intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

ĐỀ TÀI: HOÀN THIỆN PHÁP LUẬT VỀ THƯƠNG MẠI HÀNG HOÁ CỦA VIỆT NAM TRƯỚC YÊU CẦU GIA NHẬP TỔ CHỨC THƯƠNG MẠI THẾ GIỚI (WTO)

Chia sẻ: Hoang Thuong | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:136

264
lượt xem
73
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trước tiên, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới tất cả các thầy cô giáo Trường Đại học Ngoại Thương, đặc biệt là các thầy cô trong Ban giám hiệu và Khoa Kinh tế ngoại thương, đã giúp đỡ, tạo điều kiện cho em học tập và trưởng thành trong hơn bốn năm học tại trường. Em xin trân trọng cảm ơn thầy Hoàng Ngọc Thiết – Phó giáo sư, Tiến sỹ, Phó hiệu trưởng Trường Đại học Ngoại Thương, người đã nhiệt tâm và tận tình hướng dẫn em hoàn thành tốt khoá luận tốt nghiệp...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: ĐỀ TÀI: HOÀN THIỆN PHÁP LUẬT VỀ THƯƠNG MẠI HÀNG HOÁ CỦA VIỆT NAM TRƯỚC YÊU CẦU GIA NHẬP TỔ CHỨC THƯƠNG MẠI THẾ GIỚI (WTO)

  1. H oµn thiÖn ph¸p luËt vÒ th­¬ng m¹i hµng ho¸ cña ViÖt Nam ®¸p øng yªu cÇu gia nhËp WTO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG KHOA KINH TẾ NGOẠI THƯƠNG ---------  --------- KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: HOÀN THIỆN PHÁP LUẬT VỀ THƯƠNG MẠI HÀNG HOÁ CỦA VIỆT NAM TRƯỚC YÊU CẦU GIA NHẬP TỔ CHỨC THƯƠNG MẠI THẾ GIỚI (WTO) GIÁO VIÊN HƯ ỚNG DẪN : P GS.TS. HOÀNG NGỌC THIẾT : HOÀNG ANH TUẤN SINH VIÊN : ANH 9 - K38C - KTNT LỚP HÀ NỘI - 12/2003 Hoµng Anh TuÊn - Anh 9 - K38C - KTNT 1
  2. H oµn thiÖn ph¸p luËt vÒ th­¬ng m¹i hµng ho¸ cña ViÖt Nam ®¸p øng yªu cÇu gia nhËp WTO LỜI CẢM ƠN Trước tiên, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới tất cả các thầy cô giáo Trường Đại học Ngoại Thương, đ ặc biệt là các th ầy cô trong Ban giám hiệu và Khoa Kinh tế ngoại thương, đã giúp đỡ, tạo điều kiện cho em học tập và trưởng thành trong hơn bốn năm học tại trường. Em xin trân trọng cảm ơn thầy H oàng Ngọc Thiết – Phó giáo sư, Tiến sỹ, Phó h iệu trưởng Trường Đại học Ngoại Thương, người đã nhiệt tâm và tận tình hướng d ẫn em ho àn thành tốt khoá luận tốt nghiệp. Em xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn tới Tiến sỹ Hoa Hữu Long - Chuyên viên chính, Phó vụ trưởng Vụ Pháp luật Quốc tế và Hợp tác Quốc tế - Bộ Tư pháp, Ông Lê Minh Tâm - Cục trưởng Cục Qu ản lý chất lượng h àng hoá - Bộ Thương m ại, Thạc sỹ Nguyễn Th ành Hưng - Phó vụ trư ởng Vụ Pháp chế - Bộ Thương mại, những nh à khoa học đã luôn khuyến khích và tạo mọi điều kiện về tài liệu cập nhật giúp em trong quá trình viết khoá luận. Em cũng xin cảm ơn các cô bác công tác tại thư viện Trường Đại học Ngoại Thương, thư viện Quốc gia, Viện Nghiên cứu Nhà nước và Pháp luật và Viện Kinh tế thế giới đ ã giúp đỡ và cho em mượn những tài liệu quý báu. Cuối cùng, em xin cảm ơn gia đình, bạn bè đã luôn cổ vũ, quan tâm và tạo đ iều kiện về thời gian cho em trong suốt quá trình viết khoá luận. Mặc dù đã hết sức cố gắng từ việc nghiên cứu, sưu tầm tài liệu, tổng hợp các ý kiến của các chuyên gia trong và ngoài nước về lĩnh vực n ày, song khoá luận vẫn không tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Em rất mong nhận được sự giúp đỡ, chỉ b ảo, hướng dẫn của các thầy cô và các bạn. Điều đó là nguồn cổ vũ lớn lao để em tiếp tục con đ ường khoa học đầy chông gai và thử thách. Người viết Sinh viên Hoàng Anh Tuấn Hoµng Anh TuÊn - Anh 9 - K38C - KTNT 2
  3. H oµn thiÖn ph¸p luËt vÒ th­¬ng m¹i hµng ho¸ cña ViÖt Nam ®¸p øng yªu cÇu gia nhËp WTO MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................. 2 LỜI NÓI ĐẦU ................................ ................................ ................................ ................. 3 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG KHOÁ LUẬN .................................... 10 CHƯƠNG 1: NHỮNG QUY ĐỊNH CƠ BẢN VỀ THƯƠNG MẠI HÀNG HOÁ CỦA WTO ................................ ................................ ................................ ............................. 12 1.1. TỔNG QUAN VỀ TỔ CHỨC THƯƠNG MẠI THẾ GIỚI (WTO) ................ 12 1.1.1. Lịch sử hình thành WTO ................................................................................... 12 1.1.2. Mục đích hoạt động của WTO .......................................................................... 13 1.1.3. Các nguyên tắc cơ bản của WTO ...................................................................... 14 1.1.3.1. Thương mại không phân biệt đố i xử ................................. 14 1.1.3.2. Nguyên tắc tự do hoá thương mại .................................... 15 1.1.3.3. Nguyên tắc bảo hộ bằng hàng rào thuế quan ................... 16 1.1.3.4. Nguyên tắc ổn định trong thương mại .............................. 16 1.1.3.5. Nguyên tắc tăng cường cạnh tranh công bằng ................. 16 1.1.3.6. Nguyên tắc không h ạn chế số lượng hàng hoá nhập khẩ u 17 1.1.3.7. Quyền được khước từ và được tự vệ trong trường hợp khẩn cấp................................................................................................ 17 1.1.3.8. Nguyên tắc tôn trọng các tổ chức quốc tế khu vực ........... 17 1.1.3.9. Nguyên tắc dành điều kiện thuận lợi hơn cho các nước đang phát triển và chậm phát triển ............................................... 18 1.1.4. Hệ thống các hiệp định của WTO ..................................................................... 18 1.2. NHỮNG QUY ĐỊNH CƠ BẢN VỀ THƯƠNG MẠI HÀNG HOÁ CỦA WTO ................................................................................................................................... 19 1.2.1. Những nguyên tắc cơ bản của WTO về thương mại hàng hoá ....................... 