intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề tài: Giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh

Chia sẻ: Le Dinh Thao | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:72

199
lượt xem
67
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trong những những thập kỷ gần đây, xu hướng tự do hoá, toàn cầu hoá kinh tế và quốc tế hoá các luồng tài chính đã làm thay đổi căn bản hệ thống ngân hàng . Sự phát triển của các thị trường tài chính quốc tế cho phép ngân hàng sử dụng vốn hiệu quả hơn. Đồng thời thị trường được mở rộng , hoạt động kinh doanh trở lên phức tạp hơn , áp lực cạnh tranh giữa các ngân hàng trở lên gay gắt hơn cùng với nó mức độ rủi ro cũng tăng lên ....

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề tài: Giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh

  1. BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Đề tài Giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh
  2. MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU ............................................................................................... 7 1- Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................. 7 2- Mục đích nghiên cứu .................................................................................. 9 3-Phạm vi và đối tượng nghiên cứu ................................ ................................ 9 Phương pháp nghiên cứu : ........................................................................... 9 4-Bố cục chuyên đề gồm 3 chương: ............................................................... 9 Chương 2 : Thực trạng rủi ro tín dụng tại chi nhánh NHNN&PTNN tỉnh Hải Dương..................................................................................................... 9 CHƯƠNG I .................................................................................................. 10 NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG ................................ 10 TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NGÂN HÀNG ............................. 10 1.1.Những vấn đề cơ bản về tín dụng ngân hàng ................................ .......... 10 1.1.1.Khái niệm về tín dụng ngân hàng ........................................................ 10 1.1.2. Đ ặc trưng hoạt động tín dụng ngân hàng trong nền kinh tế thị trường 11 1.2. Rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh ngân hàng ......................... 12 1.2.1. Khái niệm về rủi ro tín dụng ................................ .............................. 12 1.2.2 Những nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng ........................................ 13 Thiếu khả năng đánh giá tài sản và uy tín đưa ra bảo đảm cho khoản vay ........ 15 Cá nhân gặp những chuyện bất thường trong cuộc sống ............................... 15 Thứ ba là do suy giảm chất lượng quản lý ................................ .................... 16 Do việc sử dụng nợ quá hạn đều đầu tư cho m ục đích dài hạn ...................... 16 1.2.3.Các chỉ tiêu đo lường rủi ro tín dụng ................................................... 17 Đ ể đánh giá cụ thể hơn về mức độ rủi ro người ta còn dùng các chỉ tiêu ...... 17 1.2.4.Ảnh hưởng của rủi ro tín dụng ............................................................. 18 Đối với thành phần kinh tế ........................................................................... 19 + Đối với nền kinh tế................................................................ .................... 19 1.2.5.D ấu hiệu dẫn đến rủi ro tín dụng.......................................................... 20 N hóm 1: Nhóm các dấu hiệu liên quan đến mối quan hệ với ngân hàng ....... 20
  3. Sự dao động của các tài khoản mà đặc biệt là giảm sút số dư tài khoản tiền gửi ................................ ................................................................................ 20 Thường xuyên yêu cầu hỗ trợ nguồn vốn lưu động từ nhiều nguồn khác nhau ..................................................................................................................... 20 Thay đổi thường xuyên cơ cấu của hệ thống quản trị hoặc ban điều hành .... 21 Thiếu quan tâm đến vấn đề lợi ích của cổ đông , của chủ nợ ........................ 21 V iệc lập kế hoạch những người kế cận không đầy đủ ................................... 22 N hóm 3 : Nhóm các dấu hiệu liên quan tới các ưu tiên trong kinh doanh ..... 22 K hó khăn trong việc phát triển sản phẩm...................................................... 22 1.2.6.Yêu cầu và các biện pháp phòng ngừa hạn chế rủi ro tín dụng............. 23 Phòng ngừa rủi ro tín dụng phải chú trọng đến quản lý tài sản làm đ ảm bảo 23 N gân hàng trích lập quỹ dự phòng rủi ro tín dụng ........................................ 26 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ........................................................................... 26 CHƯƠNG II................................................................................................. 27 TH ỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG .......................................................... 27 TẠI CHI NHÁNH NHNN&PTNT TỈNH HẢI D ƯƠNG ............................. 27 2.1. Khái quát tình hình hoạt động kinh doanh tại Chi nhánh NHNN&PTNT Tỉnh Hải Dương ........................................................................................... 27 2.1.1.Lịch sử hình thành và phát triển của Chi nhánh NHNN&PTNT tỉnh Hải D ương ................................................................................................ .......... 