intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề tài: “ Nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại Chi nhánh NHCT Đống Đa "

Chia sẻ: Le Dinh Thao | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:92

132
lượt xem
36
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trong khoảng hai mươi năm trở lại đây, hội nhập kinh tế quốc tế đã trở thành xu thế tất yếu của thời đại và diễn ra ngày càng sâu về nội dung, ngày càng rộng về quy mô trên nhiều lĩnh vực. Trong xu thế đó, Việt Nam cũng đã và đang thực hiện giai đoạn đầu tiên của quá trình hội nhập quốc tế. Việt Nam đã gia nhập khối ASEAN; tham gia vào khu vực mậu dịch tự do ASEAN (AFTA); ký hiệp định thương mại song phương Việt Nam – Hoa Kỳ; đặc biệt mới đây nhất là Việt Nam đã trở...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề tài: “ Nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại Chi nhánh NHCT Đống Đa "

  1. 1 Khoá luận tốt nghiệp Luận văn Đề tài:“ Nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại Chi nhánh NHCT Đống Đa " Bùi Thị An Ly – TCDN 46A
  2. 2 Khoá luận tốt nghiệp LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................................6 Chương 1: Cơ sở lý luận về chất lượng tín dụng ngân hàng thương mại..............................7 Chương 2: Thực trạng hoạt động tín dụng tại Chi nhánh NHCT Đống Đa ..........................7 CHƯƠNG 1 ...........................................................................................................................8 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG ............................................................8 1.1.1 Khái niệm về NHTM ......................................................................................................8 1.1.2 Hoạt động chủ yếu của NHTM .......................................................................................9 1.1.2.1 Hoạt động huy động vốn ..............................................................................................9 1.1.2.2 Hoạt động tín dụng và đầu tư ..................................................................................... 11 1.1.2.3 Hoạt động dịch vụ khác ............................................................................................. 12 1.2.1 Khái niệm và các nguyên tắc tín dụng Ngân hàng ......................................................... 13 1.2.2 Phân loại tín dụng ngân hàng ........................................................................................ 15 1.2.2.1 Phân loại theo thời gian.............................................................................................. 15 1.2.2.2 Phân loại theo hình thức ............................................................................................. 15 1.2.2.3 Phân loại theo tài sản đảm bảo ................................................................................... 16 1.2.2.4 Phân loại theo cách thức cho vay ............................................................................... 16 1.2.3 Vai trò của tín dụng Ngân hàng..................................................................................... 18 1.2.3.1 Đối với nền kinh tế .................................................................................................... 18 1.2.3.2 Đối với khách hàng .................................................................................................... 19 1.2.3.3 Đối với Ngân hàng ..................................................................................................... 20 1.3.1 Quan niệm về chất lượng tín dụng NHTM .................................................................... 20 1.3.2 Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng...................................................................... 21 1.3.2.1 Chỉ tiêu định tính ....................................................................................................... 21 1.3.2.2 Các chỉ tiêu định lượng .............................................................................................. 22 1.3.3.1 Nhân tố chủ quan ....................................................................................................... 27 1.3.3.2 Nhân tố khách quan ................................................................................................... 29 CHƯƠNG 2 ......................................................................................................................... 33 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG....................................................................... 33 2.1 Khái quát về chi nhánh NHCT Đống Đa ...................................................................... 33 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của chi nhánh NHCT Đống Đa ................................ 33 2.1.2 Cơ cấu tổ chức của chi nhánh NHCT Đống Đa ............................................................. 34 Bùi Thị An Ly – TCDN 46A