19 1.2.1. Quy định cụ thể về Đối xử Tối huệ quốc và Đối xử quốc gia ........................... 21 1.2.1.1. Đối xử Tối huệ quốc (MFN) ............................................. 21 1.2.1.2. Đối xử quốc gia (NT) ....................................................... 22 1.2.3. Những quy định về thuế quan của WTO.......................................................... 22 1.2.3.1. Khái niệm và đặ c điểm của thuế quan .............................. 22 1.2.3.2. Quy định về thuế quan ..................................................... 23 1.2.4. Những quy định về các biện pháp phi thuế quan của WTO ........................... 26 1.2.4.1. Cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu ....................................... 26 1.2.4.2. Hạn ngạch ....................................................................... 26 1.2.4.3. Cấp phép nhập khẩu ........................................................ 28 1.2.4.4. Các biện pháp kiểm dịch động thực vậ t............................ 29 Hoµng Anh TuÊn - Anh 9 - K38C - KTNT 3
  4. H oµn thiÖn ph¸p luËt vÒ th­¬ng m¹i hµng ho¸ cña ViÖt Nam ®¸p øng yªu cÇu gia nhËp WTO 1.2.4.5. Hàng rào kỹ thuật trong thương mạ i ................................ 31 1.2.5. Những quy định về các lĩnh vực cụ thể khác của WTO................................... 33 1.2.5.1. Định giá hải quan ............................................................ 33 1.2.5.2. Giám định trước khi gửi hàng ................................ .......... 34 1.2.5.3. Quy tắc xuấ t xứ ................................................................ 36 1.2.5.4. Các biện pháp đ ầu tư liên quan đ ến thương mại .............. 37 1.2.5.5. Trợ cấp và các biện pháp đối kháng ................................ 40 1.2.5.6. Quy định về chống bán phá giá ........................................ 43 1.2.5.7. Các biện pháp tự vệ trong thương mại ............................. 44 1.2.6. Những quy định về một số lĩnh vực riêng biệt của WTO ................................ 46 1.2.6.1. Lĩnh vực d ệt may................................ .............................. 46 1.2.6.2. Lĩnh vực nông nghiệp....................................................... 48 CHƯƠNG 2: SO SÁNH PHÁP LUẬT VỀ THƯƠNG MẠI HÀNG HOÁ CỦA VIỆT NAM VỚI CÁC QUY ĐỊNH VỀ THƯƠNG MẠI HÀNG HOÁ CỦA WTO ............ 53 2.1. SỰ KHÁC BIỆT CƠ BẢN GIỮA LUẬT THƯƠNG MẠI VIỆT NAM NĂM 1997 VỚI CÁC CHẾ ĐỊNH CỦA WTO ................................ ................................ .. 53 2.2. NHỮNG ĐIỂM TƯƠNG ĐỒNG VÀ KHÁC BIỆT TRONG CÁC QUY ĐỊNH VỀ ĐỐI XỬ TỐI HUỆ QUỐC VÀ ĐỐI XỬ QUỐC GIA ....................................... 55 2.2.1. Về Đối xử Tối huệ quốc (MFN) ......................................................................... 55 2.2.1.1. Về nội dung nguyên tắc MFN........................................... 55 2.2.1.2. Về các trường hợp ngoại lệ của nguyên tắ c MFN ............ 57 2.2.2. Về Đối xử quốc gia (NT)..................................................................................... 58 2.2.2.1. Về nội dung nguyên tắc NT .............................................. 58 2.2.2.2. Về các trường hợp ngoại lệ của nguyên tắ c NT................ 60 2.3. NHỮNG ĐIỂM TƯƠNG ĐỒNG VÀ KHÁC BIỆT TRONG CÁC QUY ĐỊNH VỀ THUẾ QUAN ................................ ................................ ................................ ...... 60 2.4. NHỮNG ĐIỂM TƯƠNG ĐỒNG VÀ KHÁC BIỆT TRONG NHỮNG QUY ĐỊNH VỀ CÁC BIỆN PHÁP PHI THUẾ QUAN ................................ .................... 64 2.4.1. Về cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu ................................................................... 64 2.4.2. Về hạn ngạch....................................................................................................... 66 2.4.3. Về cấp phép nhập khẩu...................................................................................... 69 2.4.4. Về các biện pháp kiểm dịch động thực vật ....................................................... 72 2.4.5. Về hàng rào kỹ thuật trong thương mại ........................................................... 74 2.5. NHỮNG ĐIỂM TƯƠNG ĐỒNG VÀ KHÁC BIỆT TRONG NHỮNG QUY ĐỊNH VỀ CÁC LĨNH VỰC CỤ THỂ KHÁC ......................................................... 76 2.5.1. Về định giá hải quan........................................................................................... 76 2.5.2. Về giám định trước khi gửi hàng....................................................................... 77 2.5.3. Về quy tắc xuất xứ .............................................................................................. 78 Hoµng Anh TuÊn - Anh 9 - K38C - KTNT 4
  5. H oµn thiÖn ph¸p luËt vÒ th­¬ng m¹i hµng ho¸ cña ViÖt Nam ®¸p øng yªu cÇu gia nhËp WTO 2.5.4. Về các biện pháp đầu tư liên quan đến thương mại ......................................... 79 2.5.5. Về trợ cấp và các biện pháp đối kháng ............................................................. 81 2.5.6. Về quy định chống bán phá giá ......................................................................... 85 2.5.7. Về các biện pháp tự vệ trong thương mại ......................................................... 86 2.6. NHỮNG ĐIỂM TƯƠNG ĐỒNG VÀ KHÁC BIỆT TRONG NHỮNG QUY ĐỊNH VỀ MỘT SỐ LĨNH VỰC RIÊNG BIỆT ....................................................... 87 2.6.1. Lĩnh vực dệt may ................................................................................................ 87 2.6.2. Lĩnh vực nông nghiệp......................................................................................... 89 CHƯƠNG 3: QUAN ĐIỂM, NGUYÊN TẮC VÀ CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN PHÁP LUẬT VỀ THƯƠNG MẠI HÀNG HOÁ CỦA VIỆT NAM ĐÁP ỨNG YÊU CẦU GIA NHẬP WTO ................................................................................................ 92 3.1. QUAN ĐIỂM VÀ NGUYÊN TẮC HOÀN THIỆN PHÁP LUẬT VỀ THƯƠNG MẠI HÀNG HOÁ CỦA VIỆT NAM TRONG ĐIỀU KIỆN GIA NHẬP WTO ..... 92 3.1.1. Quan điểm chỉ đạo và mục tiêu phát triển hệ thống pháp luật Việt Nam đến năm 2010 ....................................................................................................................... 92 3.1.1.1. Quan điểm chỉ đạo ........................................................... 92 3.1.1.2. Mục tiêu phát triển ........................................................... 95 3.1.2. Quan điểm, nguyên tắc và tiêu chí hoàn thiện pháp luật về thương mại hàng hoá của Việt Nam trước yêu cầu gia nhập WTO ....................................................... 97 3.1.2.1. Quan điểm, nguyên tắ c hoàn thiện ................................... 97 3.1.2.2. Các tiêu chí hoàn thiện ................................ .................... 99 3.2. CÁC GIẢI PHÁP ĐIỀU CHỈNH VÀ HOÀN THIỆN PHÁP LUẬT VỀ THƯƠNG MẠI HÀNG HOÁ CỦA VIỆT NAM TRONG ĐIỀU KIỆN TIẾN TỚI GIA NHẬP WTO ................................ ................................ ................................ .... 100 3.2.1. Hoàn thiện Luật Thương mại Việt Nam trước yêu cầu gia nhập WTO ...... 100 3.2.1.1. Kiến nghị chung về khả năng xử lý, giả i quyết sự khác biệt giữa Luật Thương mại Việt Nam với các chế định của WTO ...... 101 3.2.1.2. Các kiến nghị cụ thể để hoàn thiện Luật Thương mạ i Việt Nam phục vụ việc gia nhập WTO và hội nhập kinh tế quố c tế .... 102 3.2.2. Hoàn thiện quy định về Đối xử Tối huệ quốc và Đối xử quốc gia ................. 105 3.2.3. Hoàn thiện các quy định về thuế quan ............................................................ 106 3.2.4. Hoàn thiện những quy định về các biện pháp phi thuế quan ........................ 107 3.2.4.1. Về cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu ................................. 108 3.2.4.2. Về hạn ngạ ch ................................................................. 109 3.2.4.3. Về cấp phép nhập khẩu ................................ .................. 109 3.2.4.4. Về các biện pháp kiểm dịch độ ng thực vật ..................... 110 3.2.4.5. Về hàng rào kỹ thuật trong thương mại.......................... 111 3.2.5. Hoàn thiện những quy định về các lĩnh vực cụ thể khác ............................... 112 Hoµng Anh TuÊn - Anh 9 - K38C - KTNT 5
  6. H oµn thiÖn ph¸p luËt vÒ th­¬ng m¹i hµng ho¸ cña ViÖt Nam ®¸p øng yªu cÇu gia nhËp WTO 3.2.5.1. Về định giá hải quan ...................................................... 112 3.2.5.2. Về giám định trước khi g ửi hàng .................................... 114 3.2.5.3. Về quy tắc xuất xứ.......................................................... 114 3.2.5.4. Về các biện pháp đầu tư liên quan đến thương mạ i........ 114 3.2.5.5. Về trợ cấp và các biện pháp đối kháng .......................... 115 3.2.5.6. Về quy định chống bán phá giá ...................................... 116 3.2.5.7. Về các biện pháp tự vệ trong thương mại ....................... 116 3.2.6. Hoàn thiện những quy định về một số lĩnh vực riêng biệt ............................. 117 3.2.6.1. Lĩnh vực d ệt may................................ ............................ 117 3.2.6.2. Lĩnh vực nông nghiệp..................................................... 117 KẾT LUẬN ................................ ................................ ................................ .................. 120 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................ ................................ ........................... 121 Hoµng Anh TuÊn - Anh 9 - K38C - KTNT 6
  7. H oµn thiÖn ph¸p luËt vÒ th­¬ng m¹i hµng ho¸ cña ViÖt Nam ®¸p øng yªu cÇu gia nhËp WTO LỜI NÓI ĐẦU Nghị quyết Đại hội Đảng IX đã đặt ra nhiệm vụ đối ngoại trong giai đoạn mới là “tiếp tục mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại theo h ướng đa phương hoá, đa dạng hoá, chủ động hội nhập kinh tế quốc tế theo lộ trình phù hợp với điều kiện nước ta và đ ảm bảo thực hiện những cam kết trong quan hệ song phương và đa phương như AFTA, APEC, Hiệp định thương m ại Việt – Mỹ và tiến tới gia nhập WTO…”1. Thực hiện chủ trương trên của Đảng, chúng ta đã và đ ang tham gia có hiệu quả vào ASEAN/AFTA, APEC và đang “tích cực tiến hành đàm phán để gia nhập Tổ chức Th ương mại Thế giới (WTO) theo các phương án và lộ trình hợp lý, phù h ợp với ho àn cảnh của n ước ta là một n ước đang phát triển ở trình độ thấp và đang trong quá trình chuyển đổi cơ chế kinh tế”2 (mục tiêu dự kiến vào năm 2005). Có th ể khẳng định, việc gia nhập WTO trong thời gian tới sẽ là bước ngoặt đánh dấu sự hội nhập mạnh mẽ của kinh tế Việt Nam vào kinh tế thế giới. Với sự gia nhập này, chúng ta sẽ tránh được tình trạng bị phân biệt đối xử trong th ương mại quốc tế, ổn đ ịnh được thị trư ờng xuất khẩu, từng bư ớc nâng cao vị thế của quốc gia và tạo th ế đứng vững chắc hơn trong quan h ệ quốc tế. Tuy nhiên, quá trình h ội nhập kinh tế quốc tế, gia nhập WTO cũng đòi hỏi Việt Nam cần có sự đổi mới và hoàn thiện hệ thống chính sách và pháp luật, đặc biệt là pháp luật kinh tế - thương mại sao cho phù hợp với các quy tắc chung của hệ thống thương m ại quốc tế, với “luật chơi” chung của thế giới, đồng thời vẫn đảm bảo được quyền lợi của đất nước, độc lập, chủ quyền dân tộc, ổn định đời sống kinh tế - chính trị - xã hội trong n ước. Hoàn thiện hệ thống pháp luật theo “luật ch ơi” chung của WTO là một vấn đề không h ề đ ơn giản. Bởi lẽ, WTO được tổ chức và vận hành dựa trên một khuôn khổ pháp lý chặt chẽ nhằm bảo đảm tính khả thi và hiệu quả cao nhất trong mọi hoạt động của m ình, nhằm mục đích phối hợp hành động của các quốc gia trong nỗ lực chung là tiến tới tự do hoá thương m ại trên phạm vi toàn cầu. Khuôn khổ đó là một h ệ thống các văn bản pháp lý có giá trị ràng buộc tất cả các nước thành viên, gồm 60 Hiệp định, Phụ lục, Quyết định và Văn b ản diễn giải mà các nước tham dự Vòng đ àm phán Uruguay đã ký thông qua Định ư ớc cuối cùng (Final Act) cùng với Hiệp 1 Văn kiện Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ IX - NXB Chính trị quốc gia, 2001 2 Nghị quyết số 07-NQ/TW ngày 27/1/2001 của B ộ Chính trị về hội nhập kinh tế quốc tế Hoµng Anh TuÊn - Anh 9 - K38C - KTNT 7
