intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề tài: Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tại Chi nhánh NHCTVN-KCN Tiên Sơn

Chia sẻ: Le Dinh Thao | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:47

198
lượt xem
87
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trong nền kinh tế thị trường có sự cạnh tranh gay gắt giữa các Ngân hàng thương mại để tồn tại và phát triển. Họ luôn tìm tòi nghiên cứu để đưa ra chính sách hoạt động mang lại hiệu quả tốt nhất. Chi nhánh NHCTVNKCN Tiên Sơn cũng vậy, là một tổ chức kinh doanh tiền tệ thuộc hệ thống NHCTVN nằm trên địa bàn khu công nghiệp Tiên Sơn - Thành phố Bắc Ninh, so với nhiều ngân hàng khác trên địa bàn thì Chi nhánh NHCTVN-KCN Tiên Sơn về tuổi đời còn rất non trẻ. Đi lên từ một phòng giao dịch, với...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề tài: Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tại Chi nhánh NHCTVN-KCN Tiên Sơn

  1. BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Đề tài Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tại Chi nhánh NHCTVN-KCN Tiên Sơn
  2. MỤ C LỤC LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... 6 LỜI NÓI ĐẦU ................................................................................................ .. 7 Em xin chân thành cảm ơn! ............................................................................. 8 Hà Nội, ngày 28/08/2006 ................................................................................... 8 CH ƯƠNG I....................................................................................................... 9 I. PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT ............. 9 1. Khái niệm và sự cận thiết của thanh toán không dùng tiền mặt ............... 9 2. Vai trò của TTKDTM trong nền kinh tế. .................................................... 9 3. Một số phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt hiện nay ............... 10 II. TỔNG QUAN VỀ THẺ............................................................................. 11 1. Lịch sử hình thành và phát triển của thẻ .................................................. 11 2. Khái niệm, đặc điểm cấu tạo và phân loại thẻ ................................ .......... 12 2.1. Khái niệm thẻ thanh toán ......................................................................... 12 2.2. Đặc điểm cấu tạo thẻ ................................................................................ 12 2.3. Phân loại thẻ............................................................................................. 13 2.3.1. Phân loại theo công nghệ sản xuất ......................................................... 13 2.3.2. Theo chủ thể phát hành ................................................................ .......... 13 2.3.3. Theo tính ch ất thanh toán của thẻ ........................................................... 13 2.3.4. Phân loại theo phạm vi lãnh thổ ............................................................. 13 2.3.5. Theo mục đích và đối tượng sử dụng ...................................................... 14 2.3.6. Phân loại theo hạn mức của thẻ................................ .............................. 14 3. Hoạt động phát hành và thanh toán thẻ qua ngân hàng thương mại ...... 14 3.1. Các thành phần tham gia thanh toán thẻ: ............................................... 14 3.2. Quy trình nghiệp vụ phát hành thẻ (Sơ đồ 1)........................................... 15 Sơ đồ 1: Quy trình nghiệp vụ phát hành thẻ mới ......................................... 15 2): Xét duyệt yêu cầu phát hành thẻ.................................................................. 15 Nợ: TK tiền mặt tại quỹ................................................................ .................... 16 3.3. Quy trình nghiệp vụ thanh toán thẻ (Sơ đồ 2) ......................................... 16 Sơ đồ 2: Quy trình thanh toán thẻ................................................................. 16 Hạch toán: N ợ: TK tạm ứng ............................................................................. 17 Hạch toán: Nợ: TK thanh toán với NHTM ..................................................... 17 Có: TK thanh toán vốn với NHTT .................................................................... 17
  3. III. YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NGHIỆP VỤ PHÁT HÀNH VÀ THANH TOÁN THẺ..................................................................................................... 17 1. Y ếu tố khách quan...................................................................................... 17 1.1. Môi trường pháp lý ................................................................................... 17 1.2. Sự phát triển của khoa học công nghệ ..................................................... 18 1.3. Điều kiện kinh tế, chính trị, xã hội .......................................................... 18 2. Các yếu tố chủ quan: ................................ .................................................. 