RAM DD RAM Bảng 5. Các lệnh giao tiếp LCD • Ghi chú: Thời gian thời gian cực đại khi tần số fCP hoặc fosc là 250KHz. - Thời gian thực thay đổi khi tần số thay đổi. Khi tần số fEP hay fosc - là 270kHz thì thời gian thực hiện được tính 250/270 x 4 = 35 µs… - Các ký hiệu viết tắt trong bảng là : RAM dữ liệu hiển thị (Display Data RAM). DD RAM : RAM máy phát ký tự (character Generator). CG RAM : Địa chỉ của RAM máy phát ký tự. ACC : Địa chỉ của RAM dữ liệu hiển thị phù hợp với địa ADD : Trường ĐHCN Hà Nội Điện Tử 2 – 19 K9
  20. Đồ Án Môn Vi Điều khiển chỉ con trỏ Bộ đếm địa chỉ (Address Counter) được dùng cho AC : các địa chỉ DD RAM và CG RAM. 1/D : Tăng 1/D = 0 Kèm dịch hiển thị. S=1 : Dịch hiển thị S/C=1 : Dịch con trỏ S/C=0 : Dịch sang phải R/L=1 : Dịch sang trái R/L=0 : DL=1 : 8 bit DL=0 : 4 bit N=1 : 2 dòng N=0 : 1 dòng Ma trận điểm 5x10 F=1 : Ma trận điểm 5x7 F=0 : LCD bận BF=1 : LCd có thể nhận lệnh. BF=0 : C. Tạo tần số sử dụng IC 555 1. Cấu tạo của IC 555: Cấu tạo LM555 gồm OP-amp so sánh điện áp, mạch lật và transistor để xả điện. Cấu tạo của IC đơn giản nhưng họat động tốt. Bên trong gồm 3 điện trở mắc nối tiếp chia điện áp Vcc thành 3 ph ần. C ấu t ạo này t ạo nên điện áp chuẩn. Điện áp 1/3 Vcc nối vào chân dương của OP-amp 1 và đi ện Trường ĐHCN Hà Nội Điện Tử 2 – 20 K9
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2