  8. H oµn thiÖn ph¸p luËt vÒ th­¬ng m¹i hµng ho¸ cña ViÖt Nam ®¸p øng yªu cÇu gia nhËp WTO đ ịnh th ành lập WTO. Theo phạm vi điều chỉnh, những văn bản n ày gồm 6 nhóm lớn, trong đó nhóm văn bản điều chỉnh quy mô nhất là về thương m ại h àng hoá. Chính vì vậy, muốn trở thành thành viên của WTO, Việt Nam nói riêng và tất cả các quốc gia nói chung phải nghiên cứu chế định thương m ại hàng hoá đồ sộ của WTO và phải tham gia đầy đủ vào Hiệp định chung về th ương mại và thuế quan (GATT 1994) cùng 12 Hiệp định và rất nhiều Phụ lục liên quan kèm theo. Nhìn lại hệ thống pháp luật thương m ại Việt Nam trong những năm qua, ta có th ể thấy rằng các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành của chúng ta điều chỉnh lĩnh vực thương m ại h àng hoá đã liên tục được được ban hành mới, các văn bản chưa phù h ợp cũng đã được sửa đổi, bổ sung theo kịp bước phát triển của nền kinh tế cũng như đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế. Tuy nhiên, với hệ thống các văn b ản quy định chặt chẽ và đồng bộ của WTO, chúng ta vẫn phải tiếp tục đối chiếu, rà soát các quy định của pháp luật Việt Nam hiện h ành về lĩnh vực thương m ại h àng hoá với các quy định tương ứng của WTO để từng bước ho àn thiện cho phù hợp hơn nữa, thúc đẩy tiến trình gia nh ập tổ chức th ương mại lớn nhất hành tinh này. Chính vì nh ững lý do trên, em đã chọn đề tài: “Hoàn thiện pháp luật về thương m ại hàng hoá của Việt Nam trước yêu cầu gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO)” làm đề tài khoá luận tốt nghiệp của mình. Mục đích của khoá luận Tìm hiểu, phân tích nội dung cơ b ản của chế định thương mại hàng hoá của WTO, đồng thời so sánh, đối chiếu những điểm tương đồng và khác biệt giữa các quy đ ịnh về thương mại hàng hoá của Việt Nam với các quy định tương ứng của WTO. Trên cơ sở đó, khoá luận đưa ra m ột số giải pháp nhằm điều chỉnh và hoàn thiện pháp luật về thương mại hàng hoá của Việt Nam trước yêu cầu chuẩn bị gia nhập WTO (mục tiêu dự kiến vào năm 2005). Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của khoá luận là chế định thương mại h àng hoá của WTO bao gồm Hiệp định chung về Thu ế quan và Thương m ại (GATT) và các Hiệp Hoµng Anh TuÊn - Anh 9 - K38C - KTNT 8
  9. H oµn thiÖn ph¸p luËt vÒ th­¬ng m¹i hµng ho¸ cña ViÖt Nam ®¸p øng yªu cÇu gia nhËp WTO đ ịnh kèm theo (12 Hiệp định)3 cùng các văn bản pháp luật hiện hành của Việt Nam về thương mại hàng hoá. Phạm vi nghiên cứu của khoá luận chỉ giới hạn ở những quy đ ịnh và nội dung cơ bản trong các Hiệp định và các văn bản pháp luật kể trên, không đi sâu phân tích chi tiết và toàn bộ các Hiệp định, các văn bản đó, không phân tích các Phụ lục, các Văn bản diễn giải đi kèm các Hiệp định của WTO, cũng như không phân tích các luật thương m ại chuyên ngành như d ịch vụ, sở hữu trí tuệ, đ ầu tư v.v… Phương pháp nghiên cứu Trên cơ sở phương pháp lu ận duy vật biện chứng và duy vật lịch sử, tác giả sử dụng các phương pháp phân tích, tổng hợp, đối chiếu, so sánh, diễn giải, quy nạp để n ghiên cứu đề tài khoá lu ận. Ngoài ra, khoá luận còn vận dụng các quan điểm, đường lối, chủ trương phát triển kinh tế của Đảng và Nhà nước để khái quát hệ thống và khẳng định kết quả nghiên cứu. Bố cục của khoá luận Ngoài Lời nói đầu, Kết luận, Danh mục tài liệu tham khảo và Phụ lục, nội dung của kho á luận được trình bày trong 3 chương: Chương 1: Những quy định cơ bản về thương mại hàng hoá của WTO Chương 2: So sánh pháp luật về thương mại hàng hoá của Việt Nam với các q uy định về thương mại hàng hoá của WTO Chương 3: Quan điểm, nguyên tắc và các giả i pháp điều chỉnh ho àn thiện p háp luật về thương mại hàng hoá của Việt Nam đáp ứng yêu cầu gia nhập WTO Pháp luật về thương mại hàng hoá của Việt Nam trước yêu cầu gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) là một vấn đề phức tạp và rộng lớn. Việc nghiên cứu thấu đáo cũng như đưa ra những giải pháp cụ thể nhằm từng bước hoàn thiện pháp luật Việt Nam về thương m ại hàng hoá là yêu cầu bức xúc của khoa học pháp lý Việt Nam, đây cũng là công việc phức tạp, đòi hỏi phải đ ược nghiên cứu, xem xét một cách nghiêm túc. Khoá luận n ày xin được góp một phần nhỏ vào sự xem xét đó. 3 Xem Danh mục các Phụ lục của Hiệp định thành lập Tổ chức Thương mại Thế giới (Hiệp đị nh WTO), trang 19 (List of Annexes, page 19, Final Act embodying the Results of the Uruguay Round of Multilateral Trade Negotiatons. The Uruguay Round, Trade Negotiations Committee) Hoµng Anh TuÊn - Anh 9 - K38C - KTNT 9