  3. 3 Khoá luận tốt nghiệp Chi nhánh NHCT Đống Đa ................................................................................................. 35 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của chi nhánh NHCT Đống Đa ............................................................ 35 2.1.3 Hoạt động kinh doanh của chi nhánh NHCT Đống Đa .................................................. 37 2.1.3.1 Tình hình huy động vốn ............................................................................................. 38 2.1.3.2 Tình hình sử dụng vốn ............................................................................................... 38 2.1.3.3 Tình hình thanh toán quốc tế và kinh doanh đối ngoại................................................ 39 2.1.3.4 Kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh NHCT Đống Đa ................................... 40 Biểu 1: Kết quả kinh doanh của chi nhánh NHCT Đống Đa năm 2007 .................................. 41 Đơn vị: Tỷ đồng .................................................................................................................... 41 2.2 Thực trạng chất lượng tín dụng tại chi nhánh NHCT Đống Đa .................................. 41 2.2.1 Thực trạng cho vay và dư nợ tín dụng ........................................................................... 41 Biểu 2: Doanh số cho vay tại chi nhánh NHCT Đống Đa ....................................................... 41 Biểu 3: Dư nợ tại chi nhánh NHCT Đống Đa......................................................................... 44 Sơ đồ minh hoạ biểu 3 ( theo thời gian) ................................................................................. 44 Sơ đồ minh hoạ biểu 3 ( theo thành phần kinh tế) .................................................................. 45 Biểu 4: Dư nợ của chi nhánh theo ngành kinh tế .................................................................... 46 Sơ đồ minh hoạ biểu 4 ........................................................................................................... 47 2.2.2 Thực trạng thu nợ ......................................................................................................... 48 Biểu 5: Doanh số thu nợ ........................................................................................................ 48 Biểu 6: Vòng quay vốn tín dụng tại chi nhánh NHCT Đống Đa ............................................. 49 Biểu 7: Hiệu suất sử dụng vốn ............................................................................................... 50 2.2.3 Tình hình nợ quá hạn .................................................................................................... 51 Biểu 8: T ình hình nợ quá hạn của chi nhánh NHCT Đống Đa ................................................ 51 Sơ đồ minh hoạ biểu 8 ( theo thành phần kinh tế) .................................................................. 52 Đơn vị: Tỷ đồng .................................................................................................................... 53 Đơn vị: Tỷ đồng .................................................................................................................... 54 2.2.4 Thực trạng các hình thức tín dụng khác ......................................................................... 55 2.2.5 Tình hình thu nhập từ hoạt động tín dụng ...................................................................... 56 Biểu 10: T ình hình thu nhập tại chi nhánh NHCT Đống Đa ................................................... 56 2.3 Đánh giá chất lượng tín dụng tại chi nhánh NHCT Đống Đa ...................................... 57 2.3.1 Những kết quả đạt được ................................................................................................ 57 2.3.3 Nguyên nhân những hạn chế ......................................................................................... 60 Bùi Thị An Ly – TCDN 46A