18 2.1. Khả năng vốn đầu tư của các ngân hàng ................................................ 18 2.2. Trình độ của cán bộ trực tiếp điều hành dịch vụ thẻ ............................... 19 2.3. Môi trường cạnh tranh ............................................................................. 19 CH ƯƠNG II ................................................................................................... 20 TIÊN SƠN BẮC NINH ................................ .................................................. 20 I. TỔNG QUAN VỀ CHI NHÁNH CHI NHÁNH NHCTVN -KCN TIÊN SƠN ................................................................................................................. 20 1. Vài nét khái quát về quá trình hình thành và phát triển của Chi nhánh NHCTVN -KCN Tiên Sơn .............................................................................. 20 2. Nhiệm vụ chủ yếu của chi nhánh ............................................................... 20 3. C ơ cấu tổ chức: ........................................................................................... 21 II. K ẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦ A CHI NHÁNH NHCTVN -KCN TIÊN SƠN TRONG 2 NĂM 2004 - 2005........................... 21 1. Hoạt động huy động vốn ............................................................................ 22 2. Hoạt động tín dụng ..................................................................................... 23 3. Các mặt công tác khác ............................................................................... 24 3.1. Công tác kế toán và thanh toán ................................................................ 24 3.2. Các dịch vụ khác: ..................................................................................... 25 3.3. Kết quả tài chính năm 2005...................................................................... 26 III. HOẠT ĐỘNG PHÁT HÀNH VÀ THANH TOÁN THẺ CỦA CHI NHÁNH NHCTVN - KCN TIÊN SƠN ......................................................... 26 Bảng 3: Tình hình hoạt động thẻ ATM tại chi nhánh .................................. 26 Bảng 4: Hạn mức rút tiền ATM Incombank ................................................ 27 IV. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG KINH DOANH THẺ NĂM 2005 ............ 28 1. Thành công và nguyên nhân ...................................................................... 28 1.1. Những thành công ................................................................................... 28 1.2. Nguyên nhân dẫn đến sự thành công đó ................................................. 29
  4. 2. Hạn chế và nguyên nhân ............................................................................ 29 2.1. Hạn chế .................................................................................................... 29 a. H ệ thống công nghệ còn manh mún ................................ .............................. 29 b. Đ ối tượng khách hàng sử dụng thẻ còn hạn chế ........................................... 29 c. Hình ảnh sản phẩm và dịch vụ thẻ chưa thống nhất...................................... 29 d. Đ ầu tư nguồn lực chưa thực sự phù hợp với tốc độ tăng trưởng của sản phẩm dịch vụ .............................................................................................................. 30 a. Tâm lý ưa chuộng và thói quen sử dụng tiền mặt trong thanh toán............... 31 b. Nhận thức và thu nhập của người dân .......................................................... 31 c. Môi trường pháp lý ....................................................................................... 31 d. Môi trường cạnh cạnh tranh......................................................................... 32 e. Vốn đầu tư và mạng lưới đơn vị chấp nhận thẻ ............................................. 32 CH ƯƠNG III: ................................................................................................ 35 I. Đ ỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CHUNG CỦA CHI NHÁNH NHCTVN - KCN TIÊN SƠN ............................................................................................. 35 II. Đ ỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ CỦA CHI NHÁNH NHCTVN -KCN TIÊN SƠN TRONG THỜI GIAN TỚI ............................. 36 1. C ơ hội ................................................................................................ .......... 36 2. Thách thức .................................................................................................. 36 3. Mục tiêu kế hoạch cụ thể ........................................................................... 37 III. GIẢI PHÁP MỞ RỘNG VÀ PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ TẠI CHI NHÁNH NHCTVN-KCN TIÊN SƠN .................. 37 1.1. Nâng cao hiệu quả công tác quảng cáo, tiếp thị ...................................... 38 1.2. Tăng cường công tác phát triển mạng lưới phân phối và phát triển chủ thẻ ................................................................................................ .................... 38 a. Phát triển mạng lưới phân phối .................................................................... 38 b. Phát triển chủ thẻ ......................................................................................... 38 1.3. Xây dựng quảng bá hình ảnh của NHCTVN nói chung và của chi nhánh nói riêng ................................................................................................ .......... 39 1.4. Lựa chọn thị trường mục tiêu và đ ưa ra những chính sách phù hợp ..... 39 2. Phát triển, nâng cao tính hấp dẫn của sản phẩm dịch vụ thẻ .................. 39 2.1. Đa dạng hóa sản phẩm, tạo hình thức độc đáo, phù hợp ........................ 39 2.2. Nâng cao tiện ích sử dụng của dịch vụ thẻ .............................................. 39 2.3. Điều chỉnh mức phí và lãi: ....................................................................... 40
  5. 3. Mở rộng mạng lưới đơn vị chấp nhận thẻ ................................................. 40 4. Hoàn thiện và hiện đại hóa công nghệ tin học ................................ .......... 40 5. Phát triển nguồn nhân lực trong lĩnh vực kinh doanh thẻ ....................... 41 IV. MỘT SỐ ĐỀ XUẤT VÁ KIẾN NGHỊ NHẰM ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ THẺ TẠI CHI NHÁNH NHCTVN-KCN TIÊN SƠN.... 41 1. Kiến nghị với Chính phủ ............................................................................ 41 1.1. Hoàn thiện các văn bản pháp quy về thẻ ................................................... 41 1.2. Đầu tư xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật .................................................. 42 1.3. Chính sách khuyến khích hoạt động kinh doanh thẻ .............................. 42 2. Kiến nghị với NHNN (Ngân hàng Nhà nước) ........................................... 43 2.1. Hoàn thiện các văn bản pháp quy về dịch vụ thẻ ..................................... 43 2.2. Hoạch định chiến lược về thẻ cho hệ thống NHTM ................................ 43 2.3. Thành lập trung tâm thanh toán liên hàng về thẻ ................................... 44 2.4. Có chính sách khuyến khích mở rộng kinh doanh thẻ ............................ 44 3. Kiến nghị đối với ngân hàng công thương Việt Nam ............................... 44 KẾT LUẬN ..................................................................................................... 46 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................... 47 BẢNG KÊ CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................ 48 MỤC LỤC ................................ ...................................................................... 49 LỜI NÓI ĐẦU ................................................................................................. 49 I. PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT................. 49 II. TỔNG QUAN VỀ THẺ ............................................................................... 49 III. YẾU TỐ ẢNH H ƯỞNG ĐẾN NGHIỆP VỤ PHÁT HÀNH VÀ THANH TOÁN THẺ................................ ...................................................................... 49 1.3. Xây dựng quảng bá hình ảnh của NHCTVN nói chung và của chi nhánh nói riêng ................................................................................................................. 51 KẾT LUẬN................................ ...................................................................... 52
  6. LỜI CẢM ƠN Đ ể ho àn thành được bài luận văn tố t nghiệp này, em đã nhận được sự ủng hộ và góp ý của thầy cô, bạn bè và ý kiến quý báu của nhiều người. Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo Tiến sĩ: Đ ỗ Quế Lương - Người đã giúp đỡ và hướng dẫn tận tình trong suố t thời gian qua, đ ược sự chỉ bảo và khích lệ của thầy là nguồn động viên lớn giúp em hoàn thành tố t bài luận văn này. Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong khoa Tài chính - Kế to án, cảm ơn các thầy cô trong trường đã truyền đạt cho em tri thức và kinh nghiệm quý báu, cảm ơn những tình cảm trìu mến mà suốt 4 năm học qua các thầy cô đã dành cho chúng em. N hân đây em cũng xin cảm ơn Ban giám đốc, các cô chú, anh chị cán bộ Chi nhánh NHCTVN -KCN Tiên Sơn đã tạo điều kiện giúp đ ỡ em trong thời gian thực tập tại chi nhánh. Em xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày 28/08/2006 Sinh viên Nguyễn Thị Thủy Hằng
  7. LỜI NÓI Đ ẦU Trong nền kinh tế thị trường có sự cạnh tranh gay gắt giữa các Ngân hàng thương mại để tồn tại và phát triển. H ọ luôn tìm tòi nghiên cứu để đưa ra chính sách hoạt động mang lại hiệu quả tố t nhất. Chi nhánh NHCTVN -KCN Tiên Sơn cũng vậy, là m ột tổ chức kinh doanh tiền tệ thuộc hệ thống NHCTVN nằm trên địa bàn khu công nghiệp Tiên Sơn - Thà nh phố Bắc Ninh, so với nhiều ngân hàng khác trê n địa bàn thì Chi nhánh NHCTVN-KCN Tiên Sơn về tuổi đời còn rất non trẻ. Đi lên từ một phò ng giao dịch, với sự nỗ lực phấn đấu, Chi nhánh NHCTVN-KCN Tiên Sơn nay đã trở thành chi nhánh cấp 1. Đ ể ho ạt độ ng ngân hàng có hiệu quả chi nhánh luôn chú trọng việc hoàn thiện áp d ụng công nghệ mới. Thanh toán thể tuy là mộ t loại hình dịch vụ mới ở nước ta nhưng nó hứa hẹn sẽ là m ột loại hình thanh toán phổ biến và chủ yếu trong thời gian tới. Nhất là đối với nước ta, với d ân số hơn 80 triệu thì tiềm năng thị trường thẻ là vô cùng lớn, đó cũng là cơ hội và thách thức đối với nền kinh tế nói chung và của các NHTM nó i riêng trong quá trình hội nhập kinh tế, quốc tế. Trong quá trình học tập, nghiên cứu tại trường Đại học Quản lý và K inh doanh Hà Nội và thời gian thực tập tại Chi nhánh NHCTVN-KCN Tiên Sơn với mục đích tiếp cận ho ạt độ ng thực tế của ngân hàng nhằm b ổ sung kiến thức đã học tại trường. Em đã m ạnh dạn chọ n đề tài: "Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tại Chi nhánh NHCTVN -KCN Tiên Sơn" cho b ài viết khóa luận tốt nghiệp của mình. N goài phần m ở đ ầu và kết luận, luận văn được kết cấu thành 3 chương sau: Chương I: Phương thức thanh toán khô ng dù ng tiền mặt và thẻ thanh to án trong nền kinh tế thị trường Chương II: Thực trạng về nghiệp vụ p hát hành và thanh toán thẻ tại Chi nhánh NHCTVN -KCN Tiên Sơn
  8. Chương III: Một số giải pháp và kiến nghị nhằm m ở rộng và phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại Chi nhánh NHCTVN-KCN Tiên Sơn Do thời lượng và kiến thức còn hạn chế nên bài viết của em sẽ không tránh khỏi những khiếm khuyết và thiếu só t. Em rất mong được sự góp ý và chỉ dẫn của các thầy cô để bổ sung kiến thức cho em. Em xin chân thành cảm ơn! Hà Nộ i, ngà y 28/08/2006
  9. CHƯƠNG I PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT VÀ THẺ THANH TOÁN TRONG N ỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG I. PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT 1. Khái niệm và sự cận thiết của thanh toán không dùng tiền mặt * Thanh toán khô ng dù ng tiền mặt (TTKDTM) là sự chuyển d ịch giá trị từ tài khoản này sang tài kho ản khác trong hệ thống tài khoản kế toán của các tổ chức tín dụng để thanh to án cho việc mùa hàng hoá hoặc sử d ụng dịch vụ của người thanh toán. Sau khi nhận "giấy báo Có", "giấy báo Nợ" do chi nhánh NHTM gửi đến, cơ quan doanh nghiệp hoặc cá nhân sau khi hạch to án vào tài kho ản thích hợp sẽ đồng thời ghi tăng hoặc giảm TK "Tiền gửi không kỳ hạn" của mình mở tại đơn vị thanh toán. * TTKDTM thể hiện nền văn minh nhân loại trong việc chi trả và thanh toán tiền hàng hoá, cung ứng d ịch vụ và các quan hệ khác cơ liên quan đến tiền mà không cần đến tiền mặt. Đ iều này đã giúp làm giảm lượng tiền trong lưu thông, từ đó giảm các chi phí giao dịch như: in cấn, bảo quản, vận chuyển tiền... Thông qua cơ chế thanh toán không dùng tiền mặt ngân hàng tập trung được một khố i lượng tiền nhàn rỗi để cho vay, phục vụ quá trình tái sản xuất. Có thể nó i hình thức TTKDTM ra đời là kết quả tất yếu của quá trình phát triển ngày càng cao của sản xuất lưu thông hàng hoá, nhanh chóng chiếm ưu thế và trở thành mộ t thành phần không thể thiếu trong nền kinh tế thị trường. 2. Vai trò của TTKDTM trong nền kinh tế. * Đối với nền kinh tế: TTKDTM góp phần giảm khối lượng tiền mặt trong lưu thông, tăng nhanh khố i lượng chu chuyển thanh toán trong nền kinh tế, thúc đẩy quá trình tái sản xuất xã hội. Thực hiện chính sách quản lý vĩ m ô, biện pháp kích cầu của Nhà nước, góp phần nâng cao dân trí, cải thiện môi trường văn minh thương mại, thu hút khách du lịch và đầu tư nước ngo ài, đ em lại lợi ích cho x ã hộ i.
  10. * Đối với khách hàng Sự linh hoạt trong phương thức TTKDTM tiết kiệm thời gian mua, giá trị thanh toán cao hơn, an toàn và tiện lợi hơn. * Đối với ngân hàng Lợi ích mà phương thức TTKDTM đem lại cho các ngân hàng là lợi nhuận thu từ phí dịch vụ. Đ ây là một phần thu nhập có tính ổn đ ịnh so với các hoạt động d ịch vụ khác. Sau lợi nhuận, kh ả năng cung cấp dịch vụ toàn cầu là lợi ích lớn nhất cho ngân hàng. Tiếp đến là tạo hiệu quả cao trong thanh toán. * Đối với ngân hàng Nhà nước N gân hàng là một ngành kinh tế tổ ng hợp có nhiệm vụ thực hiện các chính sách của Nhà nước về tiền tệ, tín dụng và thanh toán. Vai trò quản lý vĩ mô của Nhà nước đã thực sự phát huy tác d ụng đầy đủ khi phần lớn khố i lượng thanh toán của toàn xã hội tập trung qua ngân hàng. Phương thức TTKDTM giúp ngân hàng Nhà nước có điều kiện thực hiện tố t các chính sách tiền tệ, đẩy lùi lạm phát góp phần ổn định và tăng trưởng kinh tế. 3. Mộ t số phương tiện thanh toán không dùng tiền mặ t hiện nay Cùng với sự phát triển đa dạng trong phạm vi khác nhau của các phương tiện thanh toán trong hoạt động ngân hàng nhằm phục vụ cho các đối tượng khác nhau, thì p hương tiện thanh toán không dùng tiền mặt cũng có nhiều loại nhưng phổ biến nhất là 6 loại sau: - Séc (séc chuyển khoản, séc bảo chi, séc đ ược b ảo lãnh): là một tờ mệnh lệnh vô điều kiện do chủ tài kho ản ra lệnh cho ngân hàng trích m ột số tiền nhất định trên tài khoản tiền gửi của mình ở tại ngân hàng để trả cho người thụ hưởng. - Ủy nhiệm chi: là lệnh chi tiền cảu chủ tài khoản cho ngân hàng trích tài kho ản của mình để trả cho đơn vị hoặc cá nhân được hưởng. - Ủy nhiệm thu: là phương tiện thanh toán mà người được hưởng ủy nhiệm cho ngân hàng thu hộ tiền hàng hoá, dịch vụ cung ứng.
  11. - Thư tín dụng (L/C): là chứng từ thể hiện sự cam kết thanh to án tiền hàng hoá dịch vụ của ngân hàng bên m ở L/C (ngân hàng người mua) đối với người bán khi họ thực hiện giao hàng và xuất trình đầy đủ chứng từ theo đú ng nội dung ghi trong L/C. - Thẻ thanh toán: là một phương tiện hiện đại do các ngân hàng hoặc các tổ chức phát hành cho khách hàng của mình để thanh toán tiền hàng hoá dịch vụ và ứng rút tiền mặt. - N gân hàng thanh to án: là phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt do ngân hàng Nhà nước phát hành. Ngân phiếu thanh toán có m ệnh giá và thời hạn in sẵn, không ghi tên, chuyển nhượng dễ dàng. II. TỔNG QUAN VỀ THẺ 1. Lịch sử hình thành và phát triển của thẻ X uất phát từ thói quen cho khách hàng mua chịu của các chủ tiệm bán lẻ dựa trên uy tín của khách hàng đố i với các tiệm này, năm 1914 chiếc thẻ đ ầu tiên trên thế giới xuất hiện, cung cấp cho khách hàng đặc biệt của mình dịch vụ thanh toán trả chậm b ởi tổ chức chuyển tiền của Mỹ Wesstern Union. Cũng tại Mỹ năm 1946 thẻ ngân hàng John Biggins có tên là O harg - It xuất hiện cho phép các khách hàng thực hiện giao dịch nội địa tại các đại lý bằng các "phiếu" có giá trị do ngân hàng hành. Thẻ D inners-club được hình thành vào năm 1950 đến năm 1958 thẻ America Express ra đời và hiện nay đang là một tổ chức thẻ du lịch giải trí lớn nhất thế giới hướng tới khách hàng là tầng lớp trung lưu và thượng lưu trong xã hội. V ào năm 1966 ngân hàng Bank of Merica chính thức trao quyền phát hành thẻ Bank Mericard của mình cho các ngân hàng khác. Thẻ tín dụng lúc này khô ng chỉ d ành cho những đối tượng giàu mà dần trở thành phương tiện thanh toán thông dụng. Năm 1977, thẻ của ngân hàng Bank of Merica thật sự đ ược chấp nhận trên to àn cầu và thay bởi Bank Mericard bằng tên thẻ V ISA. N ăm 1979 Marter Charge cũng trở thành một tổ chức thẻ quốc tế lớn có tên là Marter card
  12. N gày nay VISA Card và Marter card là 2 loại thẻ được lưu hành phổ b iến nhất trên thế giới. Đ ến cuối năm 1990, có khoảng 257 triệu thẻ V isa card đ ược lưu hành với doanh thu 354 tỷ USD. Còn Marter Card đến cuố i năm 1993 có kho ảng 215,8 triệu thẻ chiếm 32 tỷ U SD và được lưu hành ở 22 nước trên thế giới. Thẻ ngày càng được xem là một công cụ thanh toán văn minh, thuận lợi cho giao d ịch thương mại. Khoa học kỹ thuật ngày càng phát triển, thẻ vố n đã tiện lợi nay càng tiện lợi hơn. Với những tiện ích mang lại, thẻ ngân hàng đã và đang trở thành phương tiện thanh toán chủ yếu của mọi tầng lớp d ân cư tại các nước phát triển. 2. Khái niệm, đặ c điểm cấ u tạo và phân loại thẻ 2.1. Khái niệm thẻ thanh toán Thẻ thanh toán là p hương tiện thanh toán không dùng tiền mặt do ngân hàng phát hành, thẻ cấp cho khách hàng sử dụng để thanh toán tiền hàng hoá, dịch vụ hoặc để rút tiền mặt từ các máy rú t tiền tự động ATM (Antomated Teller Machine) hay các ngân hàng đ ại lý trong phạm vi số dư của tài khoản tiền gửi hoặc hạn mức tín dụng được ký kết giữa ngân hàng phát hành thẻ và chủ thẻ. 2.2. Đặc đ iểm cấu tạ o thẻ H ầu hết các loại thẻ quốc tế hiện nay đều được làm bằng plaotic với 3 lớp ép sát, lõi thẻ được làm bằng nhựa trắng c ứng nằm giữa 2 lớp tráng mỏng, màu sắc của thẻ thay đ ổi tùy theo ngân hàng phát hành và tùy theo quy định thống nhất của mỗi tổ chức phát hành thẻ. Kích thước tiêu chuẩn quốc tế là 55mm x 85mm dày 1mm có 4 góc lượn trò n. Thẻ gồm 2 mặt, mỗ i m ặt của thẻ là những thông tin và ký hiệu khác nhau cụ thể là: - Mặt trước của thẻ:  Nhãn hiệu thương mại của thẻ  Tên và logo của ngân hàng phát hành thẻ  Số thẻ, tên chủ thẻ được in nổi
  13.  Ngày hiệu lực của thẻ N goài ra còn một số đặc điểm khác nhau như: hình của chủ thẻ, hình nổi khô ng gian ba chiều, còn chíp (với thẻ thô ng minh) - Mặt sau thẻ:  Giải băng từ chứa các thông tin đã được mã hóa  Ô chữ ký dành cho chủ thẻ 2.3. Phân loại thẻ 2.3.1. Phân loại theo công nghệ sản xu ất - Thể khắc chữ nổi: trên b ề mặt được khắc nổi những thông tin cần thiết, ngày nay không còn sử d ụng nữa vì nó thô sơ dễ bị lợi dụng. - Thẻ bằng từ: sản xuất dựa trên kỹ thuật từ tính với m ột giải bằng từ chứa 2 rãnh thô ng minh. - Thẻ thông minh: đây là hệ thống mới nhất của thẻ, d ựa trên kỹ thuật xử lý tin học, gắn vào thẻ một "chíp" điện tử có cấu trúc như một máy tính ho àn hảo. 2.3.2. Theo chủ thể phát hành - Thẻ do ngân hàng phát hành: là loại thẻ do ngân hàng phát hành giúp cho khách hàng sử dụng linh độ ng tài sản của mình tại ngân hàng hoặc sử dụng số tiền do ngânhàng cấp tín dụng - Thẻ do các tổ chức phi ngân hàng phát hành: đ ó có thể là loại thẻ du lịch, giải trí của các tập đ oàn kinh doanh lớn ho ặc cũng có thể là thẻ do các Cô ng ty xăng dầu, các cửa hiệu lớn phát hành. 2.3.3. Theo tính chất thanh toán của thẻ - Thẻ tín dụng (Credit card): là loại thẻ được sử dụng phổ b iến nhất, theo đó người chủ thẻ đ ược sử dụng một hạn mức tín dụng nhất định. Chủ thẻ đ ược phép chi tiêu trong hạn mức tín dụng đã thỏa thuận. - Thẻ ghi nợ (Debit card): là loại thẻ có quan hệ trực tiếp và gắn với tài kho ản tiền gửi thanh toán của chủ thẻ. Thẻ này không có hạn mức tín dụng. 2.3.4. Phân loại theo phạm vi lãnh thổ
  14. - Thẻ nội địa: là thẻ được sử dụng trong phạm vi quốc gia, chủ yếu cho mục đích tiêu dùng, do vậy đồng tiền sử d ụng trong giao dịch mua bán hàng hóa hay rút tiền phải là đồng bản tiền nước đó. - Thể q uốc tế: là loại thẻ do các tổ chức quốc tế phát hành, sử dụng các loại ngoại tệ mạnh để thanh toán, thẻ được chấp nhận trên phạm vi toàn cầu. 2.3.5. Theo mục đích và đối tượng sử dụng - Thẻ kinh doanh (Bursiness card): là loại thẻ phát hành cho nhân viên Cô ng ty sử dụng - Thẻ du lịch, giải trí: là loại thẻ phát hành phục vụ du lịch, giải trí. 2.3.6. Phân loại theo hạn mức của thẻ - Thẻ vàng (Gold card): thẻ đ ược phát hành cho những đối tượng uy tín, có khả năng tài chính lành mạnh, có nhu cầu chi tiêu lớn. Hạn mức tín dụng của thẻ này lớn. - Thẻ thường (Standard card): là loại thẻ tín dụng mang tính phổ thông, được sử dụng rộng rãi trên thế giới, hạn mức tín dụng thấp hơn Gold card. 3. Hoạt động phá t hành và thanh toán thẻ qua ngân hà ng thương mạ i 3.1. Các thành phần tham gia thanh toán thẻ: * N gân hàng phát hành thẻ: là ngâ n hàng được phép thực hiện nghiệp vụ phát hành thẻ, chịu trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ xin cấp thẻ, xử lý và phát hành thẻ, mở và quản lý tài kho ản thẻ. Đồng thời thực hiện việc thanh to án cuối cùng với chủ thẻ. * N gân hàng thanh to án (NHTT): là ngân hàng được NHPHT ủy quyền thực hiện dịch vụ thanh toán thẻ theo hợp đồng, có thể là thành viên chính thức hoặc thành viên liên kết của một tổ chức thẻ q uốc tế, thực hiện dịch vụ thanh toán theo thỏa ước với tổ chức đó. NHTT thẻ ký hợp đồng trực tiếp với CSCNT để tiếp nhận và xử lý các giao dịch thẻ, cung cấp d ịch vụ hỗ trợ, hướng d ẫn cho CSCNT. * Cơ sở chấp nhận thẻ (CSCNT): là tổ chức hay cá nhân bán hàng hoá dịch vụ có ký kết với NHTT về việc chấp nhận thanh toán thẻ. Các đơn vị này