  10. H oµn thiÖn ph¸p luËt vÒ th­¬ng m¹i hµng ho¸ cña ViÖt Nam ®¸p øng yªu cÇu gia nhËp WTO DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG KHOÁ LUẬN Hiệp định Nông nghiệp AA Agreement on Agriculture Agreement on Implementation of Hiệp định về thực hiện Điều VI của Article VI of the GATT 1994 GATT 1994 (Chống bán phá giá ADP (“Anti-Dumping Code”) ADP) Khu vực mậu dịch tự do ASEAN AFTA ASEAN Free Trade Area Economic Diễn đàn Hợp tác Kinh tế Châu á Asia Pacific APEC Thái Bình Dương Cooperation Hiệp định về Các biện pháp tự vệ AS Agreement on Safeguards Association of South East Asian Hiệp hội các Quốc gia Đông Nam ASEAN Nations Á Hiệp định về Hàng dệt và May Agreement on Textiles and ATC m ặc Clothing Hiệp định về thực thi Điều VII của Agreement on Implementation of GATT 1994 (Xác đ ịnh trị giá tính CVA Article VI of the GATT 1994 thuế hải quan) (“Customs Value Code”) Understanding on Rules and Bản thoả thuận về Quy tắc và Thủ DSU Procedures Governing the tục giải quyết tranh chấp Settlement of Disputes EU European Union Liên minh Châu Âu General Agreement on Trade in Hiệp định chung về Thương m ại GATS Dịch vụ Services General Agreement on Tariffs Hiệp định chung về Thuế quan và GATT Mậu dịch and Trade Generalized System of Hệ thống ưu đãi thuế quan phổ cập GSP Preferences Hoµng Anh TuÊn - Anh 9 - K38C - KTNT 10
  11. H oµn thiÖn ph¸p luËt vÒ th­¬ng m¹i hµng ho¸ cña ViÖt Nam ®¸p øng yªu cÇu gia nhËp WTO Hiệp định về Thủ tục cấp phép Agreement on Import Licensing ILP nhập khẩu Procedures Qu ỹ Tiền tệ Quốc tế IMF International Monetary Fund Tổ chức Thương m ại Quốc tế ITO International Trade Organization Đãi ngộ Tối huệ quốc MFN Most-Favoured Nation Nguyên tắc đối xử quốc gia NT National Treatment Hiệp định về Giám định h àng hoá Ageement on Preshipment P SI trước khi gửi h àng Inspection Hiệp định về Quy tắc xuất xứ hàng ROA Agreement on Rules of Origin hoá Hiệp định về Trợ giá và Các biện Agreement on Subsidies and SCM pháp chống trợ giá Countervailing Measures Agreement on the Application of Hiệp định về áp dụng các biện SPS Sanitary and Phytosanitary pháp kiểm dịnh động thực vật Measures Hiệp định về hàng rào kỹ thuật Agreement on Technical Barriers TBT trong thương m ại to Trade Cơ chế đánh giá chính sách thương TPRM Trade Policy Review Mechanism m ại Hiệp định Các biện pháp đầu tư Agreement on Trade-Related TRIMs liên quan đến thương m ại Investment Measures Agreement on Trade-Related Hiệp định về Quyền sở hữu trí tuệ TRIPS Aspects of Intellectual Property liên quan đ ến thương mại Rights United Nations Conference on Hội nghị Thương mại và Phát triển UNCTAD của Liên hợp quốc Trade and Development Ngân hàng Thế giới WB World Bank Tổ chức Thương mại Thế giới WTO World Trade Organization Nguồn: Final Act embodying the Results of the Uruguay Round of Multilateral Trade Negotiatons. The Uruguay Round, Trade Negotiations Committee Hoµng Anh TuÊn - Anh 9 - K38C - KTNT 11
  12. H oµn thiÖn ph¸p luËt vÒ th­¬ng m¹i hµng ho¸ cña ViÖt Nam ®¸p øng yªu cÇu gia nhËp WTO CHƯƠNG 1 NHỮNG QUY ĐỊNH CƠ BẢN VỀ THƯƠNG MẠI HÀNG HOÁ CỦA WTO 1.1. TỔNG QUAN VỀ TỔ CHỨC THƯƠNG MẠI THẾ GIỚI (WTO) 1.1.1. Lịch sử hình thành WTO Tổ chức Thương m ại Thế giới (WTO), được th ành lập ngày 1 tháng 1 năm 1995, kế tục và m ở rộng phạm vi điều tiết thương mại quốc tế của tổ chức tiền thân của nó là Hiệp định chung về Thuế quan và Thương mại (GATT). GATT ra đời sau Đại chiến Thế giới lần thứ 2 trong trào lưu hình thành hàng lo ạt cơ chế đa biên điều tiết các hoạt động hợp tác kinh tế quốc tế, mà điển h ình là Ngân hàng Tái thiết và Phát triển quốc tế, thường được biết đến nh ư là Ngân hàng Th ế giới (World Bank) và Qu ỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF) ngày nay. Với ý tưởng hình thành những nguyên tắc, thể lệ, luật chơi cho thương mại quốc tế điều tiết các lĩnh vực về công ăn việc làm, về thương m ại h àng hoá, khắc phục tình trạng hạn chế, ràng buộc ho ạt động này phát triển, 23 nước sáng lập GATT đ ã cùng một số nước khác tham gia Hội nghị về th ương mại và việc làm và dự thảo Hiến ch ương La Havana để thành lập Tổ chức Thương mại Quốc tế (ITO) với tư cách là cơ quan chuyên môn của Liên h ợp quốc. Đồng thời, các nước n ày đã cùng nhau tiến hành các cu ộc đàm phán về thuế quan và xử lý các biện pháp bảo hộ mậu dịch đang áp dụng tràn lan trong thương mại quốc tế từ đầu những năm 30 của thế kỷ XX, nhằm thực hiện mục tiêu tự do hoá mậu dịch, mở đường cho cho kinh tế và thương m ại phát triển, tạo công ăn việc làm, nâng cao thu nhập và đời sống của nhân dân các nước thành viên. Hiến chương thành lập Tổ chức Thương m ại Quốc tế (ITO) nói trên đã được thỏa thuận tại Hội nghị Liên hợp quốc về thương mại và việc làm ở Havana từ 11/1947 đến 24/3/1948, nhưng do một số quốc gia gặp khó khăn trong phê chuẩn, n ên việc thành lập Tổ chức Thương mại Quốc tế (ITO) đã không th ực hiện được. Hoµng Anh TuÊn - Anh 9 - K38C - KTNT 12
  13. H oµn thiÖn ph¸p luËt vÒ th­¬ng m¹i hµng ho¸ cña ViÖt Nam ®¸p øng yªu cÇu gia nhËp WTO Mặc dù vậy, kiên trì mục tiêu đã định, và với kết quả đáng khích lệ đã đ ạt được ở vòng đàm phán thu ế đầu tiên là 45.000 ưu đãi về thuế áp dụng giữa các bên tham gia đàm phán, chiếm khoảng 1/5 tổng lượng mậu dịch thế giới, 23 nước sáng lập đã cùng nhau ký kết Hiệp định chung về Thuế quan và Thương m ại (GATT), chính thức có hiệu lực vào tháng 1/1948. Trong quá trình hoạt động của mình từ tháng 1/1948 đến tháng 1/1995, GATT đã tiến hành 8 vòng đàm phán4 ch ủ yếu về thuế quan. Tuy nhiên, từ thập kỷ 70 của thế kỷ XX và đặc biệt từ Vòng đàm phán Uruguay (1986 - 1994) do thương m ại quốc tế không ngừng phát triển, nên GATT đ ã mở rộng diện hoạt động, đàm phán không ch ỉ về thuế quan mà còn tập trung xây dựng các Hiệp định h ình thành các chuẩn mực, luật ch ơi điều tiết các vấn đề về hàng rào phi quan thuế, về thương m ại dịch vụ, quyền sở hữu trí tuệ, các biện pháp đ ầu tư có liên quan tới thương m ại, về th ương mại hàng nông sản, hàng d ệt may, về cơ ch ế giải quyết tranh chấp. Với d iện điều tiết của hệ thống thương m ại đa biên được mở rộng, nên Hiệp định chung về Thuế quan và Thương mại (GATT) với tư cách là một sự thoả thuận có nhiều nội dung ký kết mang tính chất tuỳ ý đã tỏ ra không thích hợp. Do đó, ngày 15/4/1994, tại Marrakesh (Marốc), kết thúc Vòng đàm phán Uruguay5, các thành viên của GATT đã cùng nhau ký Hiệp định thành lập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) nhằm kế tục và phát triển sự nghiệp của GATT. Theo đó, WTO chính thức được thành lập độc lập với hệ thống Liên hợp quốc và đi vào hoạt động từ ngày 1/1/1995. Tính đến tháng 12 năm 2003, WTO đã có 146 nước và lãnh thổ là thành viên chính thức, 26 nước và vùng lãnh thổ cùng 7 tổ chức quốc tế được hưởng quy chế quan sát viên tại WTO6. 