intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề tài nghiên cứu khoa học cấp tỉnh: Chiến lược phát triển nông nghiệp công nghệ cao của tỉnh Đắc Nông đến năm 2020 - Lê Đăng Lăng

Chia sẻ: Trần Lê Thị Kiều Oanh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:64

353
lượt xem
107
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Với kết cấu nội dung gồm 3 phần, đề tài nghiên cứu khoa học cấp tỉnh "Chiến lược phát triển nông nghiệp công nghệ cao của tỉnh Đắc Nông đến năm 2020" giới thiệu đến các bạn những nội dung về thực trạng phát triển nông nghiệp công nghệ cao của tỉnh Đắk Nông và một số địa phương, nghiên cứu thị trường tiêu thụ nông sản ứng dụng công nghệ cao chủ yếu của tỉnh Đắk Nông, chiến lược phát triển nông nghiệp công nghệ cao của tỉnh Đắk Nông đến năm 2020,...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề tài nghiên cứu khoa học cấp tỉnh: Chiến lược phát triển nông nghiệp công nghệ cao của tỉnh Đắc Nông đến năm 2020 - Lê Đăng Lăng

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - LUẬT ……………. BÁO CÁO NGHIỆM THU Đề tài KHCN cấp tỉnh: CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO CỦA TỈNH ĐẮK NÔNG ĐẾN NĂM 2020 Trình bày: Designed by pndquang LÊ ĐĂNG LĂNG TP.HCM, ngày 05/06/2015
  2. NỘI DUNG TRÌNH BÀY Phần 1: Nghiên cứu thực trạng phát triển Nông nghiệp Công nghệ cao (NN CNC) của tỉnh Đắk Nông và một số địa phương Phần 2: Nghiên cứu thị trường tiêu thụ nông sản ứng dụng CNC chủ yếu của tỉnh Đắk Nông Phần 3: Chiến lược phát triển nông nghiệp công nghệ cao của tỉnh Đắk Nông đến năm 2020 Designed by pndquang 2
  3. 3 Designed by pndquang
  4. PHẦN 1: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO  Thế nào là Nông nghiệp Công nghệ cao (NN CNC)? Nông nghiệp định hướng vào thị trường, có sự điều chỉnh trong chọn giống, chăm sóc, tiến đến áp dụng những công nghệ kỹ thuật mới để tăng năng suất, chất lượng nhằm gia tăng giá trị sản xuất nông nghiệp một cách cao nhất và bền vững, hay nông nghiệp công nghệ cao là nông nghiệp theo thị trường  Tiêu chí xác định Nông nghiệp Công nghệ cao? (1) Kỹ thuật: có trình độ công nghệ tiên tiến để tạo ra sản phẩm có năng suất tăng ít nhất 30% và chất lượng vượt trội so với công nghệ đang sử dụng (2) Tiêu chí kinh tế: có hiệu quả kinh tế cao hơn ít nhất 30% so với công nghệ đang sử dụng + Doanh nghiệp NN CNC: sản phẩm tốt, năng suất, hiệu quả tăng ít nhất 2 lần + Vùng NN CNC: có năng suất và hiệu quả tăng ít nhất 30%. Designed by pndquang 4
  5.  Quan điểm phát triển Nông Nghiệp CNC tại Đắk Nông?  Ảnh hưởng của các yếu tố vĩ mô đến hiệu quả sản xuất NN CNC Designed by pndquang 5
  6.  Thực trạng sản xuất và ứng dụng KHCN vào NN VIỆT NAM & TÂY NGUYÊN 577749.0 Giá trị sản xuất nông nghiệp (giá hiện 533189.10534532.80 hành, tỷ đồng) trong trồng trọt và chăn nuôi cả nước 396733.70 306648.40 269337.60 Trồng trọt Chăn nuôi 199171.80200849.80196955.10 175007.0 145807.70 131551.90134754.50 135137.10 102200.90116576.70 37236.20 45096.80 48333.10 57618.40 Designed by pndquang 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 6 Nguồn: Tổng cục thống kê, 2014