  15. được trang b ị máy móc, kỹ thuật để tiếp nhận thẻ thanh toán tiền hàng hóa d ịch vụ trả thay cho tiền mặt. * Chủ thẻ: là cá nhân hoặc tổ chức ngân hàng phát hành thẻ cung cấp thẻ để sử d ụng, bao gồm chủ thẻ chính và chủ thẻ phụ. 3.2. Quy trình nghiệp vụ phá t hành thẻ (Sơ đồ 1) Ngân hàng phát hành 3. Tại chi nhánh 4. Tại TT thẻ chuyển về TT thẻ 5. Nhận DLPH 2. Thẩm đ ịnh, quyết định phát hành 6. Chạy Batch 7. Mã hóa, in nổ i 1. Tiếp nhận yêu cầu 8. Mailing 9. Nhận thẻ từ TT Sơ đồ 1: Quy trình nghiệp vụ phát hành thẻ mới 1): Khách hàng đến ngân hàng làm thủ tục cấp thẻ, ngân hàng thương d ẫn khách hàng làm theo mẫu và nộp lại cho ngân hàng. 2): Xét duyệt yêu cầu phát hành thẻ 3): Ngân hàng gửi hồ sơ về trung tâm phát hành thẻ
  16. 4), 5), 6), 7), 8): Tại trung tâm, các thông tin về khách hàng được mã hóa, sau đó trung tâm gửi kèm theo số PIN cho chủ thẻ thô ng qua ngân hàng phát hành. 9): Nhận được thẻ từ trung tâm. NHPH xác nhận bằng văn bản có chữ ký của trưởng phòng nghiệp vụ hoặc người được ủy quyền cho trung tâm làm thẻ. N gân hàng phát hành sẽ hạch to án: N ợ: TK tiền mặt tại quỹ Có : TK tiền gửi sử d ụng thẻ của khách hàng (Phần khách hàng ký quỹ tại ngân hàng) Có : TK thu nhập từ hoạt động kinh doanh (phí phát hành thẻ) Có : TK thuế G TGT phải nộp. * Phát hành thay thế, in lại, nâng cấp thẻ: tai NHPH thẻ khi nhận được yêu cầu in lại hay thay thế thì cần kiểm tra lại các thông tin và các điều kiện đ ảm bảo như tiền ký quỹ hoặc thế chấp (nếu có). 3.3. Quy trình nghiệp vụ thanh toá n thẻ (Sơ đồ 2) Chủ thẻ ĐVCNT (4) Gửi (5) Nhận (7) thanh (2) b ảng kê to án tiền tiền theo Chuyển cho chủ hóa đơn hó a đơn mặt thẻ giao dịch (3) Gửi hóa đơn thanh toán NHPH NHTT (6) Chuyển tiền Sơ đồ 2: Quy trình thanh toán thẻ * Thanh to án thẻ tại ĐVCNT hoặc theo điểm ứng tiền mặt (ĐƯTM) ĐVCNT phải kiểm tra mọi thô ng tin cần thiết trước khi giao dịch
  17. N ếu giá trị giao dịch hàng hoá d ịch vụ nhỏ hơn hạn mức thanh toán: ĐVCNT có thể không xin cấp phép mà tiến hành giao dịch luôn (nhưng vẫn phải kiểm tra đ ối chiếu với danh sachs thẻ cấm lưu hành). N ếu ngược lại ĐVCNT phải liên hệ với NHPH để xin cấp phép các giao dịch bằng các phương tiện có thể như đ iện thoại, telex... * Thanh toán tại NHTT thẻ - Thanh to án với Đ VCNT Sau khi thực hiện giao dịch với chủ thẻ xong, ĐVCNT thực hiện việc thanh toán với NHTT: H ạch toán: Nợ: TK tạm ứng Có : TK thích Đ VCNT - Thanh to án với NHPH + NHTT gửi giữ liệu thanh toán thẻ tới NHPH + NHTT nhận được lệnh chuyển Có hoặc báo cáo số tiền và số giao d ịch được thanh toán từ NHPH gửi về. Tiến hành đối chiếu báo cáo thanh toán thẻ gửi đi. H ạch toán: N ợ: TK thanh toán với NHTM Có: TK tạm ứng * Thanh toán tại NHPH thẻ NHPH thẻ tiếp nhận thông tin yêu cầu thanh to án từ NHTT, ghi Nợ cho chủ thẻ, gửi lệnh chuyển Có cho NHPH N ợ: TK thích hợp (chủ thẻ) Có: TK thanh to án vốn với NHTT III. YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NGHIỆP VỤ PHÁT HÀNH VÀ THANH TOÁN THẺ 1. Yếu tố khách quan 1.1. Môi trường pháp lý
  18. K inh doanh thẻ cũng giống như b ất kỳ một ho ạt độ ng nào khác, nó bị ảnh hưởng rất nhiều bởi các văn bản. Nếu môi trường pháp lý không thống nhất, đồng bộ sẽ không đảm bảo được lợi ích của hoạt động kinh doanh thẻ. 1.2. Sự phát triển của khoa học cô ng nghệ Thẻ ngân hàng được xây d ựng và vận hành d ựa trên sự tiến bộ vượt bậc của khoa họ c kỹ thuật đặc biệt là cô ng nghệ thông tin, đem lại nhiều tiện ích kỳ diệu. Thẻ ngày càng đ em lại những tính năng mới an toàn, thuận tiện nhanh chó ng hiệu quả cho chủ thể nhờ sự phát triển của công nghệ. 1.3. Đ iều kiện kinh tế, chính trị, xã hội * Thó i quen sử dụng