1.1.2. Mục đích hoạt động của WTO WTO ch ỉ là m ột thiết chế quốc tế liên quan đ ến các quy tắc của thương m ại giữa các quốc gia. Hạt nhân của thiết chế n ày là các Hiệp định của WTO đ ược các quốc gia tham gia quan hệ thương m ại quốc tế xây dựng và cam kết thực hiện. Các Hiệp định này đã tạo lập một khung pháp lý vững chắc cho th ương mại đa biên, là 4 Xem thêm Phụ lục 1: Tóm tắt các vòng đàm phán của GATT 5 Xem thêm Phụ lục 2: Tóm tắt thành quả của Vòng đàm phán Uruguay (1986-1994) 6 Xem thêm Phụ lục 3: Danh sách thành viên chính thức và các chính phủ nước, tổ chức quốc tế được hưở ng quy chế quan sát viên tại WTO Hoµng Anh TuÊn - Anh 9 - K38C - KTNT 13
  14. H oµn thiÖn ph¸p luËt vÒ th­¬ng m¹i hµng ho¸ cña ViÖt Nam ®¸p øng yªu cÇu gia nhËp WTO khuôn khổ ràng buộc chính phủ các nước duy trì chính sách thương mại của mình phù h ợp với kỷ cương đ ã được định lập. Cho dù các Hiệp định đó do chính phủ các nước đàm phán và ký kết với nhau, nh ưng đích cuối cùng của chúng là trợ giúp các nhà sản xuất hàng hoá và cung ứng dịch vụ, các nhà xuất khẩu và nh ập khẩu trong đ iều chỉnh các hành vi thương mại, kinh doanh của họ. WTO có 3 mục đích cơ bản sau: Thứ nhất, giúp cho dòng th ương mại càng tự do đư ợc bao nhiêu càng tốt bấy nhiêu. Để làm được như vậy, người ta cố gắng để mọi cái có thể rõ ràng mà không trừu tượng, có thể nhận biết và dự báo trước được. Điều đó có nghĩa WTO phải phấn đấu để bảo đảm cho các cá nhân, doanh nghiệp và chính phủ các nước hiểu rằng các quy tắc th ương mại là thống nhất trên toàn thế giới và không một nước nào được đột nhiên thay đổi chính sách thương mại m à không một cá nhân, tổ chức của nước khác biết trước. Nói một cách khác là các quy tắc th ương mại phải “trong sáng, rõ ràng” và có th ể lường trước đ ược mọi thay đổi. Thứ hai, thực hiện chức năng của trung tâm dàn xếp, thương lượng và tho ả thuận các chính sách, quy tắc th ương m ại đa biên. Thứ ba, trung tâm để giải quyết các bất đồng, các tranh chấp phát sinh trong quá trình hoạt động th ương mại quốc tế. 1.1.3. Các nguyên tắc cơ bản của WTO7 Hệ thống các hiệp định của WTO khá lớn và đồng bộ, bao quát cả một phạm vi rộng lớn các hoạt động thương mại. Các hiệp định đó liên quan đến nông nghiệp, h àng dệt may, ngân h àng, vô tuyến viễn thông, mua sắm của chính phủ, các tiêu chuẩn công nghiệp, đến sở hữu trí tuệ và các lĩnh vực khác. Tuy vậy, các nguyên tắc cơ bản, các nguyên tắc nền tảng của WTO xuyên suốt to àn bộ các hiệp định. Các n guyên tắc đó là cơ sở của hệ thống thương mại đa biên. Có thể nêu lên một số nguyên tắc cơ bản sau đây của WTO: 1.1.3.1. Thương mại không phân biệt đối xử Thương mại thế giới phải được thực hiện một cách công bằng, không có sự phân biệt đối xử, với nội dung sau: 7 Xem thêm Việt Nam và các tổ chức kinh tế quốc tế, Uỷ ban quốc gia về hợp tác kinh tế quốc tế, NXB CTQG, 2000, trang 18-24 và Thông tin khoa học pháp lý Chuyên đề về: ASEAN, APEC, WTO - Một số vấn đề pháp lý về tổ chức và hợp tác, Viện Nghiên cứu khoa học pháp lý, B ộ Tư pháp, 10/1998, trang 46-51 Hoµng Anh TuÊn - Anh 9 - K38C - KTNT 14
  15. H oµn thiÖn ph¸p luËt vÒ th­¬ng m¹i hµng ho¸ cña ViÖt Nam ®¸p øng yªu cÇu gia nhËp WTO Các nước th ành viên WTO cam kết dành cho nhau ch ế độ Đãi ngộ Tối huệ quốc (MFN), tức là ch ế độ đ ãi ngộ ở các lĩnh vực mình dành cho hàng hoá của một nước bạn hàng này tới mức nào thì cũng phải dành cho hàng hoá của các nước bạn khác chế độ đãi ngộ như vậy, b ình đẳng, không có sự phân biệt đối xử nào. Các nước th ành viên WTO cam kết dành cho nhau ch ế độ Đối xử quốc gia (NT), tức là chế độ không phân biệt đối xử giữa hàng nhập khẩu với hàng sản xuất trong nước, khi hàng nhập khẩu được đưa vào thị trường trong nước. Các quốc gia có chính sách đối xử như thế n ào đối với hàng hoá sản xuất trong nư ớc th ì cũng phải đối xử như vậy đối với h àng hoá nhập khẩu từ các nước th ành viên WTO. Chế độ MFN và chế độ NT chủ yếu dành cho hàng hoá khi áp dụng các chính sách ở lĩnh vực thuế quan, phi thuế quan, thanh toán, ngân h àng, vận tải, bảo h iểm… cả trong th ương m ại đầu tư và quyền sở hữu trí tuệ, và đều có những trường h ợp ngoại lệ. Tuy nhiên, hiện nay cộng đồng quốc tế đang tích cực vận động để mở rộng chế độ MFN, NT đối với cả thương nhân, nhất là trong lĩnh vực đầu tư, thương m ại dịch vụ và các thể nhân trong lĩnh vực bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ. 1.1.3.2. Nguyên tắc tự do hoá thương mại Xu thế chung của các quốc gia là luôn luôn xác định thương mại là yếu tố m ang tính quyết định h àng đầu trong chiến lược phát triển kinh tế của mỗi nước, trong đó thị trư ờng là động lực chính của tăng trưởng kinh tế. Do vậy, cộng đồng thương m ại quốc tế mà đ ại diện là WTO luôn xác định tự do hoá thương mại là mục tiêu hàng đ ầu phải nỗ lực thực hiện. Nội dung cốt lõi của nguyên tắc tự do hoá thương m ại này là cắt giảm dần từng b ước hàng rào thuế quan và phi thu ế quan, để đến một lúc nào đó trong tương lai sẽ xoá bỏ hoàn toàn, mở đ ường cho thương m ại phát triển. Tự do hoá thương m ại gắn với việc dỡ bỏ h àng rào thương mại thông qua đàm phán song phương và đ a phương phù hợp với pháp luật, thể lệ và khả năng cụ thể của từng nước. Đến nay hầu hết các n ước đều hưỏng ứng chủ trư ơng tự do hoá thương m ại của WTO để tranh thủ khả năng và cơ h ội hợp tác, liên kết kinh tế ở các mức độ khác nhau, tham gia vào phân công lao động quốc tế, thâm nhập vào thị trường quốc tế ngày càng sâu sắc hơn. Hoµng Anh TuÊn - Anh 9 - K38C - KTNT 15