  7. 5000.0 4500.0 4592.0 4591.0 4664.0 4000.0 3886.0 3774.0 3500.0 3514.0 3501.0 Số lượng trang trại của các tỉnh 3000.0 Tây Nguyên có 2500.0 xu hướng giảm 2349.0 2386.0 Kon Tum 2144.0 2194.0 2090.0 2107.0 2128.0 Gia Lai 2000.0 1978.0 1884.0 Đắk Lắk 1500.0 1481.0 1492.0 Đắk Nông 1391.0 1240.0 1235.0 Lâm Đồng 1198.0 1000.0 897.0 916.0 948.0 985.0 913.0 953.0 802.0 791.0 797.0 575.0 605.0 577.0 609.0 582.0 624.0 500.0 528.0 535.0 553.0 Designed by pndquang 473.0 457.0 484.0 373.0 417.0 376.0 350.0 55.0 61.0 62.0 - 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 7 Nguồn: Tổng cục thống kê, 2014
  8. 928 897 Cơ cấu phát triển số trang trại trồng trọt, chăn nuôi và nuôi trồng Kon Tum Gia Lai 585 595 Đắk Lắk Đắk Nông Lâm Đồng 401 379 278 250 207 206 161 157 59 59 24 16 4 3 23 17 4 Designed by pndquang 2 Trồng trọt Chăn nuôi Nuôi trồng Trồng trọt Chăn nuôi Nuôi trồng 2012 2013 8 Nguồn: Tổng cục thống kê, 2014
  9. ĐẮK NÔNG: 07 huyện và 01 thị xã Designed by pndquang 9
  10. Lĩnh Một số chỉ tiêu chính 2011 2012 2013 Kế hoạch 2014 vực Tốc độ tăng trưởng GDP (theo giá cố định) 12,13% 12,35% 12,48% > 13% Nông lâm nghiệp 7,93% 8,26% Công nghiệp – xây dựng 17,34% 27% Dịch vụ 17,39% 18,02% Cơ cấu kinh tế Nông lâm nghiệp 61,60% 56,89% 54,44% 51,99% Công nghiệp – xây dựng 19,53% 21,48% 24,7% 24,06% Kinh Dịch vụ 18,86% 21,63% 20,86% 23,95% tế Thu nhập bình quân đầu người (triệu đồng) 27,23 30,62 32 Sản lượng lương thực (tấn) 336.654 385,98 368.800 Giá trị kim ngạch xuất khẩu (triệu USD) 370 515 458,3 600 Giá trị kim ngạch nhập khẩu (triệu đô) 20 27 120,2 60 Tổng mức bán lẻ hàng hóa (tỷ đồng) 6.500 8.200 9.240 10.500 Tổng vốn đầu tư toàn xã hội (tỷ đồng) 7.780 9.736 9.143 12.000 Thu ngân sách (tỷ đồng, tăng 22,2% so 2011) 965 1.312 1.284,7 1.400 Chi ngân sách (tỷ đồng, tăng 19,8% so 2011 3.468 4.076 4.522 4.256 Tỷ lệ hộ nghèo 26,8% 23,8% 15,64% Số lao động được giải quyết việc làm (người) 17.000 17.250 17.400 18.000 Số người được đào tạo nghề (người) 9.480 11.000 5.000 5.300 Xã Tỷ lệ xã, phường, thị trấn văn hóa 13% 7,04% 9% hội Tỷ lệ bon, buôn, tổ dân phố văn hóa 58% 53,3% 58% Tỷ lệ hộ gia đình đạt doanh hiệu văn hóa 74% 69% 72% Tỷ lệ cơ quan văn hóa 81% 74,9% 82% Sản lượng cà phê (tấn) 179.658 210.000 220.380 220.000 Sản lượng cao su mủ tươi (tấn) 10.410 13.564 19.759 22.820 Giá trị gia tăng nông (tỷ đồng) 1.669,761 1.216,766 Giá trị gia tăng lâm nghiệp (tỷ đồng) -36,76 6,88 Trồng trọt Tổng diện tích cây trồng (ha) 261.815 298.900 297.012 330.009 Nông Sản lượng lương thực (tấn) 320.830 336.654 385.980 381.000 nghiệp Chăn nuôi Tổng đàn trâu bò (con) Designed by pndquang 30.810 25.320 22.250 Tổng đàn lợn (con) 149.590 1.46.720 135.230 Tổng đàn gia cầm (ngàn con) 1.390 1.244,26 1.466,29 Thủy sản Tổng diện tích nuôi trồng (ha) 1.085 1.091 1199 Sản lượng (tấn) 2.630 2.801 3.300 10 Nguồn: Báo cáo đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của UBND tỉnh Đắk Nông
  11. 11 Designed by pndquang
  12. Cư Jút Định hướng phát triển Giá trị sản xuất 1) Vùng sản xuất chính: i) lúa tại Nam (tỷ đồng) Dong, Cư Knia và Đắk Drông; ii) ngô tại Đắk Drông, Nam Dong, Đăk Wil và EaPô; 2)Khuyến khích: i)lạc, đậu nành tại Đắk Drông, Nam Dong, Đăk Wil; ii)rau(hoa) tại Tâm Thắng, EaTling; iii) bò tại Ea Pô, Tâm Thắng, EaTling; heo tại Nam Dong, Ea Pô. 3) Cân nhắc: nấm tại Đắk Drông, Nam Dong, Đăk Wil, EaPô. Tổng diện tích trồng trọt là 41.000 ha ; cây lương thực chiếm 32%; cây Chăn nuôi chiếm 22% công nghiệp lâu năm 21%; cây công giá trị SXNN với tốc nghiệp hàng năm 12%; rau và đậu độ 17%: Trang trại: 7,5% và các cây trồng khác 07; Trâu: 2.800; Bò: 3.200; Heo: 47.000 Designed by pndquang 12 Nguồn: Báo cáo số 28/BC-NN của Phòng NN&PTNT huyện Cư Jút.