tiền mặt trong giao dịch: từ lâu thói quen sử d ụng tiền mặt đã ăn sâu vào cuộc sống của người dân Việt Nam. Khi đ ưa dịch vụ thẻ vào thị trường thanh toán, đa số người dân vẫn còn bỡ ngỡ và chưa hoàn to àn tien tưởng vào những tính năng ưu việt mà thẻ đem lại. * Thu nhập của người dân: điều này có ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển của thị trường thẻ. Với khoản thu nhập hàng tháng ít ỏi chỉ đủ cho chi tiêu trong tiêu dùng hàng ngày, họ sẽ muốn thanh toán bằng tiền mặt hơn là sử dụng công cụ thanh toán hộ . * Trình độ dân trí: thẻ đã x uất hiện trên thị trường thế giới từ rất lâu, nhưng mới chỉ có m ặt trên thị trường thương mại Việt Nam gần đ ây, nên chưa thực sự thu hú t được sự quan tâm của người d ân. Người d ân vẫn chưa biết đ ược tiện ích mà sản phẩm thẻ mang lại. Do vậy muố n người dân có thể đến với d ịch vụ thẻ thì đ òi hỏi phải hiểu được thẻ là ghì và ý nghĩa của nó như thế nào trong việc giao d ịch thanh toán. Để làm được điều đó yêu cầu người dân phải được trang bị kiến thức và trình độ nhất định, tăng khả năng tiếp cận và sử dụng thẻ. 2. Các yếu tố chủ quan: 2.1. Khả năng vốn đầu tư của các ngân hàng Vốn đầu tư là điều đóng vai trò rất quan trọng và là điều kiện đầu tiên đối với các ngân hàng trong bước đầu triển khai dịch vụ thẻ. Hoạt độ ng ngân hàng
  19. đòi hỏi một lượng vốn lớn trong việc đầu tư trang thiết bị hiện đại, đào tạo nguồn nhân lực bài bản... 2.2. Trình độ của cán bộ trực tiếp điều hành d ịch vụ thẻ Cần có đội ngũ cán bộ có năng lực, sáng tạo, nhiệt huyết với công việc. Nhưng hiện nay đội ngũ cán bộ của dịch vụ thẻ vẫn còn bỡ ngỡ, ít kinh nghiệm và chưa thực sự cập nhật thô ng tin về loại hình kinh doanh hiện đại này. 2.3. Môi trường cạnh tranh Có thể nói cạnh tranh là yếu tố thú c đẩy sự phát triển của lo ại hình kinh doanh thẻ, nó đòi hỏi sự nghiên cứu tìm tòi nâng cấp và đổi m ới các sản phẩm thẻ. Vì vậy các ngân hàng phải hết sức chú ý để đảm bảo tính cạnh tranh của sản phẩm và lợi nhuận của ngân hàng.
  20. CHƯƠNG II TH ỰC TRẠNG VỀ N GHIỆP VỤ PHÁT HÀNH VÀ THANH TOÁN THẺ TẠI C HI NHANH NHCTVN -K HU CÔNG NGHIỆP TIÊN SƠN BẮC NINH I. TỔNG QUAN VỀ CHI NHÁNH CHI NHÁNH NHCTVN-KCN TIÊN SƠN 1. Vài nét khái quát về quá trình hình thành và phát triển của Chi nhánh NHCTVN-KCN Tiên Sơn Chi nhánh NHCTVN -KCN Tiên Sơn là chi nhanh thuộc NHCTVN- tiền thân là chi nhánh ngân hàng công thương khu cô ng nghiệp Tiên sơn trực thuộc NHCT tỉnh Bắc Ninh Căn cứ vào quyết định 388/QĐ-HĐQT-NHCT 1 ngày 28/12/2005 của Hội đồng quản trị ngân hàng công thương Việt Nam về việc chuyển Chi nhánh NHCTVN-KCN Tiên Sơn thuộc NHCT tỉnh Bắc Ninh thành chi nhánh phụ thuộ c ngân hàng công thương Việt Nam. Chi nhánh ngân hàng công thương Việt Nam - Khu công nghiệp Tiên Sơn có trụ sở tại khu công nghiệp Tiên Sơn - Thành phố Bắc Ninh, là đơn vị có con dấu riêng, mộ t thành viên hạch toán kế to án của ngân hàng công thương Việt Nam, là đại diện cho ngân hàng cô ng thương Việt Nam có quyền tự chủ kinh doanh theo phân cấp của ngân hàng công thương Việt Nam, chịu sự ràng buộc về quyền lợi và nghĩa vụ đ ối với ngân hàng công thương Việt Nam. 2. Nhiệm vụ chủ yếu của chi nhánh - Sử d ụng có hiệu quả, b ảo to àn, phát triển vố n và các nguồn lực của ngân hàng công thương Việt Nam. - Tổ chức thực hiện hoạt động kinh doanh đảm bảo an toàn, hiệu quả phục vụ p hát triển kinh tế xã hội - Thực hiện nghĩa vụ về tài chính theo quy định của pháp luật và của ngân hàng công thương Việt Nam Cụ thể như sau:
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2