  16. H oµn thiÖn ph¸p luËt vÒ th­¬ng m¹i hµng ho¸ cña ViÖt Nam ®¸p øng yªu cÇu gia nhËp WTO 1.1.3.3. Nguyên tắc bảo hộ bằng hàng rào thuế quan Tuy chủ trương tự do hoá thương mại, nhưng WTO vẫn thừa nhận sự cần thiết của bảo hộ mậu dịch vì các nước đều nhận thấy thực tiễn thế giới có sự chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế, thương mại giữa các nước.Nguyên tắc bảo hộ mậu dịch mà WTO chủ trương là bảo hộ bằng hàng rào thuế quan, không ủng hộ bảo hộ mậu dịch bằng hàng rào phi thuế quan hoặc các biện pháp hành chính.Các nước có nghĩa vụ phải công bố mức thuế trần cam kết, để rồi từ đó cùng với các nước WTO khác thương lượng giảm dần. Chỉ có giảm, mà không có tăng quá mức trần cam kết, nếu tăng quá thì phải bồi thường nhanh chóng, kịp thời và thoả đáng cho các nước bị thiệt hại. Ngoài ra, mỗi nước phải cam kết mốc thời gian thực hiện lộ trình cắt giảm dần để tiến tới mục tiêu xoá bỏ hàng rào quan thuế. 1.1.3.4. Nguyên tắc ổn định trong thương mại8 WTO ch ủ trương thương m ại quốc tế phải được tiến hành trên cơ sở ổn định, rõ ràng, minh bạch, không ẩn ý. Để thực hiện nguyên tắc n ày, WTO quy đ ịnh: Các nước thành viên phải thông qua đ àm phán, đưa ra các cam kết với những lộ trình thực hiện cụ thể. Tuy thừa nhận quyền của mỗi nước th ành viên được đàm phán lại các cam kết của m ình, nhưng WTO quy định nghĩa vụ phải đền bù các thiệt h ại có thể xảy ra cho các th ành viên khác. Mọi chế độ, chính sách thương mại của quốc gia phải được công bố công khai cho mọi người, ổn định trong thời gian d ài và có thể dự báo trước những rủi ro có th ể xảy ra. Nếu quốc gia có thay đổi thì phải thông báo trước cho các doanh nghiệp, cá nhân có đủ thời gian nghiên cứu, góp ý, phản ánh nguyện vọng của họ trư ớc khi đưa chính sách đã thay đổi đó ra áp dụng. Nguyên tắc n ày giúp môi trường kinh doanh có tính ổn định, lành mạnh và có th ể dự đoán trước đ ược. 1.1.3.5. Nguyên tắc tăng cường cạnh tranh công bằng WTO luôn chủ trương tăng cường cạnh tranh lành mạnh, công bằng trong thương mại quốc tế, để cho chất lượng, giá cả quyết định vận mệnh của hàng hoá 8 Nguyên tắc này còn gọi là “có thể dự đoán trước được” Hoµng Anh TuÊn - Anh 9 - K38C - KTNT 16
  17. H oµn thiÖn ph¸p luËt vÒ th­¬ng m¹i hµng ho¸ cña ViÖt Nam ®¸p øng yªu cÇu gia nhËp WTO trong cạnh tranh trên thương trường; không đư ợc dùng quyền lực Nh à nước để áp đ ặt, bóp méo tính lành m ạnh, công bằng của cạnh tranh trên thương trường quốc tế. Nguyên tắc n ày đã được nhấn mạnh trong các lĩnh vực như quyền và ngh ĩa vụ của doanh nghiệp Nhà nước; quyền cấp phép kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu; cấp h ạn ngạch; trợ giá; bán phá giá; quản lý ngoại hối; quản lý giá cả và các hoạt động trong lĩnh vực phi thuế quan khác. 1.1.3.6. Nguyên tắc không hạn chế số lượng hàng hoá nhập khẩu WTO chủ trương không hạn chế số lượng hàng hoá nhập khẩu giữa các nước thành viên. Tuy nhiên, WTO cũng cho phép có những trường hợp ngoại lệ được phép á p dụng các hạn chế số lượng hàng hoá nhập khẩu (QR), khi nước đó gặp khó khăn về cán cân thanh toán, hoặc do trình độ phát triển thấp của nền kinh tế trong nước, hoặc vì những lý do về môi trường, an ninh quốc gia. Tuy vậy, đây chỉ là những trường hợp đặc biệt, có tính chất tạm thời, cần có thời hạn cụ thể để xoá bỏ hẳn. 1.1.3.7. Quy ền được khước từ và được tự vệ trong trường hợp khẩn cấpNguyên tắc này được ghi nhận trong GATT 1994. Điều XXV của GATT 1994 cho phép trong một số trường hợp thật đặc biệt, một nước có thể khước từ việc thực hiện một hoặc một số nghĩa vụ cam kết. Tuy vậy, đây chỉ là một quyền hết sức tạm thời và phải được 3/4 số phiếu biểu quyết tán thành9. Điều XIX của GATT 1994 còn cho phép một nước thành viên áp dụng những biện pháp tự vệ trong trư ờng hợp khẩn cấp, khi nền sản xuất trong nước bị hàng hoá nhập khẩu đe doạ. Với quyền tự vệ này, mỗi nước có thể sử dụng hình thức tăng thuế nhập khẩu vượt mức trần cam kết hoặc áp dụng hình thức hạn chế số lượng hoặc các hình thức khác để hạn chế nhập khẩu, hỗ trợ sản xuất trong nước. Tuy vậy, biện pháp này chỉ có tính tạm thời và phải áp dụng bình đẳng, công khai. 1.1.3.8. Nguyên tắc tôn trọng các tổ chức quốc tế khu vực WTO là đại diện cho thương mại toàn cầu, nhưng vẫn thừa nhận những tổ chức kinh tế khu vực hoạt động trong lĩnh vực thương mại quốc tế, miễn là những tổ chức này tuân thủ nguy ên tắc tự do hoá thương mại, thực hiện chính sách kinh tế 9 Xem thêm khoản 3,4 Điều IX Hiệp định thành lập Tổ chức Thương mại Thế giới (Hiệp định WTO) Hoµng Anh TuÊn - Anh 9 - K38C - KTNT 17
