intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

ĐỀ TÀI " PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VĨNH LONG CHI NHÁNH HUYỆN TRÀ ÔN "

Chia sẻ: Nnguyen Nhi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:105

113
lượt xem
33
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Sự phát triển của hệ thống tài chính là điều kiện cần cho sự phát triển kinh tế của một đất nước. Một hệ thống tài chính phát triển đóng vai trò như mạch máu lưu thông trong nền kinh tế Việt Nam cũng như các nước đang phát triển khác, do thị trường tài chính - tiền tệ chưa phát triển đồng bộ nên hiện nay tín dụng Ngân hàng đang là một kênh cung cấp vốn quan trọng của các doanh nghiệp. Đặc biệt trong những năm gần đây, nhu cầu về vốn của nền kinh tế là rất lớn thì Ngân hàng ngày...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: ĐỀ TÀI " PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VĨNH LONG CHI NHÁNH HUYỆN TRÀ ÔN "

  1. www.kinhtehoc.net TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VĨNH LONG CHI NHÁNH HUYỆN TRÀ ÔN Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện: Ths. TRƯƠNG CHÍ TI ẾN HỒNG THANH THÚY MSSV: 4053648 Lớp: Kế Toán TH – K31 Cần Thơ – 2009 http://www.kinhtehoc.net
  2. www.kinhtehoc.net MỤC LỤC CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU..................................................................................1 1.1. SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI.................................................................1 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU........................................................................... 2 1.2.1. Mục tiêu chung........................................................................................ 2 1.2.2. Mục tiêu cụ thể........................................................................................ 2 1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU..............................................................................2 1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU.............................................................................. 3 1.4.1. Không gian .............................................................................................3 . 1.4.2.Thời gian .................................................................................................. 3 1.4.3. Đối tượng nghiên cứu............................................................................. 3 CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.........................................................................................................................4 2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN ................................................................................ 4 2.1.1. Những vấn đề cơ bản về tín dụng......................................................... 4 2.1.1.1. Khái niệm về tín dụng.................................................................... 4 2.1.1.2. Phân loại tín dụng..........................................................................4 2.1.2. Vai trò của tín dụng................................................................................5 2.1.3. Một số quy định của NHN0&PTNT Việt Nam về nghiệp vụ cho vay............................................................................................................................ 6 2.1.3.1. Nguyên tắc cho vay........................................................................6 2.1.3.2. Điều kiện cho vay ...........................................................................7 2.1.3.3. Đối tượng cho vay........................................................................... 8 2.1.3.4. Thời hạn cho vay ............................................................................ 8 2.1.3.5. Lãi suất cho vay .............................................................................. 8 2.1.3.6. Mức cho vay ................................................................................... 9 2.1.3.7. Phương thức cho vay......................................................................9 2.1.3.8. Phân loại nợ quá hạn, nợ xấu.......................................................10 2.1.3.9. Quy trình cho vay.......................................................................... 2 1 2.1.4. Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng của ngân hàng............13 2.1.4.1 Doanh số cho vay .......................................................................... 3 1 2.1.4.2 Doanh số thu nợ .................................................................. .........13 . i http://www.kinhtehoc.net
  3. www.kinhtehoc.net 2.1.4.3. Hệ số thu nợ.................................................................................14 2.1.4.4. Dư nợ tín dụng............................................................................14 2.1.4.5. Nợ quá hạn trên tổng dư nợ, Nợ xấu trên tổng dư nợ...............14 2.1.4.6. Vòng quay vốn tín dụng ..............................................................14 2.1.4.7. Vốn huy động trên dư nợ ............................................................14 2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...............................................................15 2.2.1. Phương pháp chọn mẫu...................................................................... 5 1 2.2.2. Phương pháp thu thập số liệu.............................................................15 2.2.3. Phương pháp phân tích số liệu............................................................16 CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH HUYỆN TRÀ ÔN.............17 3.1 GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH HUYỆN TRÀ ÔN..............................................17 3.1.1 Sự hình thành và phát triển.................................................................. 7 1 3.1.2 Các sản phẩm dịch vụ cung cấp cho khách hàng ..............................18 3.1.3 Cơ cấu tổ chức quản lý chi nhánh........................................................18 3.2 KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH QUA 3 NĂM CỦA NHN0&PTNT HUYỆN TRÀ ÔN........................................................................21 CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH HUYỆN TRÀ ÔN................................................................................. 7 2 4.1. KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN QUA 3 NĂM TẠI NHN0&PTNT HUYỆN TRÀ ÔN........................................................................ 7 2 4.2. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG...................................................31 4.2.1. Doanh số cho vay ................................................................................. 1 3 4.2.1.1. Doanh số cho vay theo thời hạn...................................................32 4.2.1.2. Doanh số cho vay theo ngành kinh tế..........................................34 4.2.2. Doanh số thu nợ....................................................................................37 4.2.2.1. Doanh số thu nợ theo thời hạn.....................................................38 4.2.2.2. Doanh số thu nợ theo ngành kinh tế............................................41 4.2.3. Doanh số dư nợ....................................................................................... 4 4.2.3.1. Doanh số dư nợ theo thời hạn......................................................44 ii http://www.kinhtehoc.net
  4. www.kinhtehoc.net 4.2.3.2. Doanh số dư nợ theo ngành kinh tế.............................................47 4.2.4. Doanh số nợ xấu.................................................................................. 50 4.2.4.1. Nợ xấu theo thời hạn................................................. ..................51 4.2.4.2. Nợ xấu theo ngành kinh tế.......................................................... 53 4.3. MỘT SỐ CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG................56 CHƯƠNG 5: ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG ĐỐI VỚI NHN0&PTNT HUYỆN TRÀ ÔN..............................................................59 5.1. TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM CỦA KHÁCH H ÀNG VAY VỐN TẠI NHN0&PTNT HUYỆN TRÀ ÔN...................................................................... 59 5.1.1. Nhu cầu vốn vay tại Ngân hàng........................................................59 5.1.2. Tỷ lệ vốn vay trong tổng nhu cầu vốn của khách h àng...................60 5.1.3. Nguồn thông tin để tiếp cận với Ngân h àng......................................60 5.2. ĐÁNH GIÁ CHUNG CỦA KHÁCH HÀNG............................................61 5.2.1. Những tiêu chí mà khách hàng lựa chọn vay tại Ngân hàng..........61 5.2.2. Đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng.......................................63 5.2.3. Khó khăn của khách hàng khi giao dich với Ngân hàng.................69 CHƯƠNG 6: MỘT SỐ GIẢI PHÁP.................................................................70 6.1. ĐỐI VỚI CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN................................................70 6.2. ĐỐI VỚI CÔNG TÁC CHO VAY....... ......................................................72 6.3. ĐỐI VỚI CÔNG TÁC THU HỒI NỢ.......................................................73 6.4. ĐỐI VỚI THỦ TỤC CHO VAY................................................................76 6.5. ĐỐI VỚI THỜI GIAN THỰC HIỆN GIAO DỊCH.................................77 6.6. NHỮNG KHÓ KHĂN CỦA KHÁCH H ÀNG..........................................77 CHƯƠNG 7: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ....................................................79 7.1. KẾT LUẬN.................................................................................................. 79 7.2. KIẾN NGHỊ................................................................................................. 80 7.2.1. Đối với NHNo&PTNT chi nhánh huy ện Trà Ôn..............................80 7.2.2. Đối với NHNo&PTNT tỉnh Vĩnh Long..............................................8 2 7.2.3. Đối với Chính Quyền địa ph ương .....................................................8 2 iii http://www.kinhtehoc.net
  5. www.kinhtehoc.net DANH MỤC BẢNG Bảng 1: KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NHN0&PTNT CHI NHÁNH HUYỆN TRÀ ÔN QUA 3 NĂM..........................................................22 BