intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề tài nghiên cứu khoa học: Tổng quan về cây thuốc sắn dây củ tròn (Pueraria mirifica)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:51

31
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài "Tổng quan về cây thuốc sắn dây củ tròn (Pueraria mirifica)" là cung cấp cái nhìn tổng thể và chính xác cho những người đang tìm hiểu tác dụng của sâm tố nữ, hỗ trợ thêm một phần kiến thức cho các bạn sinh viên ngành Dược nói riêng, khối ngành sức khỏe nói chung.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề tài nghiên cứu khoa học: Tổng quan về cây thuốc sắn dây củ tròn (Pueraria mirifica)

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y DƢỢC BÀI TIỂU LUẬN MÔN TÀI NGUYÊN CÂY THUỐC Chủ đề 10: Tổng quan về cây thuốc sắn dây củ tròn (Pueraria mirifica) Giảng viên hƣớng dẫn: PGS.TS.Vũ Đức Lợi Nhóm thực hiện: 10 Hà Nội, 2022 1
  2. BÀI TIỂU LUẬN MÔN TÀI NGUYÊN CÂY THUỐC Chủ đề 10: Tổng quan về cây thuốc sắn dây củ tròn (Pueraria mirifica) Giảng viên hƣớng dẫn: PGS.TS.Vũ Đức Lợi Nhóm thực hiện: 10 Thành viên trong nhóm: Họ và Tên MSV 1. Cao Thị Hạnh 19100125 2. Hoàng Thị Diệu Linh 19100151 3. Ngô Thị Xuân 19100209 4. Mai Huyền Sâm 19100180 5. Trần Thiện Tài 19100181 6. Dương Thị Phương Thảo 19100183 7. Nguyễn Thị Hương Thảo 19100185 8. Nguyễn Thị Huyền Trang 19100198 9. Phạm Thị Thư 19100192 10. Nguyễn Thị Kim Anh 19100111 Xếp theo mức độ đóng góp, cùng ô là cùng mức độ đóng góp 2
  3. Hà Nội, 2022 Mục Lục LỜI MỞ ĐẦU 6 LỜI CẢM ƠN 7 CHƢƠNG I. TỔNG QUAN VỀ CHI 8 1.Tổng quan về chi Pueraria 8 1.1. Đặc điểm thực vật 8 1.2. Đặc điểm hóa học và tác dụng sinh học 9 2.Ứng dụng cây thuốc 12 CHƢƠNG II. TỔNG QUAN VỀ LOÀI 15 1. Về thực vật 15 1.1. Tên khoa học 15 1.2. Mô tả dƣợc liệu 15 1.3. Bộ phận dùng: Rễ củ 17 1.4. Phân bố: 17 2. Về hóa học 18 2.1. Thành phần hóa học 18 2.2. Tình hình nghiên cứu trong nƣớc và trên thế giới 20 2.3. Tình hình chiết xuất, phân lập, định tính, định lƣợng 25 3. Tác dụng sinh học 27 3.1. Tác dụng dƣợc lý 27 3.1.1. Tác dụng lên quá trình trao đổi chất 27 3.1.2. Tác dụng trên thần kinh 28 3.1.3. Tác dụng trên synapse 28 3.1.4. Tác dụng trên thời kỳ mãn kinh 28 3
  4. 3.1.5. Tác dụng trên sức khỏe tim mạch 29 3.1.6. Tác dụng trên xƣơng 30 3.1.7. Tác dụng trên miễn dịch 31 3.1.8. Tác dụng trên Hormon 31 3.1.8.1. Tác dụng tƣơng tự nhƣ Estrogen 31 3.1.8.2. Testosterol 32 3.1.8.3. Luteinizing Hormone 32 3.1.8.4. FSH 33 3.1.8.5. Hormon tuyến cận giáp 33 3.1.9. Tác dụng chống oxy hóa 33 3.1.10. Đối với 1 số cơ quan 33 3.1.10.1. Gan 33 3.1.10.2. Cơ quan sinh dục nữ 34 3.1.10.3. Tinh Hoàn 35 3.1.11. Trong quá trình trao đổi chất ở bệnh ung thƣ 36 3.2. Công dụng theo y học cổ truyền 37 3.3. Độc tính 37 4. Sản phẩm 38 CHƢƠNG III. KẾT LUẬN 43 TÀI LIỆU THAM KHẢO 45 4