  13. Krông Nô Tổng diện tích gieo trồng đạt 51.358 ha (2013) Định hướng phát triển 1) Vùng sản xuất chính: i) lúa tại Buôn Choah, Nâm N’Dir,Đức Xuyên, Đắk Drô; ii) ngô tại Đức Xuyên;iii) cà phê tại Tân Thành, Nam Đà, Nâm Nung, Đắk Drô 2)Khuyến khích: rau, sắn, tiêu. 3)Cân nhắc: nấm tại Đức Xuyên Biến động diện tích cây trồng (ha) Designed by pndquang 13 Nguồn: Báo cáo tình hình thực hiện Nghị quyết năm 2013 của Phòng NN&PTNT Krông Nô
  14. Đắk Mil Tổng diện tích cây Định hướng phát triển trồng lâu năm là 26.194 ha (2013) 1)Vùng sản xuất chính: i) cà phê tại Đức Minh, Thuận An, Đắk Giá trị sản xuất (tỷ đồng) Lao, Đức Mạnh; ii) vùng trồng ngô và đậu 2)Khuyến khích: i) cây ăn quả tại Đức Mạnh, Đắk Gằn; ii)rau, hoa Đắk Mil, Đức Minh; iii) lúa Đắk R’la, Đức Minh; iv)gà Đắk Mil, Đức Mạnh; gia súc Đắk Lao, Đắk Gằn, Đắk N’Drot, Long Sơn 3) Cân nhắc: các loại đậu. Tổng diện tích cây trồng hàng năm là 26.563 ha (2013) Designed by pndquang 14 Nguồn: Báo cáo tình hình thực hiện SX NN&PTNT của Huyện Đák MIl
  15. Đắk G’long Tổng diện tích gieo trồng đạt 19.974 ha (2013) Định hướng phát triển 1)Vùng sản xuất chính: Chưa có cơ sở hình thành 2) Khuyến khích: i) Phát triển vùng trồng sắn, khoai lang và ngô; ii) Vùng trồng cà phê, tiêu 3)Cân nhắc: i)phát triển các loại cây ăn quả; ii)phát triển đàn heo, bò và gà; iii)phát triển nuôi trồng thủy sản tại Tà Đùng, Thủy điện Đồng Nai 3&4. Chăn nuôi: tổng đàn gia súc, gia cầm 123.197 con, chủ yếu là trâu, bò,heo, gà Diện tích (ha) Nuôi trồng: cá trắm cỏ, rô phi, diêu hồng, cá lóc, cá bống tượng; 212 ha; tổng sản lượng trên 220 tấn. Designed by pndquang 15 Nguồn: Báo cáo tổng kết công tác 2013 và phương hướng nhiệm vụ 2014 của Phòng NN&PTNT Đắk G’long.