27 2.1.2. Mô hình tổ chức của chi nhánh ........................................................... 28 2.1.2 . Tình hình hoạt động kinh doanh của chi nhánh Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Hải Dương .............................................................. 32 Bảng 01 : Tình hình huy động vốn ............................................................ 32 Đ ơn vị : Triệu đồng ...................................................................................... 32 2.2. Thực trạng rủi ro tín dụng tại Chi nhánh NHNN&PTNT tỉnh Hải Dương ..................................................................................................................... 37 2.2.1. Thực trạng hoạt động tín dụng tại Chi nhánh NHNN&PTNT tỉnh Hải D ương ................................................................................................ .......... 37
  4. 2.2.2. Thực trạng rủi ro tín dụng ................................................................... 43 2.3. Đánh giá chung tình hình rủi ro tín dụng ............................................... 46 2.3.1. K ết quả đạt được của hoạt động hạn chế rủi ro tín dụng ..................... 46 Trong 9 tháng qua , toàn Chi nhánh Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn tỉnh Hải Dương đã có nhiều cố gắng , quan tâm đến việc nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng, thị phần tiếp tục được giữ vững ; cơ cấu nguồn vốn và sử dụng vốn có nhiều chuyển biến theo hướng tích cực ; kết quả tài chính phù hợp với mục tiêu để ra ; các hoạt động kinh doanh được giữ vững , ổn định và m ở rộng có hiệu quả .Trong 4 tháng đầu năm 2007 , bám sát định hướng kinh doanh do Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam chỉ đạo và các mục tiêu mà Đại Hội Công Nhân Viên Chức đề ra , toàn chi nhánh nỗ lực vào các công việc sau : ................................... 46 -Tổ chức các Hội nghị : Tổng kết hoạt động kinh doanh 2006 , đề ra mục tiêu, giải pháp trọng tâm hoạt động kinh doanh 2007 ; quyết toán kế hoạch kinh doanh , kế hoạch tài chính năm 2006 ; Hội nghị khách hàng ; Hội nghị đánh giá hoạt động sản xuất kinh doanh , thi đua và hoạt động công đoàn , nhiệm vụ giải cho những tháng tiếp theo . Qua đó phân tích những mặt được , tồn tại , nguyên nhân và bài học kinh nghiệm , đồng thời xác định mục tiêu phấn đấu giải pháp thực hiện ....................................................................................... 47 Tổ chức bảo vệ kế hoạch kinh doanh , sớm báo kết quả hoạt động kinh doanh, kế hoạch tài chính năm 2007 cho các đơn vị , để các đ ơn vị xác định mục tiêu phấn đấu và giải pháp thực hiện . ................................................................. 47 - Xây dựng chương trình kế hoạch và giải pháp thực hiện về công tác huy động vốn , đầu tư tín dụng nông nghiệp nông thôn ; ứng dụng công nghệ tin học , hiện đại hoá Ngân hàng ; chương trình hành động thực hiện tiết kiệm chống lãng phí ; đề án phát triển các hoạt động ngoại tệ ; kế hoạch triển k hai đề án cơ cấu lại NHNN&PTNT Việt Nam , nhiệm vụ giải pháp về công tác tổ chức và cán bộ năm 2007-2010 . .................................................................. 47
  5. - V ề nguồn vốn : Chi nhánh NHNN&PTNT tỉnh Hải Dương đã có chủ trương đúng đắn là cơ cấu lại nguồn vốn theo hướng ổn định ; tăng cường huy động nguồn vốn từ dân cư và nguồn vốn trung dài hạn , giảm dần và tiến tới không đi vay ở tổ chức tín dụng khác , đảm bảo vốn thanh toán ............................. 47 Tiếp tục đẩy mạnh việc huy động vốn thông qua việc đa dạng hoá các sản phẩm dịch vụ hướng tới khách hàng là dân cư để chủ động về nguồn vốn, giảm dần sử dụng vốn cấp trên . ................................................................... 47 - Về tín dụng : Tập trung tăng trưởng tín dụng trên cơ sở tăng trường nguồn vốn . Tiếp tục củng cố và m ở rộng thị phần của NHNN&PTNT tỉnh Hải D ương . Chất lượng tín dụng thường xuyên quan tâm và nâng cao hơn trước nợ xấu 1,2 % thấp hơn so với kế hoạch giao ( 5% ). Các chi nhánh đều chấp hành nghiêm túc phân loại nợ theo Quyết định 493/2005/QĐ -NHNN ngày 22/04/2005 của thống đốc ngân hàng nhà nước Việt Nam . Tổ chức phân loại khách hàng để có định hướng cho vay .......................................................... 48 - Về tài chính : Tăng thu , tiết kiệm chi ; có giải pháp tích cực thu hồi nợ sau xử lý rủi ro ; đảm bảo chênh lệch lãi suất đầu ra trừ lãi suất đầu vào theo kế ho ạch được giao . Đảm bảo tài chính tăng trưởng bền vững , đủ quỹ thu nhập để thu lương theo chế độ . Việc đầu tư XDCB và mua sắm tài sản đã thực hiện theo đúng kế hoạch do cấp trên phê duyệt . Công tác an to àn kho quỹ được thường xuyên quan tâm , mặc dù mạng lưới chi nhánh nhiều và rộng khắp song không để xảy ra vụ việc mất an toàn tài sản lớn . ......................... 48 - Hoạt động kinh doanh ngoại tệ và thanh toán quốc tế : Đẩy mạnh tuyên truyền các hoạt động kinh doanh ngoại tệ , thanh toán quốc tế , chuyển tiền nhanh WU, thanh toán song phương . Tăng cường kiểm tra , chấn chỉnh hoạt động các điểm chi trả WU . ................................................................ .......... 48 2.3.2. Tồn tại và nguyên nhân trong hoạt động hạn chế rủi ro tín dụng......... 48 a. Nguyên nhân từ phía khách hàng vay vốn ................................................ 49 b. Nguyên nhân từ phía ngân hàng ............................................................... 50 c. Rủi ro do môi trường kinh doanh ................................ .............................. 51