  5. Danh mục hình ảnh và bảng: Hình 1: Sự phân bố địa lý của Pueraria (khu vực gốc được tô màu đen, khu vực phát triển tô gạch dọc)………………………………...……………………………………………...9 Hình 2: Một số công thức hóa học đại diện…………………………………………...….10 Hình 3: Công thức 8 hợp chất…………………………………………………….………11 Hình 4: P. mirifica (a) được trồng ở phía đông bắc Thái Lan, và lá, hoa (b) và rễ củ (c)………………………………………………………………………………..………. 16 Hình 5: Cấu trúc của củ P. mirifica cho thấy (a) hệ thống rễ và củ, (b) kết cấu của rễ được cắt và rễ khô, (c) bột dược liệu rễ củ và (d) số lượng và hình dạng của sợi và hạt tinh bột……………………………………………………………………………………...…17 Hình 6: Cấu trúc hóa học của β - Estradiol và một số phytoestrogen……………...……18 Hình 7: Một số thành phần hóa học của Pueraria mirifica……………………………….19 Hình 8: Hình ảnh mô tả loài Pueraria mirifica (Bên phải); Pueraria phaseoloides (Bên trái)…………………………………………………………………………..…………...20 Hình 9: Hình ảnh hoa loài Pueraria mirifica (Bên phải) và Pueraria phaseoloides (Bên trái)……………………………………………………………………………..………...21 Bảng 1: Bảng hoạt động gây độc tế bào khi điều trị với chiết xuất Pueraria peduncularis 10µg/mL trên các tế nào ung thư khác nhau………………………………………..…...11 Bảng 2: Bản mô tả hình thái Pueraria phaseoloides (Đậu ma) và Pueraria mirifica (Sâm tố nữ)…………………………………………………………………………………...…...21 5
  6. LỜI MỞ ĐẦU Ngày nay, sự mở mang của kiến thức y học ngày càng kéo theo nhu cầu phát hiện ra các hợp chất mới, nguồn tài nguyên dược liệu mới. Vào năm 1952, Pueraria mirifica hay còn gọi là sâm tố nữ hoặc sắn dây củ tròn đã chính thức được ghi nhận sự tồn tại và được đặt tên. Tuy nhiên, cho đến nay vẫn còn rất ít nghiên cứu uy tín và quy mô về loài cây này. Tri thức sử dụng của loài này vẫn còn mơ hồ do thiếu nhiều nghiên cứu, ngoài những lợi ích mang lại chúng còn tiềm ẩn rất nhiều nguy cơ, vì vậy việc tìm hiểu và đánh giá tác dụng của loài cây này là một điều hết sức quan trọng. Là sinh viên thuộc khối ngành liên quan trực tiếp đến sức khỏe đồng thời để phục vụ cho quá trình nghiên cứu học tập tại trường cũng như cho công việc của một Dược sĩ tương lai, nhóm 10 chúng em lựa chọn đề tài “Tổng quan về cây thuốc sắn dây củ tròn” để tìm hiểu. Hi vọng những gì chúng em tìm được sẽ mang lại cái nhìn tổng thể và chính xác cho những người đang tìm hiểu tác dụng của sâm tố nữ, hỗ trợ thêm một phần kiến thức cho các bạn sinh viên ngành Dược nói riêng, khối ngành sức khỏe nói chung. 6
  7. 7
  8. LỜI CẢM ƠN Tri thức về y học là một trong những nguồn tri thức quan trọng của loài người, do đó có thể dễ hiểu tại sao kiến thức của y lại vô cùng bao la rộng lớn và luôn được cập nhật từng ngày. Môn học Tài nguyên cây thuốc thuộc bộ môn Dược liệu - Dược học cổ truyền đã củng cố lại cho chúng em điều đó, chúng em đã tiếp thu được thêm rất nhiều kiến thức liên quan đến y học của những loài cây, phương thuốc, đôi khi là những thứ gần gũi trong đời sống. Chúng