intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ: Xây dựng hệ thống thuật ngữ Pháp - Việt về phương pháp dạy học (Didactic)

Chia sẻ: Phan Phan | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:268

111
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài nghiên cứu khoa học "Xây dựng hệ thống thuật ngữ Pháp - Việt về phương pháp dạy học (Didactic)" trình bày các hệ thống thuật ngữ Pháp - Việt về Didactic. Để biết rõ hơn về nội dung chi tiết, mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ: Xây dựng hệ thống thuật ngữ Pháp - Việt về phương pháp dạy học (Didactic)

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO<br /> Trƣờng Đại học Sƣ phạm Thành phố Hồ Chí Minh<br /> Đề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ<br /> Mã số CB2001-23-09<br /> <br /> XÂY DỰNG HỆ THỐNG THUẬT NGỮ<br /> PHÁP-VIỆT VỀ PHƯƠNG PHÁP DẠY<br /> HỌC (DIDACTIC)<br /> <br /> ELABORATION D'UNE TERMINOLOGIE<br /> FRANÇAIS-VIETNAMIEN EN DIDACTIQUE DES<br /> DISCIPLINES<br /> <br /> QUYỂN II G - Z<br /> <br /> BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO<br /> Trƣờng Đại học Sƣ phạm Thành phố Hồ Chí Minh<br /> Đề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ<br /> Mã số CB2001-23-09<br /> <br /> XÂY DỰNG HỆ THỐNG THUẬT NGỮ<br /> PHÁP-VIỆT VỀ PHƯƠNG PHÁP DẠY<br /> HỌC (DIDACTIC)<br /> ELABORATION D'UNE TERMINOLOGIE<br /> FRANÇAIS VIETNAMIEN<br /> ENDIDACTIQUE DES DISCIPLINES<br /> <br /> Chủ nhiệm đề tài<br /> TS. Nguyễn Xuân Tú Huyên<br /> Khoa Tiếng Pháp<br /> <br /> Hệ thống thuật ngữ Pháp – Việt về didactic<br /> <br /> {F}<br /> <br /> {P}<br /> <br /> Groupe<br /> <br /> {V}<br /> <br /> {V}<br /> <br /> Nhóm<br /> <br /> {hyper}<br /> <br /> {nkq}<br /> <br /> rassemblement de personnes<br /> nhóm ngƣời tụ họp<br /> <br /> {holo}<br /> <br /> {tb}<br /> <br /> ensemble de personnes<br /> tập họp một số ngƣời<br /> <br /> {méro}<br /> <br /> {bp}<br /> <br /> but commun, interdépendance, influences réciproques<br /> mục tiêu chung, lệ thuộc, ảnh hƣởng qua lại<br /> <br /> {act.}<br /> <br /> {hđ}<br /> <br /> poursuivre des objectifs et des actions communs<br /> theo đuổi mục tiêu và hành động chung<br /> <br /> {obi.}<br /> <br /> {đt}<br /> <br /> classe, action commune<br /> lớp học, hoạt động chung<br /> <br /> {appl.}<br /> <br /> {lvƣd}<br /> <br /> {ctx.f}<br /> <br /> {ngc.p} 1- Il s' agit d'un ensemble de personnes qui ont un but commun et qui<br /> interagissent en s' influençant mutuellement. Ce qui exclut certains<br /> rassemblements anonymes d'individus, comme une file d'attente au<br /> cinéma, ou de vastes ensembles (foule, classe sociale) dont les<br /> membres ne peuvent tous interagir.(Lecomte, 1997 : 38)<br /> Đó là một tập hợp những người cùng chung mục tiêu và ảnh hưởng lẫn<br /> nhau trong quá trình hoạt động. Như vậy không phải bất cứ đám đông<br /> nào cũng thành nhóm được (thí dụ đám đông xếp hàng trước nhà hát,<br /> tầng lớp xã hội...) vì tất cà các thành viên không ảnh hưởng lẫn nhau<br /> được.<br /> 2- C'est un ensemble d'individus qui poursuivent un but commun,<br /> limité par sa taille et où chacun connaît tous les autres et peut établir<br /> avec eux des relations personnelles.<br /> Au sein de cet ensemble, les comportements de chacun interagissent<br /> sur les comportements de tous les autres ; ces interactions sont<br /> structurées et non livrées au hasard ; elles évoluent avec le temps.<br /> (Beau, 2002 : 105)<br /> Đó là một số người tập họp lại để cùng theo đuổi một mục đích chung,<br /> giới hạn về số lượng. Trong nhóm mọi người đều biết nhau và có thể<br /> có quan hệ riêng với từng người.<br /> Trong tập thể đó, hành vi của từng người ảnh hưởng đến người khác ;<br /> các tương tác này không mang tính chất tình cờ mà có cấu trúc và<br /> chuyển biến theo thời gian.<br /> {ngc.p} Trong dữ liệu tiếng Việt thu thập đƣợc chƣa thấy xuất hiện định nghĩa<br /> của thuật ngữ này.<br /> Absence de définition du terme dans le corpus vietnamien recueilli.<br /> <br /> {ctx.v}<br /> <br /> psychologie sociale, enseignement-apprentissage<br /> tâm lý học xã hội, hoạt động dạy-học<br /> <br /> 278<br /> <br /> Hệ thống thuật ngữ Pháp – Việt về didactic<br /> <br /> {sources}<br /> <br /> {tl}<br /> <br /> {form}<br /> {A}<br /> {notes}<br /> <br /> {ct}<br /> {A}<br /> {cth}<br /> <br /> BEAU (D.), 2002, La Boîte à outils du formateur. 4e éd. Paris,<br /> Editions d' Organisation.<br /> BÙI PHƢƠNG NGA (chủ biên), 2001, Tự nhiên và xã hội, sách giáo<br /> viên 1. Hà Nội, NXB Giáo Dục<br /> LECOMTE (J.), 1997, "La dynamique de groupe", in Sciences<br /> humaines n°73, pp. 38-42<br /> F. Terme V. Thuật ngữ<br /> Group<br /> 1- Au cours des années 30 et 40, une poignée de psychologues<br /> américains montrent qu'un groupe présente une dynamique propre, audelà des particularités de ses membres. Un nouveau champ d'études<br /> était né qui allait connaître un considérable développement après la<br /> Seconde Guerre Mondiale. (Lecomte, op.cit.)<br /> Trong những năm 30 và 40, một nhóm chuyên gia tâm lý Mỹ đã chứng<br /> minh rằng trong nhóm có động lực đặc thù bên cạnh những nét khu<br /> biệt của các thành viên. Sau Thế chiến thứ hai, nghiên cứu về nhóm và<br /> động lực nhóm phát triển rất mạnh.<br /> 2- On a trop tendance à penser aujourd'hui que c'est avant tout la<br /> relation maître-élève qui peut confirmer l'individu dans l'idée qu'il se<br /> fait de lui et de sa valeur. Pour la plupart des individus, c'est<br /> essentiellement le groupe qui est la source de cette confirmation et<br /> c'est lui qui détermine le jugement que l'élève individuel porte sur luimême. (Johnson L.V, cité par Beau, op.cit.)<br /> Ngày nay thường mọi người có xu hướng cho rằng chính quan hệ<br /> thày-trò mới tạo điều kiện cho mỗi cá thể nhận định về chính mình và<br /> về giá trị của mình. Thực ra đối với đa số, chính việc khẳng định của<br /> cá thể tùy thuộc vào nhóm, và cá thể học sinh nhìn về chính mình dựa<br /> vào sự đánh giá của nhóm.<br /> 3- Tại sao tổ chức cho HS học theo nhóm lại quan trọng ? Việc tổ chức<br /> cho HS học tập theo nhóm là quan trọng kể cả đối với HS mới bắt đầu<br /> vào lớp 1, bởi nhiều lí do. Trƣớc hết, nó cho phép HS có nhiều cơ hội<br /> hơn để khám phá và diễn đạt ý tƣởng của chúng, mở rộng suy nghĩ,<br /> hiểu biết và rèn luyện kĩ năng nói. Nó cũng cho phép HS có cơ hội để<br /> học hỏi từ các bạn, phát huy vai trò trách nhiệm. Điều đó làm phát<br /> triển kĩ năng giao tiếp và tính cách của trẻ, gồm cả việc hợp tác, phối<br /> họp với các bạn khác. (Bùi Phƣơng Nga, 2001 : 12)<br /> Pourquoi est-il important d'organiser le travail de groupe pour les<br /> élèves? Il y a plusieurs raisons qui rendent important l'organisation du<br /> travail de groupe chez les élèves, même chez ceux qui commencent<br /> l'école. D'abord, le travail de groupe donne à l'élève de nombreuses<br /> occasions pour découvrir et formuler leurs idées, développer leur<br /> pensée, leur compréhension et leur expression orale. Il permet<br /> également à l'élève d'apprendre de ses amis,<br /> de développer sa<br /> responsabilité, ce qui développera sa capacité de communication et<br /> son caractère, en même temps que le sens de la coopération avec les<br /> autres.<br /> <br /> 279<br /> <br /> Hệ thống thuật ngữ Pháp – Việt về didactic<br /> <br /> {F}<br /> <br /> {P}<br /> <br /> {V}<br /> <br /> {V}<br /> <br /> Guidage<br /> Hƣớng dẫn (đề nghị)<br /> <br /> {hyper}<br /> <br /> {nkq}<br /> <br /> 280<br /> <br /> activité de l’enseignant<br /> hoạt động của giáo viên<br /> <br /> {fonct.}<br /> <br /> {cn}<br /> <br /> médiatiser, faciliter 1'acquisition d'un nouveau savoir<br /> làm trung gian, tạo điều kiện để ngƣời học lĩnh hội tri thức mới<br /> contrat didactique, classe, autonomie, relation de classe, médiation<br /> <br /> {obi.}<br /> <br /> {đt}<br /> <br /> hợp đồng didactic, lớp học, sự tự lập, quan hệ trong lớp, vai trò trung gian<br /> <br /> {agent}<br /> <br /> {tt}<br /> <br /> enseignant<br /> giáo viên<br /> <br /> {appl.}<br /> <br /> {lvƣd}<br /> <br /> didactique des disciplines<br /> didactic các bộ môn<br /> <br /> {ctx.f}<br /> <br /> {ngc.p}<br /> <br /> On appelle guidage la partie du contrat didactique qui incombe à<br /> l'enseignant dans la relation de classe : l'enseignant y est la partie guidante<br /> et l'apprenant la partie guidée. Dans cette perspective, l'enseignant n'est pas<br /> conçu comme le détenteur d'un savoir à transmettre mais comme un<br /> médiateur entre l'apprenant et l'objet d'apprentissage. (Cuq, 2003 : 120)<br /> Hướng dẫn là phần của hợp đồng didactic thuộc trách nhiệm giáo viên<br /> trong lớp : giáo viên là người hướng dẫn và người học là người được<br /> hướng dẫn. Như vậy theo quan niệm này thì giáo viên không phải là người<br /> nắm giữ tri thức để truyền đạt mà được xem như trung gian giữa học sinh<br /> và đối tượng học tập.<br /> <br /> {ctx.v}<br /> <br /> {ngc.v}<br /> <br /> Trong dữ liệu tiếng Việt thu thập chƣa có định nghĩa về thuật ngữ này tuy<br /> có bàn đến vai trò hƣớng dẫn của thày trong học tập (Lê Văn Hồng, 1998)<br /> Absence de définition du terme dans le corpus vietnamien recueilli, bien<br /> que le rôle de guide de l'enseignant dans l'apprentissage soit abordé (Lê<br /> Văn Hồng, 1998)<br /> <br /> {sources}<br /> <br /> {tl}<br /> <br /> CUQ (J.-P.) (dir.), 2003, Dictionnaire de didactique du français langue<br /> étrangère et langue seconde. Paris, ASDIFLE/CLE International.<br /> LÊ VĂN HỒNG (chủ biên), 1998, Tâm lý học lứa tuổi và tâm lý học sư<br /> phạm. Hà Nội, NXB Giáo Dục.<br /> <br /> {form}<br /> <br /> {ct}<br /> <br /> F. Terme<br /> V. Thuật ngữ<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2