  6. KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ........................................................................... 52 CHƯƠNG III ............................................................................................... 53 G IẢI PHÁP PHÒNG NGỪA VÀ HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CHI NHÁNH .................................... 53 NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH H ẢI D ƯƠNG ............................................................................................... 53 3.1. Định hướng và mục tiêu trong hoạt động kinh doanh của chi nhánh ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Hải Dương........................... 53 3.1.1.D ự báo các yếu tố tác động đến hoạt động tín dụng của chi nhánh ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Hải Dương........................... 53 3.1.2. Đ ịnh hướng hoạt động của chi nhánh ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Hải Dương. ................................................................... 55 Trong đó : Định hướng cho hoạt động tín dụng ............................................ 55 3.2. Giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng................................... 57 3.2.1. Giải pháp trực tiếp .............................................................................. 57 3.2.2.Nhóm giải pháp hỗ trợ ......................................................................... 71 3.3. Một số kiến nghị ................................................................ .................... 73 3.3.1.Kiến nghị với Chính phủ và các bộ ngành liên quan ............................ 73 3.3.2. Kiến nghị với ngân hàng nhà nước ..................................................... 75 3.3.3. Kiến nghị đối với chi nhánh NHN0&PTNT tỉnh Hải Dương. ............ 75 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ........................................................................... 76 K ẾT LUẬN.................................................................................................. 76 TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................ .......... 79 P eter Rose ................................................................................................... 79 10. Các văn bản pháp quy liên quan đến hoạt động của ngân hàng nhà nước , ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Hải Dương . ....................... 79 NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ N ƠI THỰC TẬP ........................................... 80
  7. LỜI NÓI ĐẦU 1- Tính cấp thiết của đề tài Trong những những thập kỷ gần đây, xu hướng tự d o hoá, to àn cầu ho á kinh tế và quốc tế hoá các luồng tài chính đ ã làm thay đổi căn bản hệ thố ng ngân hàng . Sự phát triển của các thị trường tài chính quốc tế cho phép ngân hàng sử dụng vốn hiệu quả hơn. Đồng thời th ị trường được mở rộng , ho ạt độ ng kinh doanh trở lên phức tạp hơn , áp lực cạnh tranh giữa các ngân hàng trở lên gay gắt hơn cùng với nó mức độ rủi ro cũng tăng lên . Trong nền kinh tế thị trường ,kinh doanh và rủi ro là hai phạm trù cặp đôi. K inh tế thị trường làm đa dạng hoá các thành phần kinh tế , bình đ ẳng hoá ho ạt độ ng của các thành phần này và thúc đẩy cạnh tranh lẫn nhau.Rủi ro tuy là sự b ất trắc gây ra mất mát thiệt hại ,là sự bất trắc cụ thể liên quan đến một biến cố khô ng mong đợi ,song lại là hiện tượng đồng hành với các hoạt động kinh doanh trong cơ chế thị trường ,trong quá trình cạnh tranh .Rủi ro xuất
  8. hiện ở những điểm yếu , kém hiệu quả , mất cân đối trong phát triển kinh tế. Rủi ro vừa là nguyên nhân vừa là hậu quả của những hoạt động kinh tế không có hiệu quả . Nó tạo tiền đề cho quá trình đào thải tự nhiên các doanh nghiệp yếu kém ,thú c đẩy sự chấn chỉnh ,sự thích nghi của các doanh nghiệp ,tạo xu hướng phát triển ổn định và có hiệu quả cho nền kinh tế Trong điều kiện kinh tế thị trường ,hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại nói chung và ngân hàng nô ng nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Hải Dương nói riêng cũng khô ng nằm ngo ài sự tác đ ộng trên .Thậm chí với hoạt động ngân hàng hầ u như không có loại nghiệp vụ nào ,không có loại dịch vụ nào của ngân hàng là không cỏ rủi ro .Bởi lẽ, ngân hàng thương mại được coi là một tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt động chủ yếu là nhận tiền gửi từ khách hàng với trách nhiệm hoàn trả, sử dụng số tiền này để cho vay,thực hiện các dịch vụ ngân hàng và kinh doanh chứng khoán.Với đặc trưng cơ bản như vậy hoạt đ ộng kinh doanh ngân hà ng chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố như môi trường ,kinh tế xã hội , pháp lý , cơ chế chính sách vĩ mô ,vi m ô. Do vậy , hoạt động kinh doanh ngân hàng chứa đựng tiềm ẩn những rủi ro lớn . Hay nói cách khác ,kinh doanh ngân hàng chính là chấp nhận rủi ro đổi lại có lợi nhuận .Đ ể hạn chế những rủi ro vốn có này , việc quản lý rủi ro là vấn đề thiết yếu trong kinh doanh ngân hàng , đặc biệt trong mô i trường kinh tế hoà nhập , toàn cầu hoá như hiện nay ,thị trường tài chính phát triển với sự đa dạng ho á các công cụ tài chính các d ịch vụ ngân hàng ngày càng phát triển thì quản lý rủi ro kinh doanh ngân hàng là m ột vấn đề quan tâm hàng đầu trong quản trị n gân hàng. Trước những đề cập tính chất thiết yếu của phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng trong kinh doanh ngân hàng em nhận thấy rủi ro tín d ụng và nâng cao hiệu quả cô ng tác quản lý rủi ro tín dụng trở thành vấn đề bức xúc nên em đ ã mạnh dạn chọn đề tài: “ Giải pháp phòng ngừa và hạ n chế rủi ro tín dụng trong hoạ t động kinh doanh tại chi nhánh NHNN&PTNT tỉnh Hải Dương”. làm đề tài nghiên cứu trong chuyên đề thực tập tốt nghiệp của mình .
  9. 2- Mục đích nghiên cứu H ệ thống lại những vấn đề có tính lý luận về rủi ro tín d ụng thông qua đó có những cách nhìn nhận cụ thể hơn về rủi ro tín dụng . Trên cơ sở phân tích thực trạng hoạt đ ộng tín d ụng tại chi nhánh nhnn&ptnt tỉnh Hải Dương , chuyên đề này rút ra các vấn đề còn tồ n đọ ng , đ ưa ra một số giải pháp và kiến nghị nhằm phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín d ụng tại Chi nhánh NHNN&PTNT Tỉnh Hải Dương. 3-Phạm vi và đối tượng nghiên cứu Phạm vi nghiên cứu là các dự án , phương án sản xuất kinh doanh , các hồ sơ vay vốn tại chi nhánh nhnn&ptnt tỉnh H ải D ương Đối tượng nghiên cứu là rủi ro tín dụng Phương pháp nghiên cứu : Chuyên đ ề này sử d ụng các phương pháp thống kê, p hương pháp tổng hợp , phương pháp so sánh , các phương pháp duy vật biện chứng , duy vật lịch sử . 4-B ố cục chuyên đề gồm 3 chương: Chương 1 : Nh ững vấn đề cơ bản về rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh Ngân hàng . Chương 2 : Thực trạng rủi ro tín d ụng tại chi nhá nh NHNN&PTNN tỉnh Hả i Dương. Chương 3 : Giải pháp phòng ngừa và hạ n chế rủi ro tín dụng trong hoạt độ ng kinh doanh của chi nhánh NHNN&PTNT tỉnh Hả i Dương. Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của các thầy , cô giáo trong khoa ngân hàng cùng với những đó ng góp có giá trị của ban lãnh đạo , các cô , các chú trong phòng tín dụng ,phòng kế toán , phòng ngân quỹ đã giú p em hoàn thành chuyên đề này. Do thời gian có hạn và những hiểu biết còn hạn chế nên khô ng thể tránh khỏ i những sai xó t , em mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các
  10. thầy, cô giáo, ban lãnh đ ạo và của các cô chú , anh chị cán bộ trong chi nhánh để chuyên đề của em được hoàn thiện hơn. CHƯƠNG I NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NGÂN HÀNG 1.1.Những vấn đề cơ bản về tín dụng ngân hàng 1.1.1.Khái niệm về tín dụng ngân hàng Tín dụng ngân hàng là giao dịch về tài sản giữa người cho vay và người đi vay , trong đó người cho vay chuyển giao tài sản cho người đi vay , sử dụng trong một khoảng thời gian nhất định và bên đi vay có nghĩa vụ ho àn trả nợ cả gốc và lãi một cách vô điều kiện khi đ ến hạn thanh toán . Tín d ụng
  11. ngân hàng không những là phương tiện để tạo vố n mà còn là phương tiện để tạo tiền góp phần tăng tổng phương tiện thanh toán toàn xã hội. Bản chất của tín dụng là quan hệ vay mượn dựa trên nguyên tắc có hoàn trả giữa một bên là ngân hàng với một b ên là tất cả các tổ chức và cá nhân trong xã hội , được thực hiện trên cơ sở ngân hàng huy động mọi nguồn vốn nhàn rỗi trong xã hội đ ể đáp ứng nhu cầu vố n phát sinh trong hoạt động kinh doanh và tiêu dùng. Tín dụng ngân hàng là sản phẩm đ ặc thù của ngân hàng thương mại trong đó hoạt động tín dụng là hoạt động mang lại nguồ n thu nhập lớn nhất cho ngân hàng.Tín dụng ngân hàng có vai trò quan trọng trong nền kinh tế thị trường thông qua việc thú c đẩy lực lượng sản xuất phát triển , đáp ứng nhu cầu về vốn ngày càng phát triển trong nền kinh tế, thúc đ ẩy quá trình tích tụ và tập trung sản xuất , điều hoà vốn trong nền kinh tế do đó tín d ụng ngân hàng được xem như là đòn bẩy trong chính sách kinh tế vĩ mô của nhà nước. 1.1.2. Đặc trưng hoạ t độ ng tín dụng ngân hàng trong nền kinh tế thị trường Hoạt độ ng tín dụng trong nền kinh tế th ị trường đã đáp ứng được nhu cầu về vố n giữa mộ t bên có vốn nhàn rỗi và một bên thiếu vốn do đó tín d ụng ngân hàng là m ột kênh d ẫn vốn quan trọ ng trong nền kinh tế thị trưòng qua đó ho ạt động tín dụng ngân hàng mang đầy đủ các đặc trưng sau + Hoạt động tạo lập nguồn vốn : Do tính chất và đặc thù của ngân hàng ho ạt động kinh doanh dựa trên nguyên tắc huy đ ộng vốn và sử d ụng vốn vay để sinh lời tạo ra thu nhập cho ngân hàng. Ngân hàng huy động nguồ n vốn nhàn rỗ i từ các cá nhân, tổ chức trong xã hội . N ó tạo nguồn vốn chủ lực trong kinh doanh của bất kỳ ngân hàng nào.Ngân hàng thương mại tạo lập vốn qua các hình thức nhận tiền gửi phát hành các giấy tờ có giá, cho thuê tài chính và đi vay - N hận tiền gửi dưới nhiều hình thức tiền gửi không kỳ hạn ,tiền gửi có kỳ hạn,tiền gửi thanh toán ,tiền gửi tiết kiệm.
  12. - Ngân hàng phát hành giấy tờ có giá nhằm m ục tiêu huy động vốn thô ng qua các công cụ như kỳ p hiếu, trái phiếu các chứng chỉ tiền gửi. - N gân hàng có thể huy độ ng vố n trong trường hợp cấp thiết dưới hình thức đi vay,có thể vay trên thị trường liên ngân hàng hoăc vay từ ngân hàng trung ương.Trong hoạt động huy động vốn của mình ngân hàng thương mại còn có hoạt động tạo lập vố n tự có thông qua việc phát hành và bán cổ phiếu của ngân hàng ra thị trường để tăng vốn tự có của ngân hàng lên . Thông qua các hoạt động huy độ ng và tạo lập vốn ngân hàng đã tận dụng được những nguồn vốn nhàn rỗi trong xã hội để đáp ứng nhu cầu về vốn trong nền kinh tế + Hoạt động cho vay Để có thể tồ n tại và p hát triển thì hoạt độ ng cho vay là hoạt động chủ yếu mang lại doanh thu , lợi nhuận chủ yếu cho ngân hàng và đây là chức năng quan trọng nhất của ngân hàng dựa trên nguyên tắc : “đi vay để cho vay” thì hoạt độ ng cho vay đã mang lại cho các ngân hàng thương mại vừa tạo ra các nguồn thu nhập cho mình vưà đáp ứng nhu cầu về vốn trong xã hộ i góp phần quan trọng trong việc mở rộng sản xuất kinh doanh thúc đẩy nền kinh tế ngày càng phát triển. 1.2. Rủ i ro tín dụng trong hoạ t động kinh doanh ngân hàng 1.2.1. Khái niệm về rủi ro tín dụng Rủi ro tín dụng là kết quả của việc ngân hàng cấp tín d ụng cho khách hàng và ngân hàng nhận được các giấy nhận nợ do con nợ p hát hành với sự cam kết là sẽ thanh to án cả gốc và lãi đầy đủ và đúng hạn cho ngân hàng. Theo cuố n Risk Management in Banking của Joel Bessis thì rủi ro tín dụng được hiểu là: “Những tổn thất do khách hàng khô ng trả được nợ ho ặc sự giảm sút chất lượng tín dụng của những khoả vay”. Do đó có thể p hân rủi ro tín dụng thành các lo ại sau :
  13. - Rủi ro đọng vốn : Đó là rủi ro tín dụng khi người vay sai hẹn trong thực hiện ngh ĩa vụ trả nợ theo hợp đồng bao gồm vốn gốc và lãi vay .Sự sai hẹn này do trễ hạn . - Rủi ro mất vốn : Đó là rủi ro tín dụng khi người vay sai hẹn trong thực hiện ngh ĩa vụ trả nợ theo hợp đồng bao gồm vốn gốc và lãi vay .Sự sai hẹn này là do không thanh to án 1.2.2 Những nguyên nhân dẫ n đến rủi ro tín dụng * Nguyên nhân chủ quan: + Nguyên nhân từ phía ngân hàng: - Do đội ngũ cán bộ thiếu đạo đức nghề nghiệp , trình độ nghiệp vụ còn hạn chế . Ngân hàng chưa khai thác đầy đủ lượng thông tin để phục vụ cho công tác thẩm đ ịnh để ra quyết đ ịnh cho vay đố i với một khách hàng cũng như giám sát quá trình sử dụng vố n của khách hàng, cán bộ tín dụng cò n nới lỏng các bước trong quy trình tín dụng tất cả nhưng nguyên nhân đó đ ều d ẫn đến rủi ro không trả đ ược nợ , làm tăng nợ q uá hạn cho ngân hàng. N ói tóm lại cán bộ tín dụng phải có khả năng quản lý trong mọi khâu của hoạt động tín dụng ,từ việc hình thành chính sách cho vay , quá trình xét cho vay , kiểm tra và theo dõi khoản vay bao gồm cả việc sử dụng các hệ thố ng xếp hạng rủi ro để có thể hạn chế tốt nhất những rủi ro có thể xảy ra. V í dụ : Tại TP.Hồ Chí Minh ,tại một thời điểm qua khảo sát cho thấy có rất nhiều ngân hàng cho vay một khách hàng vượt quá 10% vốn tự có .Ví dụ như Eximbank (74%), Sài G òn Thương Tín ( 48%) ,Sài Gò n Công Thương (33%), một số ngân hàng cò n vi phạm quy đ ịnh khống chế cho 10 khách hàng lớn nhất không vượt quá 10% vốn tự có như N gân Hàng Phát Triển Nhà (41%), do vậy đã cho vay tập trung vốn quá lớn cho một khách hàng như Epco, Minh Phụng khi các doanh nghiệp này thua lỗ thì các doanh nghiệp chịu rủi ro lớn. N gân hàng có thể gặp rủi ro trong việc thiết lập mục tiêu thị trường thiết lập các tiêu chí chấp nhận rủi ro , phân quyền , phân nhiệm trong quá
  14. trình quản lý và xét duyệt tín dụng của ban lãnh đạo . Ngay từ quá trình hoạch định rủi ro tín d ụng đ ã được xem xét và chấp nhận ở một m ức độ nhất đ ịnh , tùy theo phương án hoạt độ ng từng thời kỳ của các ngân hàng, dựa trên những giữ liệu quá khứ, mô i trường hoạt động hiện tại và mục tiêu thị trường. Ban lãnh đạo có thể chấp nhận rủi ro ở một mức độ cho phép mà tại đó ngân hàng có thể đạt đ ược mục tiêu , muốn vậy b ộ máy quản lý và xét duyệt tín dụng cũng được xắp xếp ,phân công lại các tiêu chuẩn đánh giá phân loại tín dụng cũng được bổ xung ho àn thiện Rủi ro tín dụng ở khâu tiếp nhận đơn đề nghị x in vay vốn của khách hàng. Công việc đầu tiên của cán bộ tín dụng là đ ánh giá sơ bộ ,tìm kiếm những triển vọng xem xét các điều kiện có thể chấp nhận được .Do cán bộ tín dụng cố gắng tìm ra những điều kiện có thể chấp nhận được lên đã khuyếch đại lên dẫn đến rủi ro tín dụng Rủi ro tín dụng do khâu thẩm định và đánh giá khoản vay khô ng chính xác . Đây là khâu chủ chốt ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng của ngân hàng. N gân hàng sẵn sàng cấp tín d ụng hay không cấp tín dụng, phụ thuộc vào nhiều yếu tố như : năng lực tài chính ,tính khả thi của dự án vay vốn , thực trạng và triển vọng sản xuất kinh doanh , tài sản thế chấp .Thực tế đây là khâu rất quan trọng quyết đình đ ến chất lượng tín dụng .Nó không những đòi hỏi cán bộ tín dụng phải có năng lực thực sự thì mới hạn chế được rủi ro tín d ụng mà cò n đò i hỏi cán bộ tín dụng phải có đạo đức ,trách nhiệm trong kinh doanh đây là khâu có mối quan hệ nhạy cảm giữa khách hàng với cán bộ tín d ụng Rủi ro tín dụng phát sinh do cán bộ tín dụng phân tích báo cáo tài chính chưa tốt , việc kiểm tra cơ sở của khách hàng và phỏng vấn trực tiếp khách hàng không đạt được kết quả mong muố n . Do mức độ trung thực của thông tin dẫn đến các trường hợp xảy ra: - Không tính toán chính xác dòng tiền mặt nhằm đảm bảo khả năng trả nợ đúng hạn
  15. - Không xác định đ ược thực sự q uyền sở hữu tài sản của khách hàng nhằm đánh giá năng lực vay nợ Các hạng mục tồ n kho ,phải thu ,phải trả không được phản ánh chính xác từ đó tính toán sai về k hả năng thanh toán , vốn tự có ,vốn chiếm d ụng nhằm thực hiện khả năng tài trợ tự tài trợ cũng như năng lực vay nợ của khách hàng X ác đ ịnh doanh thu và chi phí không phù hợp dẫn đến hiệu quả kinh doanh không được phản ánh chính xác Thiếu khả năng phân tích kỹ thuật nhằm xác định mức khả thi của dự án vay vố n Thiếu khả năng đánh giá tài sản và uy tín đưa ra bảo đảm cho khoản vay *Nguyên nhân khách quan: + N guyên nhân từ phía khách hàng : - Đối với khách hàng là cá nhân Mặc dù quan hệ giữa ngân hàng và khách hàng là cá nhân đơn giản hơn so với khách hàng là d oanh nghiệp song thực tế cho thấy khách hàng là cá nhân có số lượng lớn hơn,phân tán giá trị khoản vay nhỏ nên việc tìm hiểu nguyên nhân từ phía khách hàng là cá nhân có ý nghĩa rất quan trọng. V ới khách hàng là cá nhân thì nguyên nhân dẫn đến rủi ro có thể là: Hoạt động kinh doanh không thuận lợi ,khả năng quản lý yếu kém . N guồn hoàn trả chính từ thu nhập cơ bản mất hoặc bị suy giảm do m ất việc, chuyển sang cô ng việc kém hơn hoặc khô ng còn khả năng lao động . Cá nhân gặp những chuyện bất thường trong cuộc sống Đạo đức cá nhân không tốt :cố tình lừa ngân hàng ,sử dụng tiền vay bừa bãi. - Đ ối với khách hàng là doanh nghiệp Doanh nghiệp gặp rủi ro trong hoạt độ ng kinh doanh Thứ nhất là thiệt hại về thị trường cung cấp