em muốn gửi lời cảm ơn đến PGS.TS.Vũ Đức Lợi đã truyền đạt nhiều kiến thức bổ ích và hướng dẫn chúng em những vấn đề liên quan đến phương pháp học tập. Mặc dù đã có nhiều cố gắng để thực hiện đề tài một cách hoàn chỉnh nhất nhưng bài tiểu luận không tránh khỏi nhiều thiếu sót mà em chưa thấy được. Em rất mong nhận được sự đóng góp của thầy và các bạn sinh viên để bài tiểu luận của chúng em hoàn thiện hơn. Chúng em xin trân trọng cảm ơn! 8
  9. CHƢƠNG I. TỔNG QUAN VỀ CHI 1. Tổng quan về chi Pueraria Từ thời cổ đại, các loài thực vật thuộc Chi Pueraria đã xuất hiện và có mặt ở hầu hết các nước ở Châu Á, được con người sử dụng làm thức ăn, dệt vải, tráng trí và làm thuốc để chữa bệnh trong hơn hai thập kỷ qua. Chi Pueraria là chuyên khảo đầu tiên được công bố về chi cây thuốc và cây công nghiệp.[1] 1.1. Đặc điểm thực vật Chi Pueraria thuộc họ Fabaceae - phân họ đậu Faboideae. Chi Pueraria chứa khoảng 26 loài thực vật, phân bố chủ yếu ở Bắc Mỹ và Nam Mỹ.[2] Sự phân bố của Pueraria rất rộng rãi, loài này thường sinh sống trong rừng, sống nhiều hơn ở ven rừng hoặc thảm thực vật cây bụi có chế độ ẩm phù hợp.[1] Hình 1. Sự phân bố địa lý của Pueraria (khu vực gốc được tô màu đen, khu vực phát triển tô gạch dọc) 9
  10. Việt Nam có 5 loài trồng từ vùng núi đến đồng bằng. Đặc điểm hình dạng: Cành to khỏe, tồn tại dưới dạng dây leo hoặc thành bụi. Cây có khả năng sinh trưởng dồi dào, hầu hết các loài đều có lông ngắn ở thân, thân đâm trườn trên mặt đất. Tốc độ sinh trưởng của các cây trong chi này có thể lên tới 30cm một ngày, đạt 18-30m trong một mùa. Lá cây có hình dạng tam giác đặc trưng cho bộ Fabaceae. Cụm hoa nở nách lá, không phân nhánh.[3] 1.2. Đặc điểm hóa học và tác dụng sinh học 1.2.1. Một số loài thuộc chi Pueraria Pueraria Thomsonii: là loài thực vật có trong chi Pueraria, dây leo, rễ củ mập, có nhiều bột, thân cành có lông, lá kép, mọc so le, cụm hoa mọc ở kẽ lá thành chùm dài 15-30cm. Cây phân bố rộng từ Đông Ấn Độ đến Trung Quốc, Nhật Bản, Việt Nam, Lào, Campuchia. Hiện này nó đã trở thành cây trồng phổ biến ở Trung Quốc, Việt Nam, Lào và hầu hết các nước khác ở vùng Đông Nam Á. Rễ Pueraria Thomsonii có tác dụng đối với hệ tim mạch, chống loạn nhịp tim, hạ huyết áp, chống ung thư, … do trong dễ cây chứa các thành phần sau: Các dẫn chất isoflavon như genistin, puerarin, daidzein, daidzin, daidzein-7,4'-diglucosid, 4-methyl puerarin. Daidzein và Genistin là những O-glucosid còn puerarin là C-glucosid của daidzein, …[4] 10
  11. Hình 2. Một số công thức hóa học đại diện Pueraria peduncularis: là loài thực vật có trong chi Pueraria, phân bố ở Trung Quốc. Là loài thực vật thân gỗ leo, sống lâu năm, cành khỏe, ra rễ ở các đốt, cụm hoa ở nách lá, đôi khi mọc thành từng cặp, lá hình tam giác, …Loài thực vật này có rất nhiều giá trị về mặt dược liệu và công nghiệp. Các nghiên cứu trước đây đã chỉ ra chất chiết xuất từ methanol từ rễ cây của Pueraria peduncularis có hoạt tính sinh học chống lại các tác nhân gây hại khác nhau như côn trùng, ốc sên. Trong nghiên cứu hiện đại, chiết xuất từ rễ cây Pueraria peduncularis, các nhà nghiên cứu đã tinh chế và phân tích các thành phần hoạt tính của 8 hợp chất khác nhau( coumestrol, lupinalbin A, wighteone, erythrinin C, …) là những hoạt tính tác động lên tế bào ung thư biểu mô phổi, tế bào ung thư vú.[5] 11
  12. Hình 3. Công thức 8 hợp chất Bảng 1. Bảng hoạt động gây độc tế bào khi điều trị với chiết xuất Pueraria peduncularis 10µg/mL trên các tế nào ung thư khác nhau 2. Ứng dụng cây thuốc 12
  13. - Điều trị chứng nghiện rƣợu Ở Bắc Mỹ, có giấc ngủ tốt, sử dụng caffein và thức ăn nhiều dầu mỡ là phương pháp khắc phục chứng nôn nao, tuy nhiên, ở Trung Quốc và Đông Nam Á, sắn dây là phương pháp được ưa chuộng để điều trị chứng nôn nao. Nhưng Pueraria không phải lúc nào cũng được biết đến như một phương thuốc chữa nôn nao - nó cũng là một phương pháp điều trị chứng nghiện rượu truyền thống. Nghiên cứu gần đây cho thấy rằng chiết xuất từ rễ cây sắn dây, trên thực tế, có thể làm giảm cảm giác thèm rượu. Trong một nghiên cứu được xuất bản bởi Psychopharmacology, các nhà nghiên cứu đã cho những người nghiện rượu nặng dùng chiết xuất sắn dây. Kết quả là, những người uống chiết xuất này uống đồ uống có cồn ít hơn 34-57% lượng cồn mỗi tuần so với những người không uống. - Chống viêm & chống oxy hóa Sắn dây theo truyền thống được dùng như một phương thuốc chữa tiêu chảy trong hơn 2.000 năm. Người Trung Quốc cũng sử dụng nó để điều trị huyết áp cao , đau nửa đầu và viêm. Các nhà khoa học đã xác định được hơn 70 hoạt chất trong rễ cây sắn dây, đặc biệt là hàm lượng flavonoid. Tất cả các loại trái cây và thực vật đều chứa rất nhiều chất dinh dưỡng khác nhau. Flavonoid là phổ biến nhất. Chúng có đặc tính chống oxy hóa và chống viêm mạnh mẽ, hỗ trợ hệ thống miễn dịch của bạn và điều trị các bệnh do viêm và oxy hóa gây ra. Chúng bao gồm ung thư , tiểu đường , hội chứng ruột kích thích và bệnh tim mạch. 13
  14. Puerarin, được tìm thấy tự nhiên trong sắn dây, cũng có thể giảm viêm và thậm chí có thể chống lại bệnh tim mạch. Một phân tử khác được tìm thấy tự nhiên trong sắn dây là isoorientin, cũng có đặc tính chống viêm. - Giảm đau bụng Theo PMC, sắn dây là một phương thuốc hiệu quả cho các vấn đề về dạ dày, làm giảm chứng khó tiêu, táo bón và thậm chí cả viêm dạ dày. Khi sử dụng, củ sắn dây có độ sệt và dính giống như một loại chất nhầy bao bọc niêm mạc dạ dày một cách tự nhiên. Chất nhầy này giúp phá vỡ axit có trong dạ dày. Do tương tự như chất nhầy dạ dày, sắn dây có thể giúp chống lại sự tích tụ axit trong dạ dày. - Giảm viêm dạ dày Viêm dạ dày là tình trạng xảy ra khi niêm mạc dạ dày bị viêm do căng thẳng, thuốc men, sử dụng rượu nặng và nhiễm trùng do vi khuẩn hoặc vi rút gây ra. Trong khi bác sĩ thường kê đơn thuốc kháng sinh và thuốc không kê đơn để điều trị viêm dạ dày, thì các chất bổ sung chống viêm cũng có thể giúp giảm viêm dạ dày. Bởi vì sắn dây rất giàu flavonoid, nó có thể có thể làm giảm viêm trong dạ dày. Flavonoid cũng giúp kích hoạt các phản ứng miễn dịch của cơ thể để loại bỏ hiệu quả hơn các bệnh nhiễm trùng như cúm dạ dày. Cây sắn dây cũng rất giàu chất xơ. Tăng lượng chất xơ có thể làm dịu táo bón và thúc đẩy nhu động ruột thường xuyên. 14
  15. - Giảm bớt các triệu chứng mãn kinh & giảm cảm giác thèm ăn Trong thời kỳ mãn kinh, buồng trứng của phụ nữ ngừng giải phóng trứng. Buồng trứng cũng ngừng giải phóng hormone progesterone và estrogen, cả hai đều có trách nhiệm tạo ra kinh nguyệt và rụng trứng. Trong khi đó là một quá trình sinh lý tự nhiên, mãn kinh gây ra một loạt các tác dụng phụ bất lợi. Thay đổi tâm trạng, mệt mỏi và bốc hỏa là những trường hợp phổ biến nhất. Nhiều phụ nữ mãn kinh đã trải qua liệu pháp thay thế hormone để chống lại các triệu chứng của họ. Uống thuốc estrogen là cách truyền thống, nhưng nghiên cứu chỉ ra rằng cây sắn dây có thể cung cấp một phương pháp điều trị thay thế estrogen tự nhiên hơn. Kudzu có chứa phytoestrogen, là chất hóa học có nguồn gốc từ thực vật có tác dụng tương tự estrogen. Có hai loại phytoestrogen: lignans và isoflavone. Kudzu có chứa isoflavone, cụ thể là daidzein. Khi được chuyển hóa, daidzein bắt chước các phân tử estrogen trong cơ thể. Tăng cân phổ biến trong và sau thời kỳ mãn kinh, làm tăng nguy cơ mắc bệnh tiểu đường và tim mạch ở phụ nữ. Daidzein không chỉ có thể làm giảm bớt các triệu chứng mãn kinh bằng cách bắt chước tác động của estrogen, nó còn được biết đến để giảm lượng thức ăn và giúp giảm cân. Ngoài ra, nó có tác dụng chống viêm và chống oxy hóa đối với hoạt động của mạch máu. 15
  16. CHƢƠNG II. TỔNG QUAN VỀ LOÀI 1. Về thực vật 1.1. Tên khoa học Tên khoa học: Pueraria candollei var. mirifica (Airy Shaw & Suvat.) Niyom Dham Tên đồng nghĩa: Pueraria mirifica Airy Shaw & Suvat. Tên Việt Nam hay dùng: Sắn dây củ tròn, Sâm tố nữ. Hệ thống phân loại: Giới Thực vật (Plantae) Ngành Thực vật có mạch (Tracheophyta) Lớp Ngọc Lan (Magnoliopsida) Bộ Đậu (Fabales) Họ Đậu (Fabaceae/ Leguminosae) Chi Pueraria Loài Pueraria candollei Thứ var. mirifica 1.2. Mô tả dƣợc liệu Cây thân leo. Lá kép có 3 lá chét, hình trứng ngược. Cụm hoa chùm tán, hoa phân bố không đều. Hoa dài khoảng 1.5cm, màu tím xanh, lưỡng tính, mẫu 5, tiền khai hoa cờ. Nhị 10 xếp thành 2 bó (9 nhị hàn liền với nhau 1 nhị rời ra). Nhụy: bầu trên, lá noãn 1, đính noãn mép. Quả già có vỏ màu nâu, có 3-5 hạt. Hình dạng và kích thước của rễ củ đa dạng và phụ thuộc vào môi trường, thổ nhưỡng và thời gian trồng, vỏ củ có màu sẫm, bên trong màu trắng, mặt cắt ngang củ có đường như hình nan hoa xe đạp. Cây thường ra hoa từ tháng 2-3 và kết quả vào tháng 4 [1] 16