  4. 4 Khoá luận tốt nghiệp 2.3.3.1 Nguyên nhân chủ quan............................................................................................... 60 2.3.3.2 Nguyên nhân khách quan ........................................................................................... 63 CHƯƠNG 3 ......................................................................................................................... 65 GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG .................................................... 65 3.1 Định hướng hoạt động của chi nhánh NHCT Đống Đa ............................................... 65 3.1.1 Dự báo các yếu tố tác động tới hoạt động tín dụng trong thời gian tới ........................... 65 3.1.2 Phương hướng trong hoạt động tín dụng tại chi nhánh NHCT Đống Đa ........................ 66 3.2 Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng tại chi nhánh NHCT Đống Đa .............................................................................................................................................. 69 3.2.1 Hoàn thiện chính sách tín dụng ..................................................................................... 69 3.2.2 Thực hiện tốt quy trình tín dụng, trong đó đặc biệt nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án các dự án cho vay .............................................................................................. 72 3.2.3 Đẩy mạnh hoạt động Marketing đi kèm với hiện đại hoá công nghệ .............................. 75 3.2.4 Nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ tín dụng ...................................... 77 3.2.5 Kiểm soát chặt chẽ các khoản nợ quá hạn, nợ xấu ........................................................ 79 3.2.6 Nâng cao công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ ngân hàng .............................................. 80 3.3 Một số kiến nghị ............................................................................................................ 81 3.3.1 Kiến nghị đối với Chính phủ và các ban ngành liên quan.............................................. 81 3.3.2 Kiến nghị đối với NHNN Việt Nam................................................................................ 83 3.3.3 Kiến nghị đối với NHCT Việt Nam ................................................................................ 84 KẾT LUẬN .......................................................................................................................... 86 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 87 Các website .......................................................................................................................... 88 PHỤ LỤC ............................................................................................................................ 89 2.1 Nguyên tắc chung ............................................................................................................ 89 2.1.1 Tự chủ và tự chịu trách nhiệm....................................................................................... 89 2.1.2 Kinh doanh tín dụng theo nguyên tắc thương mại và thị trường..................................... 90 2.1.3 Chọn lọc khách hàng .................................................................................................... 90 2.1.4 Lãi suất linh hoạt .......................................................................................................... 90 Tuyệt đối tuân thủ các quy định của pháp luật và của NHCT Việt Nam ................................. 90 2.2 Các quan điểm định hướng chung về chính sách tín dụng, đầu t ư ..................................... 91 2.2.1 Phát triển an toàn, hiệu quả và bền vững ....................................................................... 91 2.2.2 Tập trung vốn cho các đối t ượng khách hàng chiến lược và ngành hàng chiến lược. ...... 91 Bùi Thị An Ly – TCDN 46A
  5. 5 Khoá luận tốt nghiệp 2.2.3 Hạn chế và không cấp tín dụng cho một số đối t ượng đặc biệt ...................................... 91 Bùi Thị An Ly – TCDN 46A
  6. 6 Khoá luận tốt nghiệp LỜI MỞ ĐẦU Trong khoảng hai mươi năm trở lại đây, hội nhập kinh tế quốc tế đã trở thành xu thế tất yếu của thời đại và diễn ra ngày càng sâu về nội dung, ngày càng rộng về quy mô trên nhiều lĩnh vực. Trong xu thế đó, Việt Nam cũng đã và đang thực hiện giai đoạn đầu tiên của quá trình hội nhập quốc tế. Việt Nam đã gia nhập khối ASEAN; tham gia vào khu vực mậu dịch tự do ASEAN (AFTA); ký hiệp định thương mại song phương Việt Nam – Hoa Kỳ; đặc biệt mới đây nhất là Việt Nam đã trở thành thành viên thứ 150 của tổ chức thương mại Thế giới (WTO) và tham gia vào nhiều tổ chức kinh tế quốc tế cũng như ký kết các hiệp định thúc đẩy quan hệ thương mại song phương khác. Hệ thống NHTM Việt Nam cũng không nằm ngoài bối cảnh này. Không thể có một nền kinh tế khoẻ mạnh nếu có một hệ thống NHTM còn nhiều vấn đề. Xã hội càng phát triển thì vai trò của NHTM đối với nền kinh tế ngày càng lớn. NHTM với vai trò là “kênh truyền dẫn vốn trong nền kinh tế”, đảm bảo cho nền kinh tế vận động nhịp nhàng và có hiệu quả. Trong các hoạt động thường xuyên và cơ bản, tín dụng được xem là hoạt động quan trọng nhất của các ngân hàng nói riêng và của các trung gian tài chính nói chung, chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng tài sản, tạo thu nhập từ lãi lớn nhất và cũng là hoạt động mang lại rủi ro cao nhất. Do vậy, làm thế nào để củng cố và nâng cao chất lượng tín dụng là điều luôn được các nhà quản lý ngân hàng, các nhà chính sách và các nhà nghiên c ứu quan tâm. Trong quá trình thực tập tại Chi nhánh NHCT Đống Đa em đã có những hiểu biết nhất định về tầm quan trọng của hoạt động tín dụng. Xuất phát từ thực tiễn đó em đã chọn đề tài “Nâng cao Bùi Thị An Ly – TCDN 46A
  7. 7 Khoá luận tốt nghiệp chất lượng hoạt động tín dụng tại Chi nhánh NHCT Đống Đa” làm khoá luận cho mình. Ngoài phần mở đầu và kết luận, khoá luận gồm có 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về chất lượng tín dụng ngân hàng thương mại Chương 2: Thực trạng hoạt động tín dụng tại Chi nhánh NHCT Đống Đa Chương 3: Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại Chi nhánh NHCT Đống Đa Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo, PGS.TS Nguyễn Hữu Tài, các bác, các anh chị trong phòng khách hàng số 1 Chi nhánh NHCT Đống Đa đã giúp đỡ em hoàn thành chuyên đề này. Do trình độ lý luận và hiểu biết thực tế còn hạn chế nên chuyên đề của em khó tránh khỏi những khiếm khuyết. Em rất mong nhận được sự góp ý của thầy giáo hướng dẫn – PGS.TS Nguyễn Hữu Tài, các thầy cô giáo khoa Ngân hàng – Tài chính và các bác, các anh chị phòng khách hàng số 1 Chi nhánh NHCT Đống Đa để khoá luận của em được hoàn thiện hơn. Bùi Thị An Ly – TCDN 46A
  8. 8 Khoá luận tốt nghiệp CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1 Tổng quan về NHTM 1.1.1 Khái niệm về NHTM Ngân hàng là một trong các tổ chức tài chính quan trọng nhất của nền kinh tế. Ngân hàng bao gồm nhiều loại tuỳ thuộc vào sự phát triển của nền kinh tế nói chung và hệ thống tài chính nói riêng, trong đó NHTM thường chiếm tỷ trọng lớn nhất về quy mô tài sản, thị phần và số lượng các ngân hàng. Vậy mà vẫn có sự nhầm lẫn trong việc định nghĩa ngân hàng là gì? Theo luật các tổ chức tín dụng của nước Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam: “ Hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng với nội dung thường xuyên là nhận tiền gửi và sử dụng số tiền này để cấp tín dụng và cung ứng các dịch vụ thanh toán”. Các ngân hàng cũng có thể được định nghĩa qua chức năng, các dịch vụ hoặc vai trò mà chúng thực hiện trong nền kinh tế. Vấn đề là ở chỗ các yếu tố trên đang không ngừng thay đổi. Thực tế, rất nhiều tổ chức tài chính – bao gồm cả các công ty kinh doanh chứng khoán, công ty môi giới chứng khoán, quỹ tương hỗ và công ty bảo hiểm hàng đầu đều đang cố gắng cung cấp các dịch vụ của ngân hàng. Ngược lại, ngân hàng đang đối phó với các đối thủ cạnh tranh ( các tổ chức tài chính phi ngân hàng) bằng cách mở rộng phạm vi cung cấp về bất động sản và môi giới chứng khoán, tham gia hoạt động bảo hiểm, đầu t ư vào quỹ tương hỗ và thực hiện nhiều dịch vụ môi giới khác. Cách tiếp cận thận trọng nhất Bùi Thị An Ly – TCDN 46A
  9. 9 Khoá luận tốt nghiệp là có thể xem xét ngân hàng trên phương diện những loại hình dịch vụ mà chúng cung cấp. Ngân hàng là các tổ chức tài chính cung c ấp một danh mục các dịch vụ tài chính đa dạng nhất - đặc biệt là tín dụng, tiết kiệm, dịch vụ thanh toán và thực hiện nhiều chức năng tài chính nhất so với bất kỳ một tổ chức kinh doanh nào trong nền kinh tế. 1.1.2 Hoạt động chủ yếu của NHTM 1.1.2.1 Hoạt động huy động vốn Huy động vốn là hoạt động tạo nguồn vốn cho NHTM, nó đóng vai trò quan trọng, ảnh hưởng tới chất lượng hoạt động của ngân hàng. Ngân hàng huy động vốn từ các nguồn chủ yếu:  Vốn chủ sở hữu: Để bắt đầu hoạt động ngân hàng (được pháp luật cho phép) chủ ngân hàng phải có một lượng vốn nhất định. + Nguồn vốn hình thành ban đầu: Tuỳ theo tính chất của mỗi ngân hàng mà nguồn gốc hình thành vốn ban đầu khác nhau. Nếu là ngân hàng thuộc sở hữu Nhà nước, ngân sách Nhà nước cấp ( vốn của Nhà nước). Nếu là ngân hàng cổ phần, các cổ đông đóng góp thông qua mua cổ phần hoặc cổ phiếu. Ngân hàng liên doanh do các bên liên doanh góp; ngân hàng tư nhân là vốn thuộc sở hữu tư nhân. + Nguồn vốn bổ sung trong quá trình hoạt động: Trong quá trình hoạt động, ngân hàng gia tăng vốn của chủ theo nhiều phương thức khác nhau tuỳ thuộc vào điều kiện cụ thể: Nguồn từ lợi nhuận: Trong điều kiện nguồn thu nhập ròng lớn hơn không, chủ ngân hàng có xu hướng gia tăng vốn của chủ bằng cách chuyển một phần thu nhập ròng thành vốn đầu tư. Bùi Thị An Ly – TCDN 46A
  10. 10 Khoá luận tốt nghiệp Nguồn bổ sung từ phát hành thêm cổ phần, góp thêm, cấp thêm… để mở rộng quy mô hoạt động, hoặc để đổi mới trang thiết bị, hoặc để đáp ứng yêu cầu gia tăng vốn của chủ do ngân hàng Nhà nước quy định… + Các quỹ: Ngân hàng có nhiều quỹ: Quỹ dự phòng tổn thất, quỹ bảo toàn vốn, quỹ thặng dư, quỹ phúc lợi, quỹ khen thưởng… mỗi quỹ có mục đích riêng. Nguồn hình thành các quỹ này là từ thu nhập của ngân hàng. + Nguồn vay nợ có thể chuyển đổi thành cổ phần: Các khoản vay trung và dài hạn của NHTM có khả năng chuyển đổi thành vốn cổ phần có thể được coi là một bộ phận vốn sở hữu của ngân hàng do nguồn này có một số đặc điểm như sử dụng lâu dài, có thể đầu tư vào nhà cửa, đất đai và có thể không phải hoàn trả khi đến hạn.  Nguồn tiền gửi: Tiền gửi của khách hàng là nguồn tài nguyên quan trọng nhất của NHTM, chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn tiền của ngân hàng. + Tiền gửi thanh toán: Đây là tiền của doanh nghiệp hoặc cá nhân gửi vào ngân hàng để nhờ ngân hàng giữ và thanh toán hộ. Trong phạm vi số dư cho phép, các nhu cầu chi trả của doanh nghiệp và cá nhân đều được ngân hàng thực hiện. Nhìn chung lãi suất của khoản tiền này rất thấp ( hoặc bằng không), thay vào đó chủ tài khoản có thể được hưởng các dịch vụ ngân hàng với mức phí thấp. + Tiền gửi có kỳ hạn của doanh nghiệp, các tổ chức xã hội: Nhiều khoản thu bằng tiền của doanh nghiệp và các tổ chức xã hội sẽ được chi trả sau một thời gian xác định. Để đáp ứng nhu cầu tăng thu của người gửi tiền, ngân hàng đã đưa ra hình thức tiền gửi có kì hạn. Tuy không thuận lợi cho tiêu dùng bằng hình thức tiền gửi thanh toán, song tiền gửi có kì hạn được hưởng lãi suất cao hơn tuỳ theo độ dài của kì hạn. Bùi Thị An Ly – TCDN 46A
  11. 11 Khoá luận tốt nghiệp + Tiền gửi tiết kiệm của dân cư: Các tầng lớp dân cư đều có các khoản thu nhập tạm thời chưa sử dụng. Trong điều kiện có khả năng tiếp cận với ngân hàng, họ đều có thể gửi tiết kiệm nhằm thực hiện các mục tiêu bảo toàn và sinh lời đối với các khoản tiết kiệm, đặc biệt là nhu cầu bảo toàn. + Tiền gửi của các ngân hàng khác: Nhằm mục đích nhờ thanh toán hộ và một số mục đích khác, NHTM này có thể gửi tiền tại ngân hàng khác. Tuy nhiên quy mô này thường không lớn.  Nguồn đi vay: Tiền gửi là nguồn quan trọng nhất của NHTM, tuy nhiên, khi cần, ngân hàng thường vay mượn thêm. + Vay NHNN: Đây là khoản vay nhằm giải quyết nhu cầu cấp bách trong chi trả của NHTM. Trong trường hợp thiếu hụt dự trữ, NHTM thường vay NHNN. Hình thức cho vay chủ yếu của NHNN là tái chiết khấu ( hoặc tái cấp vốn). + Vay các tổ chức tín dụng khác: Đây là nguồn các ngân hàng vay mượn lẫn nhau và vay các tổ chức tín dụng khác trên thị trường liên ngân hàng. Nguồn vay mượn từ các ngân hàng khác là để đáp ứng nhu cầu dự trữ và chi trả cấp bách và trong nhiều trường hợp nó bổ sung hoặc thay thế cho nguồn vay mượn từ NHNN. + Vay trên thị trường vốn: Giống như các doanh nghiệp khác, các ngân hàng cũng vay mượn bằng cách phát hành các giấy nợ ( kì phiếu, tín phiếu, trái phiếu) trên thị trường vốn nhằm đáp ứng nhu cầu cho vay và đầu tư trung và dài hạn. 1.1.2.2 Hoạt động tín dụng và đầu tư  Hoạt động tín dụng: Hoạt động chủ yếu của NHTM là tài trợ cho khách hàng trên cơ sở tín nhiệm ( tín dụng). Hình thức tín dụng truyền thống của NHTM là cho vay ngắn hạn có đảm bảo bằng tài sản, giúp khách hàng mua hàng hoá, nguyên nhiên vật liệu; sau đó mở rộng thành nhiều hình thức khác nhau như Bùi Thị An Ly – TCDN 46A
  12. 12 Khoá luận tốt nghiệp cho vay thế chấp bằng bất động sản, bằng các chứng khoán, giấy tờ có giá… hoặc không cần thế chấp. Các NHTM lớn hiện nay thực hiện đa dạng các hình thức tín dụng từ cho vay ngắn, trung và dài hạn, bảo lãnh cho khách (để khách hàng có thể phát hành các chứng khoán huy động vốn, mua hàng mà chưa cần trả tiền ngay, hoặc vay của người thứ ba…), mua các tài sản để cho thuê… Các hình thức tín dụng này, một mặt mang lại thu nhập, mặt khác chứa đựng rủi ro cho ngân hàng.  Hoạt động đầu tư: NHTM được dùng vốn điều lệ và quỹ dự trữ để góp vốn, mua cổ phần của các doanh nghiệp và các tổ chức tín dụng khác trong nước theo quy định của pháp luật. Ngoài ra, NHTM còn được góp vốn, mua cổ phần và liên doanh với ngân hàng nước ngoài để thành lập ngân hàng liên doanh Bên cạnh đó, NHTM được tham gia thị trường tiền tệ, theo quy định của NHNN, thông qua các hình thức mua bán các công cụ của thị trường tiền tệ. 1.1.2.3 Hoạt động dịch vụ khác  Hoạt động thanh toán và ngân quỹ: Hoạt động dịch vụ thanh toán và ngân quỹ của NHTM bao gồm các hoạt động sau: + Cung cấp các phương tiện thanh toán. + Thực hiện các dịch vụ thanh toán trong nước cho khách hàng. + Thực hiện dịch vụ thu hộ và chi hộ. + Thực hiện các dịch vụ thanh toán khác theo quy định của NHNN + Thực hiện dịch vụ thanh toán quốc tế khi được NHNN cho phép. + Thực hiện dịch vụ thu và phát tiền mặt cho khách hàng. + Tổ chức hệ thống thanh toán nội bộ và tham gia hệ thống thanh toán liên ngân hàng trong nước. + Tham gia hệ thống thanh toán quốc tế khi được NHNN cho phép. Bùi Thị An Ly – TCDN 46A
  13. 13 Khoá luận tốt nghiệp  Kinh doanh ngoại hối: NHTM được phép trực tiếp kinh doanh hoặc thành lập công ty trực thuộc để kinh doanh ngoại hối và vàng trên thị trường trong nước và thị trường quốc tế.  Uỷ thác và nhận uỷ thác: NHTM được uỷ thác, nhận uỷ thác làm đại lý trong các lĩnh vực liên quan đến hoạt động ngân hàng, kể cả việc quản lý tài sản, vốn đầu tư của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo hợp đồng uỷ thác, đại lý.  Cung ứng dịch vụ bảo hiểm: NHTM được cung ứng dịch vụ bảo hiểm, được thành lập công ty trực thuộc hoặc liên doanh để kinh doanh bảo hiểm theo quy định của pháp luật.  Tư vấn tài chính: NHTM được cung ứng các dịch vụ tư vấn tài chính, tiền tệ cho khách hàng dưới hình thức tư vấn trực tiếp hoặc thành lập công ty tư vấn trực thuộc ngân hàng.  Bảo quản vật có giá: NHTM được thực hiện các dịch vụ bảo quản vật quý, giấy tờ có giá, cho thuê tủ két, cầm đồ và các dịch vụ khác có liên quan theo quy định của pháp luật. 1.2 Tổng quan về tín dụng Ngân hàng 1.2.1 Khái niệm và các nguyên tắc tín dụng Ngân hàng Tín dụng là hoạt động chiếm tỷ trọng lớn nhất ở phần lớn các NHTM, phản ánh hoạt động đặc trưng của ngân hàng. Có thể hiểu rằng: “ Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng giữa một bên là Ngân hàng, còn bên kia là các pháp nhân và thể nhân khác trong nền kinh tế theo nguy ên tắc hoàn trả”. Việc hoàn trả được nợ gốc trong tín dụng có nghĩa là việc thực hiện được giá trị hàng hoá trên thị Bùi Thị An Ly – TCDN 46A
  14. 14 Khoá luận tốt nghiệp trường, còn việc hoàn trả được lãi vay trong tín dụng là việc thực hiện được giá trị thặng dư trên thị trường. Tín dụng là hoạt động sinh lời lớn nhất song rủi ro cao nhất cho NHTM. Chính vì vậy, hoạt động tín dụng của NHTM phải dựa trên một số nguyên tắc nhất định nhằm đảm bảo tính an toàn và khả năng sinh lời. + Khách hàng phải cam kết hoàn trả vốn ( gốc) và lãi với thời gian xác định: Các khoản tín dụng của ngân hàng chủ yếu có nguồn gốc từ các khoản tiền gửi của khách hàng và các khoản ngân hàng vay mượn. Ngân hàng phải có trách nhiệm hoàn trả cả gốc và lãi như đã cam kết. Do vậy, ngân hàng luôn yêu cầu người nhận tín dụng phải thực hiện đúng cam kết này. Đây là điều kiện để ngân hàng tồn tại và phát triển. + Khách hàng phải cam kết sử dụng tín dụng theo mục đích được thoả thuận với ngân hàng, không trái với các quy định của pháp luật và các quy định khác của ngân hàng cấp trên. Luật pháp quy định phạm vi hoạt động cho các ngân hàng. Bên cạnh đó mỗi ngân hàng có thể có mục đích và phạm vi hoạt động riêng. Mục đích tài trợ được ghi trong hợp đồng tín dụng đảm bảo ngân hàng không tài trợ cho các hoạt động trái luật pháp và việc tài trợ đó là phù hợp với cương lĩnh của ngân hàng. + Ngân hàng tài trợ dựa trên phương án ( hoặc dự án) có hiệu quả. Thực hiện nguyên tắc này là điều kiện để thực hiện nguyên tắc thứ nhất. Phương án hoạt động có hiệu quả của người vay minh chứng cho khả năng thu hồi vốn đầu tư và có lãi để trả nợ ngân hàng. Các khoản tài trợ của ngân hàng phải gắn liền với việc hình thành tài sản của người vay. Trong trường hợp xét thấy kém an toàn, ngân hàng đòi hỏi người vay phải có tài sản đảm bảo khi vay. Bùi Thị An Ly – TCDN 46A
  15. 15 Khoá luận tốt nghiệp 1.2.2 Phân loại tín dụng ngân hàng Có rất nhiều cách phân loại tín dụng khác nhau tuỳ theo yêu cầu của khách hàng và mục tiêu quản lý của ngân hàng. Sau đây là một số cách phân loại: 1.2.2.1 Phân loại theo thời gian Theo thời gian , tín dụng được phân chia thành: + Tín dụng ngắn hạn: Từ 12 tháng trở xuống. Tín dụng ngắn hạn nhằm tài trợ cho tài sản lưu động hoặc nhu cầu sử dụng vốn ngắn hạn của Nhà nước, doanh nghiệp, hộ sản xuất. + Tín dụng trung hạn: Từ trên 1 năm đến 5 năm, được sử dụng khi doanh nghiệp có nhu cầu mua sắm TSCĐ, cải tiến và đổi mới kĩ thuật, mở rộng sản xuất, xây dựng các dự án có quy mô nhỏ, có thời hạn thu hồi vốn nhanh + Tín dụng dài hạn : Trên 5 năm, chủ yếu được sử dụng để cấp vốn cho xây dựng cơ bản, đầu tư xây dựng các xí nghiệp mới, các công trình thuộc cơ sở hạ tầng, cải tiến và mở rộng sản xuất với quy mô lớn. Việc xác định thời hạn trên cũng chỉ có tính chất tương đối vì nhiều khoản cho vay không xác định trước được chính xác thời hạn. Phân chia tín dụng theo thời gian có ý nghĩa quan trọng đối với ngân hàng vì thời gian liên quan mật thiết đến tính an toàn và sinh lợi của tài sản. 1.2.2.2 Phân loại theo hình thức Theo hình thức tài trợ tín dụng chia thành: + Chiết khấu : Chiết khấu thương phiếu là việc ngân hàng ứng trước tiền cho khách hàng tương ứng với giá trị của thương phiếu trừ đi phần thu nhập của ngân hàng để sở hữu một thương phiếu chưa đến hạn ( hoặc một giấy nợ) + Cho vay : Là việc ngân hàng đưa tiền cho khách hàng với cam kết khách hàng phải hoàn trả cả gốc và lãi trong khoảng thời gian xác định. Bùi Thị An Ly – TCDN 46A
  16. 16 Khoá luận tốt nghiệp + Bảo lãnh : Là việc ngân hàng cam kết thực hiện các nghĩa vụ tài chính hộ khách hàng của mình. Mặc dù không phải xuất tiền ra, song ngân hàng đã cho khách hàng sử dụng uy tín của mình để thu lợi. + Cho thuê : Là việc ngân hàng bỏ tiền mua tài sản để cho khách hàng thuê theo những thoả thuận nhất định. Sau thời gian nhất định, khách hàng phải trả cả gốc lẫn lãi cho ngân hàng. 1.2.2.3 Phân loại theo tài sản đảm bảo Theo hình thức này, tín dụng được chia thành: + Tín dụng có tài sản đảm bảo : Là loại tín dụng dựa trên cơ sở các bảo đảm như đảm bảo bằng uy tín người thứ ba, đảm bảo bằng thế chấp, cầm cố tài sản. Tài sản đảm bảo cho phép ngân hàng có nguồn thu nợ thứ hai bằng cách bán các tài sản đó khi nguồn thu nợ thứ nhất không có hoặc không đủ. + Tín dụng không cần tài sản đảm bảo : Là loại tín dụng không có tài sản cầm cố, thế chấp, hoặc không có sự bảo lãnh của người thứ ba. Việc cấp tín dụng c hỉ dựa vào uy tín của bản thân khách hàng. Hình thức này áp dụng với các khách hàng có uy tín, thường là khách hàng làm ăn thường xuyên có lãi, tình hình tài chính vững mạnh, ít xảy ra tình trạng nợ nần dây dưa, hoặc món vay tương đối nhỏ so với vốn của người vay. 1.2.2.4 Phân loại theo cách thức cho vay Theo cách phân loại trên, tín dụng được chia thành: + Cho vay thấu chi : Thấu chi là nghiệp vụ cho vay qua đó ngân hàng cho phép khách hàng được chi trội ( vượt ) trên số dư tiền gửi thanh toán của mình đến một giới hạn nhất định và trong khoảng thời gian xác định. Thấu chi là hình thức tín dụng ngắn hạn, linh hoạt, phần lớn là không có đảm bảo, có thể cấp cho cả Bùi Thị An Ly – TCDN 46A
  17. 17 Khoá luận tốt nghiệp doanh nghiệp lẫn cá nhân vài ngày trong tháng, vài tháng trong năm dùng để trả lương, chi các khoản phải nộp, mua hàng… + Cho vay trực tiếp từng lần : Là hình thức cho vay tương đối phổ biến của ngân hàng đối với các khách hàng không có nhu cầu vay thường xuyên, không có điều kiện để được cấp hạn mức thấu chi. Theo từng kì hạn nợ trong hợp đồng, ngân hàng sẽ thu gốc và lãi. Trong quá trình khách hàng sử dụng tiền vay, ngân hàng sẽ kiểm soát mục đích và hiệu quả. + Cho vay theo hạn mức : Đây là nghiệp vụ tín dụng theo đó ngân hàng thoả thuận cấp cho khách hàng hạn mức tín dụng. Hạn mức tín dụng có thể tính cho cả kì hoặc cuối kì. Đó là số dư tối đa tại thời điểm tính. Hạn mức được cấp trên cơ sở kế hoạch sản xuất kinh doanh, nhu cầu vốn và nhu cầu vay vốn của khách hàng. Trong nghiệp vụ này ngân hàng không xác định trước kì hạn nợ và thời hạn tín dụng. Khi khách hàng có thu nhập, ngân hàng sẽ thu nợ. + Cho vay luân chuyển : Là nghiệp vụ cho vay dựa trên luân chuyển của hàng hoá. Doanh nghiệp khi mua hàng có thể thiếu vốn. Ngân hàng có thể cho vay để mua hàng và sẽ thu nợ khi doanh nghiệp bán hàng. Theo hình thức này, giá tr ị hàng hoá mua vào ( có hoá đơn hợp pháp, hợp lệ, đúng đối tượng ) đều là đối tượng được ngân hàng cho vay; thu nhập bán hàng đều là nguốn để chi trả cho ngân hàng. Ngân hàng sẽ cho vay theo tỷ lệ nhất định tuỳ theo khối lượng và chất lượng quan hệ nợ nần của người vay. Các khoản phải thu và hàng hoá trong kho trở thành vật đảm bảo cho khoản cho vay. + Cho vay trả góp : Là hình thức tín dụng, theo đó ngân hàng cho phép khách hàng trả gốc làm nhiều lần trong thời hạn tín dụng đã thoả thuận. Cho vay trả góp thường áp dụng đối với các khoản vay trung và dài hạn, tài trợ cho tài sản cố định hoặc hàng lâu bền. Cho vay trả góp rủi ro cao do khách hàng thường thế Bùi Thị An Ly – TCDN 46A
  18. 18 Khoá luận tốt nghiệp chấp bằng hàng hoá mua trả góp. Khả năng thu nợ phụ thuộc vào thu nhập đều đặn của người vay. Do rủi ro cao nên lãi suất cho vay trả góp thường là cao nhất trong khung lãi suất cho vay của ngân hàng. + Cho vay gián tiếp : Phần lớn cho vay của ngân hàng là cho vay trực tiếp. Bên cạnh đó ngân hàng cũng phát triển các hình thức cho vay gián tiếp. Đây là hình thức cho vay thông qua các tổ chức trung gian như nhóm sản xuất, Hội Nông dân, Hội Cựu chiến binh, Hội Phụ nữ… Cho vay gián tiếp áp dụng với thị trường có nhiều món vay nhỏ, người vay phân tán, cách xa ngân hàng. 1.2.3 Vai trò của tín dụng Ngân hàng 1.2.3.1 Đối với nền kinh tế Tín dụng ngân hàng là công cụ, đòn bẩy mạnh mẽ, góp phần thực hiện các chính sách kinh tế của Chính phủ, điều tiết sự tăng trưởng kinh tế và theo đuổi các mục tiêu xã hội. Tăng trưởng kinh tế gắn với mức vốn đầu tư tương ứng bằng các nguồn vốn tích luỹ trong nước, vốn từ nước ngoài. Tín dụng ngân hàng góp phần giảm hệ số tiền nhàn rỗi và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn trong tất cả các thành phần kinh tế thông qua đi vay để cho vay. Đồng thời tín dụng ngân hàng cũng là đòn bẩy kinh tế quan trọng thúc đẩy quá trình mở rộng giao lưu kinh tế quốc tế. Việc điều chỉnh nền kinh tế thị trường ở tầm vĩ mô của nhà nước được thực hiện bằng nhiều công cụ, trong đó công cụ tín dụng ngâ n hàng có ý nghĩa quan trọng. Bởi vì thông qua hoạt động tín dụng ngân hàng, sẽ làm biến đổi điều kiện sản xuất kinh doanh, dịch vụ của các chủ thể kinh tế theo hướng tối ưu, góp phần làm cho chu kỳ vận động của tiền tệ rút ngắn về thời gian, nâng cao vòng quay của tiền tệ. Bùi Thị An Ly – TCDN 46A
  19. 19 Khoá luận tốt nghiệp Tín dụng là động lực mạnh mẽ đối với việc hình thành và chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá. Nhà nước có thể tập trung vốn tín dụng thông qua ngân hàng để đầu tư phát triển nông nghiệp và các ngành kinh tế mũi nhọn nhằm tạo cơ cấu kinh tế hợp lý. 1.2.3.2 Đối với khách hàng Với chức năng chính là “đi vay để cho vay”, ngân hàng đứng ra huy động tiền gửi từ dân cư và các doanh nghiệp. Mỗi cá nhân và tổ chức, khi có nguồn vốn nhàn rỗi tạm thời, có thể gửi vào ngân hàng như một sự lựa chọn an toàn và là quyết định đầu tư ít rủi ro. Ngân hàng dùng số vốn tạm thời này để cung cấp cho các cá nhân và các doanh nghiệp khác đang có nhu cầu về vốn. Do có ngân hàng đứng ra làm trung gian cho quá trình luân chuyển vốn, làm cầu nối giữa tiết kiệm và đầu tư, tín dụng trở thành động lực kích thích các tổ chức kinh tế, các doanh nghiệp và dân cư trong các thành phần kinh tế thực hiện tiết kiệm, thúc đẩy quá trình tích tụ và tập trung vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi, phân tán thành nguồn vốn đầu tư cho công nghiệp hoá, hiện đại hoá. Đồng thời, tín dụng ngân hàng kích thích và buộc các doanh nghiệp sử dụng vốn có hiệu quả hơn. Các doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh dựa trên vốn chủ sở hữu và vốn vay. Một trong những nguồn đi vay là từ ngân hàng. Đây là nguồn tài trợ hiệu quả vì nó thoả mãn nhu cầu vốn về cả số lượng và thời hạn. Hơn nữa, để có thể vay vốn được từ ngân hàng, các doanh nghiệp buộc phải nâng cao uy tín của mình để đảm bảo được các nguyên tắc tín dụng. Nó đòi hỏi các doanh nghiệp phải tìm hiểu thị trường, khai thác thông tin, định lượng hoạt động kinh doanh của mình sao cho có hiệu quả. Điều đó làm tăng hiệu quả của các dự án và phương án. Bùi Thị An Ly – TCDN 46A
  20. 20 Khoá luận tốt nghiệp Mặt khác, thông qua các khoản cho vay của ngân hàng, thị trường sẽ có thêm thông tin về chất lượng tín dụng của từng khách hàng và nhờ đó giúp cho khách hàng có khả năng nhận thêm các khoản tín dụng mới từ những nguồn khác với chi phí thấp hơn. 1.2.3.3 Đối với Ngân hàng Như đã nói ở trên, tín dụng là hoạt động quan trọng nhất của các ngân hàng nói riêng và của các trung gian tài chính nói chung. Tín dụng là loại tài sản chiếm tỷ trọng lớn nhất (quá nửa giá trị tổng tài sản) ở phần lớn các NHTM, phản ánh hoạt động đặc trưng của ngân hàng. Tín dụng tạo thu nhập từ lãi lớn nhất, từ 1/2 đến 1/3 nguồn thu của ngân hàng và cũng là hoạt động mang lại rủi ro cao nhất. Tình trạng khó khăn về tài chính của một ngân hàng thường phát sinh từ các khoản cho vay khó đòi, bắt nguồn từ một số nguyên nhân sau: Quản lý yếu kém, cho vay không tuân thủ nguyên tắc tín dụng, chính sách cho vay không hợp lý và tình trạng suy thoái ngoài dự kiến của nền kinh tế. Những rủi ro này đều có thể gây ra tổn thất, làm giảm thu nhập của ngân hàng. Có nhiều khoản tài trợ mà tổn thất có thể chiếm phần lớn vốn của chủ, đẩy ngân hàng đến phá sản. Do vậy, các ngân hàng phải cân nhắc kĩ lưỡng, ước lượng khả năng rủi ro và sinh lời khi quyết định tài trợ. 1.3 Chất lượng tín dụng NHTM 1.3.1 Quan niệm về chất lượng tín dụng NHTM Quan niệm về chất lượng tín dụng ngày càng được mở rộng và hiểu một cách sâu xa hơn. Nếu như trước đây, chất lượng tín dụng chỉ bó hẹp trong khái niệm an toàn tín dụng, phản ánh mức tổn thất phát sinh trực tiếp từ rủi ro đối với các khoản vay của ngân hàng. Chất lượng tín dụng NHTM được coi là cao khi có Bùi Thị An Ly – TCDN 46A
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2