  18. H oµn thiÖn ph¸p luËt vÒ th­¬ng m¹i hµng ho¸ cña ViÖt Nam ®¸p øng yªu cÇu gia nhËp WTO mở, hướng ngoại, không co cụm, thực hiện việc loại bỏ dần hoặc giảm dần các hàng rào quan thuế, phi quan thuế gây cản trở cho dòng thương mại toàn cầu. Do vậy, nguyên tắc MFN được miễn trừ trong quan hệ giữa các nước thành viên của tổ chức kinh tế, thương mại khu vực dưới hình thức liên minh thuế quan hoặc khu vực mậu dịch tự do. 1.1.3.9. Nguyên tắc dành điều kiện thuận lợi hơn cho các nước đang phát triển và chậm phát triển Ph ần IV GATT 1994 thừa nhận sự cần thiết phải d ành cho các nước đang phát triển và chậm phát triển những điều kiện thuận lợi hơn trong thương mại quốc tế về h àng hoá và dịch vụ. Đối với những nước n ày, các nước công nghiệp phát triển sẽ không yêu cầu có đi có lại trong các cam kết, giảm hoặc bỏ h àng rào thuế quan hoặc phi thu ế quan để các n ước đó có thể tham gia đầy đủ vào thương mại thương m ại quốc tế.Trong điều khoản “hỗ trợ khả năng” của WTO, các n ước phát triển cam kết d ành chế độ ưu đ ãi thuế quan phổ cập (GSP) cho các nước đang phát triển và ch ế độ ưu đãi thương m ại đặc biệt cho các nước chậm phát triển nhất. 1.1.4. Hệ thống các hiệp định của WTO10 Hệ thống các hiệp định của WTO đến nay gồm có: (1) Hiệp định Marrakesh thành lập Tổ chức Th ương mại thế giới (Hiệp định WTO) (2) Các Hiệp định đa biên về thương mại hàng hoá, trong đó gồm: - Hiệp định chung về Thuế quan và Thương mại (GATT 1994) - Các Hiệp định kèm theo: + Hiệp định về thực hiện Điều VII của GATT 1994 (Xác định trị giá tính thuế h ải quan) + Hiệp định về Giám định h àng hoá trước khi gửi hàng (PSI) + Hiệp định về hàng rào kỹ thuật trong thương mại (TBT) + Hiệp định về áp dụng các biện pháp kiểm dịnh động thực vật (SPS) + Hiệp định về Thủ tục cấp phép nhập khẩu (ILP) + Hiệp định về Các biện pháp tự vệ (AS) 10 Xem thêm Danh mục các chữ viết tắt trong khoá luận Hoµng Anh TuÊn - Anh 9 - K38C - KTNT 18
  19. H oµn thiÖn ph¸p luËt vÒ th­¬ng m¹i hµng ho¸ cña ViÖt Nam ®¸p øng yªu cÇu gia nhËp WTO + Hiệp định về Trợ giá và Các biện pháp chống trợ giá (SCM) + Hiệp định về thực hiện Điều VI của GATT 1994 (Chống bán phá giá ADP) + Hiệp định Các biện pháp đầu tư liên quan đến thương mại (TRIMs) + Hiệp định về Hàng dệt may (ATC) + Hiệp định Nông nghiệp (AA) + Hiệp định về Quy tắc xuất xứ h àng hoá (ROA) (3) Hiệp định chung về thương mại dịch vụ (GATS) (4) Hiệp định về Các khía cạnh liên quan đ ến thương mại của quyền sở hữu trí tu ệ (TRIPS) (5) Bản thoả thuận về Quy tắc và Thủ tục giải quyết tranh chấp (DSU) (6) Cơ ch ế rà soát chính sách thương m ại (TPRM) (7) Hiệp định thương mại nhiều bên - Hiệp định về thương mại máy bay dân dụng - Hiệp định về mua sắm chính phủ - Hiệp định quốc tế về b ơ sữa - Hiệp định quốc tế về thịt bò Nguồn: Final Act embodying the Results of the Uruguay Round of Multilateral Trade Negotiatons. The Uruguay Round - Trade Negotiations Committee WTO chịu trách nhiệm giám sát việc thực hiện các Hiệp định này. Tổ chức n ày cũng đóng vai trò là diễn đàn đàm phán giữa các nước nhằm tự do hoá hơn nữa thương mại h àng hoá và thương m ại dịch vụ. Nó cũng đưa ra một cơ ch ế giải quyết các tranh chấp thương m ại giữa các nước thành viên. Bất cứ nước th ành viên nào cho rằng thương m ại của mình bị ảnh hưởng bất lợi vì một nước khác không tuân thủ các quy tắc, nếu không đi đến được một giải pháp thoả đáng thông qua tham vấn song phương, có thể đưa vấn đề ra WTO để giải quyết. Mọi vấn đề quan trọng thuộc th ẩm quyền của WTO đ ược quyết định tại Hội nghị Bộ trưởng các n ước thành viên. Hội nghị hai năm họp ít nhất một lần. 1.2. NHỮNG QUY ĐỊNH CƠ BẢN VỀ THƯƠNG MẠI HÀNG HOÁ CỦA WTO 1.2.1. Những nguy ên tắc cơ bản của WTO về thương mại hàng hoá Hoµng Anh TuÊn - Anh 9 - K38C - KTNT 19
  20. H oµn thiÖn ph¸p luËt vÒ th­¬ng m¹i hµng ho¸ cña ViÖt Nam ®¸p øng yªu cÇu gia nhËp WTO Ở phần trên, chúng ta đã tìm hiểu và phân tích các nguyên tắc cơ bản nhất của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) (gồm 9 nguyên tắc). Đó được coi là những n guyên tắc nền tảng nhằm điều chỉnh và chi phối mọi quy định, mọi hoạt động trong tất cả các lĩnh vực của WTO từ thương mại hàng hoá, thương m ại dịch vụ đến sở hữu trí tuệ, giải quyết tranh chấp… Tuy nhiên, ở từng lĩnh vực cụ thể, WTO lại có một số nguyên tắc cơ bản điều chỉnh riêng cho lĩnh vực đó. Trên cơ sở như vậy, chế định thương m ại h àng hoá đồ sộ của WTO bao gồm Hiệp định chung về thương m ại và thu ế quan (GATT 1994) cùng 12 Hiệp định và rất nhiều Phụ lục, Quyết đ ịnh, Các văn bản diễn giải liên quan kèm theo được xây dựng dựa trên bốn nguyên tắc cơ bản sau đây:  Nguyên tắc thứ nhất: Chỉ sử dụng thuế quan để bản hộ nền sản xuất trong nước. Theo nguyên tắc này, trong khi thừa nhận các nước cần theo đuổi chính sách thương mại mở và tự do nhưng đồng thời cũng cho phép các nư ớc bảo hộ nền sản xuất trong nư ớc tránh sự cạnh tranh của nước ngoài, miễn là sự bảo hộ này ch ỉ được thực hiện thông qua thu ế quan và chỉ ở mức thấp. Để đạt được điều đó, nguyên tắc n ày nghiêm cấm các nước sử dụng các hạn chế định lượng, trừ những trường hợp n goại lệ. Nguyên tắc chống hạn chế định lượng đã dh củng cố thêm tại Vòng đàm phán Uruguay.  Nguyên tắc thứ hai: Cần giảm thu ế quan và cam kết ràng buộc không tăng thêm. Nguyên tắc n ày quy định về việc giảm và xoá bỏ thuế quan và các rào cản thương mại khác thông qua đ àm phán đa phương. Mức giảm thuế quan được liệt kê trên cơ sở dòng thuế quan trong Danh mục nh ượng bộ của mỗi nư ớc. Mức thuế trong Danh mục nhượng bộ n ày còn đ ược gọi là m ức thuế ràng buộc. Các nước không được phép nâng thuế suất vượt quá mức thuế ràng buộc ghi trong Danh mục.  Nguyên tắc thứ ba: Thương mại theo quy chế Tối huệ quốc. Nguyên tắc n ày yêu cầu các nước tiến hành buôn bán mà không được phân biệt đối xử giữa các nước xuất khẩu hoặc giữa các nước nhập khẩu hàng hoá đó. Nguyên tắc này đư ợc th ể hiện cụ thể trong quy định về Đối xử Tối huệ quốc (MFN). Trường hợp ngoại lệ đ ặc biệt của nguyên tắc này là thoả thu ận ưu đãi khu vực.  Nguyên tắc thứ tư: Đối xử quốc gia. Nguyên tắc n ày yêu cầu các nước không được đánh thuế nội địa như thuế doanh thu hay thuế giá trị gia tăng vào các Hoµng Anh TuÊn - Anh 9 - K38C - KTNT 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0