  17. Rễ củ có hình dạng như một chuỗi củ hình tròn kích thước khác được kết nối với nhau, bên trong có màu trắng. Tùy thuộc vào môi trường khác nhau mà hình dạng và kích thước của rễ củ thay đổi. Nếm củ có thể bị chóng mặt hoặc đau đầu. Hình 4. P. mirifica (a) được trồng ở phía đông bắc Thái Lan, và lá, hoa (b) và rễ củ (c) 17
  18. Hình 5. Cấu trúc của củ P. mirifica cho thấy (a) hệ thống rễ và củ, (b) kết cấu của rễ được cắt và rễ khô, (c) bột dược liệu rễ củ và (d) số lượng và hình dạng của sợi và hạt tinh bột 1.3. Bộ phận dùng: Rễ củ 1.4. Phân bố: Sâm tố nữ lần đầu tiên được tìm thấy ở phía Bắc Thái Lan, Myanmar cách đây 800 năm. Hiện nay, loài cây này phân bố chủ yếu trong các khu rừng rụng lá ở vùng Đông Bắc và Tây Bắc Thái Lan, Myanma, Ấn Độ phân bố chủ yếu ở độ cao 300- 800m. Tại Việt Nam, năm 2011, trong một chuyến điều tra khảo sát nguồn tài nguyên cây thuốc tại Bản Cá – Sơn La, Cử nhân Ngô Văn Trại - Nguyên cán bộ Viện Dược 18
  19. Liệu Trung Ương đã tình cờ phát hiện thấy sự có mặt của Sâm tố nữ trong khu vực sinh sống của người dân tộc Thái trắng. Trong suốt quá trình nghiên cứu, các nhà khoa học Việt Nam còn phát hiện ra giống Sâm này phân bố ở các tỉnh phía Tây Bắc Việt Nam như Sơn La, Yên Bái, Tuyên Quang và một số huyện miền núi của Thanh Hóa và Nghệ An. 1.5. Thu hái: Người ta thu hoạch sâm tố nữ vào tháng 10-12. 2. Về hóa học 2.1. Thành phần hóa học Phytoestrogen là nhóm các hợp chất hữu cơ nguồn gốc từ thực vật có cấu trúc gần giống với estrogen (Hình 3). Dựa vào cấu trúc phytoestrogen được chia thành các nhóm nhỏ hơn như: isoflavonoid, coumestan, stilben, lignan và những hợp chất có cấu trúc gần tương tự [2]. Các phytoestrogen thường tập chung chủ yếu ở cây họ Đậu do có hàm lượng isoflavonoid cao. 19
  20. Hình 6. Cấu trúc hóa học của β - Estradiol và một số phytoestrogen Rễ củ của Pueraria mirifica chứa một lượng lớn các dẫn xuất isoflavone có hoạt tính estrogen. Mặc dù lá và thân của cây cũng chứa phytoestrogen, nhưng hoạt tính của chúng rất nhỏ nên hầu hết các nghiên cứu chỉ đánh giá phần rễ. Hiện nay, sử dụng sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC) cho thấy Pueraria mirifica chứa ít nhất 17 hợp chất có hoạt tính sinh học estrogen. 17 hợp chất này có thể được chia thành 3 nhóm chính: isoflanoids, chromenes và coumestrans [3] ● Nhóm thứ nhất: 10 isoflavonoid sau: puerarin, daidzein, daidzin, kwakhurin, kwakhurin hydrat, tuberosin, genetin, genistein, puemiricarpene và mirificin. ● Nhóm thứ hai của các hợp chất kích thích estrogen đặc trưng chứa trong rễ, là 3 loại chromenes, bao gồm: miroestrol, isomiroestrol và deoxymiroestrol. ● Nhóm thứ ba: 4 coumestrans được chứa trong rễ, bao gồm: coumestrol, mirificoumestan, mirificoumestan glycol và mirificoumestan hydrat. 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2