  16. Do giá nguyên vật liệu và các yếu tố đ ầu vào tăng bất thường dẫn đ ến chi phí sản xuất kinh doanh tăng làm giá bán tăng do đó doanh nghiệp không tiêu thụ hết m ặt hàng sản xuất , gây ra ứ đọ ng sản phẩm. Vì vậy lợi nhuận giảm ,ảnh hưởng đến kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp Do khô ng đảm bảo về chất lượng , quy cách phẩm chất của các nguyên vật liệu cung ứng , gây khó khăn cho khâu tiêu thụ Do khô ng đủ số lượng nguyên vật liệu cung cấp cho các doanh nghiệp do đó khô ng đảm bảo hết công suất sản xuất của doanh nghiệp làm cho giá sản phẩm tăng và số lượng người mua giảm . Thứ hai là thiệt hại về thị trường tiêu thụ G iá bán thị trường giảm làm thu nhập giảm K hách hàng đ ã huỷ hợp đồng làm doanh nghiệp bị thua lỗ H ệ thống phân phối không làm tốt chức năng N ền kinh tế trì trệ , thu nhập bình quân của người dân giảm Số lượng sản phẩm doanh nghiệp cung ứng trên thị trường lớn hơn nhu cầu thị trường Chất lượng sản phẩm của doanh nghiệp không đáp ứng được nhu cầu của thị trường Thứ ba là do suy giảm chất lượng quản lý Sự yếu kém của đội ngũ nhân viên của một doanh nghiệp làm cho kế ho ạch kinh doanh của doanh nghiệp thực hiện không thành công ,kém hiệu quả -Doanh nghiệp có rủi ro tài chính gia tăng Thứ nhất là rủi ro trong kinh doanh Thứ hai là cơ cấu vố n bất hợp lý.Do tỷ lệ nợ trên tổng nguồn vốn cao làm cho nghĩa vụ trả nợ quá lớn, do vậy doanh nghiệp khó trả nợ Do việc sử dụng nợ quá hạn đều đầu tư cho m ục đích dài hạn Thứ ba là do doanh nghiệp bị chiếm dụng vốn với thời gian kéo dài.
  17. -Do sự biến động chính trị - xã hội làm cho nhu cầu tiêu dùng giảm sản xuất kinh doanh b ị trì trệ ,khách hàng không thu hồi được vốn đầu tư d ẫn đ ến rủi ro cho cả khách hàng và ngân hàng - D o môi trường kinh tế không ổn định :Sự b iến động của thị trường đã làm ảnh hưởng đến lãi suất ngân hàng , tỷ lệ lạm phát cao ,chính sách tiền tệ thắt chặt … không khuyến khích đầu tư d ẫn đến sản xuất bị trì trệ ,nhiều doanh nghiệp b ị thua lỗ - Do điều kiện tự nhiên : Hạn hán , lũ lụt ,động đất … đã gây ảnh hưởng lớn đến hoạt động sản xuất kinh doanh gây ra rủi ro không lường trước được đối với ngân hàng - D o môi trường pháp lý không thuận lợi :H ệ thố ng pháp luật ban hành không đồng bộ và không phù hợp với yêu cầu hoạt động kinh doanh nhiều khi gây cản trở cho hoạt động kinh doanh - D o tác động bởi cơ chế chính sách của nhà nước , của tình hình chính trị trong nước và quố c tế ảnh hưởng đến việc thực thi các dự án đ ã cam kết 1.2.3.Các chỉ tiêu đo lường rủi ro tín dụng N ợ quá hạn Tỷ lệ nợ quá hạn = Tổ ng dư nợ(tại thời điểm báo cáo Chỉ tiêu này phản ánh mức độ rủi ro của tín dụng . Chỉ tiêu này càng nhỏ thì càng tốt .Ở V iệt Nam mức độ chấp nhận được là
  18. N ợ quá hạn từ 180 đến 360 ngày Tỷ lệ nợ quá hạn khê đọng = Tổng dư nợ (tại thời đ iểm báo cáo) N ợ quá hạn >360 ngày Tỷ lệ nợ quá hạn khó đòi = Tổng dư nợ (tại thời đ iểm báo cáo) Tỷ lệ nợ khê đọng và nợ khó đòi càng cao thì m ức độ rủi ro tín d ụng càng lớn và ngược lại Tỷ lệ rủi ro tín dụng trên tổng dư nợ Tỷ lệ giá trị tài sản đảm bảo trên tổng giá trị cho vay Tỷ lệ cho vay trong hạn mức tín d ụng Các chỉ tiêu này góp phần bù đắp tổ n thất xảy ra khi khách hàng không trả đ ược nợ thông qua các chỉ tiêu đo lường rủi ro tín dụng mà ngân hàng có những biện pháp phòng ngừa và hạn chể rủi ro x ảy ra đối với ngân hàng.Tuy nhiên đ ể đánh giá rủi ro tín dụng các ngân hàng thường chú trọng đến các chỉ tiêu: Tỷ lệ nợ quá hạn khó đòi, tỷ lệ nợ quá hạn khê đọng ,tỷ lệ giá trị tài sản đảm bảo trên tổng giá trị cho vay . Đ ể đo lường mức độ tổn thất của tài sản ngân hàng thường sử dụng các chỉ tiêu : Tổng giá trị tài sản bị rủi ro = Tổ ng giá trị tài sản bị thiệt hại do từng lần rủi ro Tổ ng giá trị tài sản bị rủi ro trong kỳ H ệ số rủi ro = Tổng giá trị tài sản có sinh lời trong kỳ 1.2.4.Ảnh hưởng của rủi ro tín dụng + Đố i với ngân hàng Mặc dù hạn chế rủi ro đối với các ngân hàng thương m ại trước hết là vấn đề của từng ngân hàng thương mại nhưng rủi ro tín dụng gây ra đã ảnh hưởng rất lớn đến ngân hàng.Ảnh hưởng đến lợi nhuận , uy tín và sự p hát triển của ngân hàng .Do rủi ro đưa đến những thiệt hại về tài chính làm cho
  19. thu nhập của ngân hàng b ị giảm sút , d ẫn đến lợi nhuận của ngân hàng giảm, điều này đồng nghĩa với quả trình m ở rộ ng hoạt động kinh doanh của ngân hàng gặp nhiều khó khăn . Ngoài ra , nếu mộ t ngân hàng gặp rủi ro lớn thì làm cho dân chúng mất lòng tin vào ngân hàng và như vậy ngân hàng rất khó khăn trong việc huy đ ộng vốn và khi không có nguồn vố n huy động đủ lớn thì ngân hàng khó có thể cấp tín dụng cho khách hàng đ ược. Quá trình này kéo dài sẽ làm cho ngân hàng sụp đổ Đố i với thành phần kinh tế Hiện nay khách hàng hoạt động kinh doanh không chỉ dựa hoàn toàn vào vố n tự có của bản thân họ m à chủ yếu là vay ngân hàng . Vì vậy khi ngân hàng gặp rủi ro lớn thì ngân hàng cũng thận trong hơn trong quyết định cho vay đối với một khách hàng .Ngân hàng không dám cho vay nhiều , co cụm vố n , nếu vốn thừa thì họ điều chuyển lên ngân hàng cấp trên .Đ iều này ảnh hưởng đến hoạt độ ng của các doanh nghiệp dẫn đ ến hiện tượng vố n của ngân hàng thì thừa nhưng các thành phần kinh tế không có vốn để hoạt động kinh doanh Đối với những khách hàng gửi tiền :Ngân hàng gặp rủi ro thì khả năng thanh toán của ngân hàng gặp khó khăn có khi ngân hàng còn mất khả năng thanh toán và khi khách hàng đến rú t tiền thì ngân hàng khô ng có tiền để trả cho khách hàng + Đối với nền kinh tế Trong bất kỳ hoạt động kinh doanh nào cũng chứa đ ựng những rủi ro và nó không chỉ ảnh huởng đến chính doanh nghiệp sản xuất đ ó ở tầm vi mô mà nó cò n ảnh hường đến nền kinh tế ở tầm vĩ mô . Ngành tài chính ngân hàng không nằm ngoài quy luật trên , khi rủi ro xảy ra nó gây không ch ỉ thiệt hại về tài chính mà còn tổn thất của cải của nền kinh tế Trong quá trình hội nhập kinh tế các nước phải mở của thị trường tài chính trong nước thì những vấn đề liên quan đến rủi ro tín dụng cần đ ược quan tâm hơn .N ó là một trong những yếu tố thúc đẩy nền kinh tế phát triển
  20. Rủi ro tín dụng ảnh hưởng không nhỏ đến nền kinh tế do vậy tại Việt Nam, Chính phủ đã thực hiện chương trình đổi mới kinh tế theo hướng tái cơ cấu khu vực sản xuất và thực hiện các biện pháp thận trọ ng nhằm bình ổn thị trường trong nước ,nhất là sau vụ phá sản của hàng loạt các TCTD năm 1989 , khi lạm phát giảm mạnh từ 308,2% năm 1988 xuống còn 74,3% năm 1989 , mặc dù trước đó các TCTD đã tính đ ến khả năng giảm phát 1.2.5.D ấu hiệu dẫn đến rủi ro tín dụng Thực tế hoạt động của các ngân hàng thương m ại trong thời gian qua cho thấy, rủi ro tiềm ẩn lớn nhất là rủi ro tín d ụng . N ên quản lý rủi ro nói chung và quản lý rủi ro tín dụng nói riêng là một quá trình liên tục cần đ ược thực hiện ở m ọi cấp độ và là yêu cầu bắt buộc đối với các ngân hàng . Đ ể hạn chế được rủi ro tín d ụng , vấn đ ề đặt ra đối với các ngân hàng thương mại là phải phân tích ,đánh giá được những nguyên nhân chính gây lên rủi ro tín dụng để có những biện pháp thích hợp. Quá đó để có thể hạn chể rủi ro thấp nhất cán bộ tín dụng phải biết cách nhận biết chúng mộ t cách có hệ thống Do vậy , ta có thể xếp các dấu hiệu của rủi ro tín dụng thành các nhóm sau: N hóm 1: Nhóm các dấu hiệu liên quan đến mố i quan hệ với ngân hàng Trong quá trình hạch toán của khách hàng ,xu hướng của các tài kho ản của khách hàng qua một quá trình sẽ cung cấp cho ngân hàng một số d ấu hiệu quan trọ ng -Phát hành séc quá bảo chứng hoặc bị từ chố i - K hó khăn trong thanh toán lương Sự d ao độ ng của các tài khoản mà đặc biệt là giảm sút số dư tài kho ản tiền gửi Tăng mức sử dụng bình quân trong các tài khoản Thường xuyên yêu cầu hỗ trợ nguồn vốn lưu độ ng từ nhiều nguồn khác nhau K hông có khả năng thực hiện các hoạt động cắt giảm chi phí
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2