  16. Đắk Song Tổng diện tích cây trồng đạt 48.980 ha (2013) Định hướng phát triển 1)Vùng sản xuất chính: i)cà phê tại Thuận Hà, Đắk Mol, Đắk’Drung; ii)ngô tại Nam Bình; iii)tiêu tại Thuận Hà, Đắk Mol, Đắk’Drung, Năm N’Jang;, Trường Xuân iv) khoai lang tại Thuận Hà, Đắk Mol, Đắk’Drung. 2)Khuyến khích: i)bí đỏ tại Nam Bình, Đắk Mol, Đắk’Drung; ii) rau tại Thuận Hà, Đắk Mol, Thạnh Hạnh. 3)Cân nhắc: vùng trồng hoa Chăn nuôi: trâu bò 3.047 con; heo 33.500; dê 1.628; gia cầm 288.500; tổng sản lượng thịt hơi 3.042 tấn, bình quân 592kg/người/năm. Designed by pndquang Nuôi trồng chưa phát triển, dự kiến đạt 412 tấn (2014) 16Nguồn: Báo cáo tình hình thực hiện 2013 và phương hướng nhiệm vụ 2014 của Phòng NN&PTNT Đắk Song
  17. Đắk R’lấp Định hướng phát triển Tổng diện tích gieo trồng 1)Vùng sản xuất chính: i)cà phê Đắk 37.571,3 ha (2013); cây Wer, Nhân Cơ, Nhân Đạo, Nghĩa Thắng, lương thực, hoa màu Đạo Nghĩa, Đắk Sin, Quảng Tín, Đắ Ru; chiếm 3,77% (1.417 ha), ii) tiêu Nhân Đạo, Nghĩa Thắng, Đạo còn lại là 96,23% (36.154,3ha). Nghĩa, Đắk Sin, Hưng Bình 2)Khuyến khích: ngô Đắk Sin, Hưng Bình, Quảng Tín, Đắk Ru; khoai lang Đắk Wer, Nhân Cơ, Nhân Đạo, Hưng Bình 3)Cân nhắc: rau tại Kiến Đức, Kiến Thành, ĐăkWer Designed by pndquang Tổng gia súc 17.005 con; tổng gia cầm là 187.647, nhưng có xu hướng giảm 17 Nguồn: Báo cáo tình hình hoạt động 2013 và phương hướng 2014 của Phòng NN&PTNT&PTNT Đắk R’lấp
  18. Tuy Đức Tổng diện tích cây Định hướng tập trung ngắn ngày năm 2013 1)Vùng sản xuất chính: i) cà đạt 7.266,5 ha phê, tiêu tại Đắk Buk So, Quảng Tâm; ii) khoai lang tại Đắk Buk So, Quảng Tâm và có thể mở rộng Quảng Trực. 2)Khuyến khích: cây ăn quả Đắk Ngô, Quảng Trực, Quảng Tâm, Quảng Tân, Đắk Rtih; khoai lang Đắk Buk So; sắn và ngô. 3) Cân nhắc: rau, hoa tại Đắk Buk So và Quảng Tâm; Chăn nuôi: tổng đàn gia súc 4.682 con; trâu bò 52,5%, heo 45%, còn lại là dê; tổng đàn gia cầm 40.496 con. Designed by pndquang Nuôi trồng: nhỏ lẻ, theo hình thức tự Tổng diện tích cây cung tự cấp với diện tích 36ha, một số trồng lâu năm đạt 29.746 ha loại chính như rô phi, chép, trắm, nóc cho sản lượng chưa đến 15 tấn/năm. 18 Nguồn: Báo cáo tổng kết công tác 2013; phương hướng và giải pháp năm 2014, Phòng NN&PTNT Tuy Đức
  19. Gia Nghĩa Trung tâm Hành chính của tỉnh Đắk Nông Định hướng phát triển Tổng diện tích cây ngắn ngày đạt 1.404 1)Vùng sản xuất chính: Không có ha, chủ yếu là sắn, kế tiếp là ngô và rau 2) Khuyến khích: i) rau tại các khu Tổng diện tích cây dài ngày 9.991 ha, cà vực Nghĩa Trung và Đắk Moan; ii) hoa phê chủ yếu, tuy nhiên năng suất không tại Nghĩa Phú và Quảng Thành; iii) cao, đạt trung bình khoảng 2,13 tấn/ha. cây ăn quả tại Nghĩa Phú và Đắk Nia 3) Cân nhắc: Phát triển đàn heo và gà Tổng đàn trâu bò 1.560 con, dê khoảng 750, heo là 9.500; gia cầm 52.200 Diện tích nuôi trồng đạt 130 ha Designed by pndquang 19 Nguồn: Báo cáo tình hình thực hiện 2013 và phương hướng 2014, Phòng Kinh tế Thị xã Gia Nghĩa
  20. Tổng hợp diện tích (ha) và năng suất (tạ/ha) cây trồng chính Designed by pndquang 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2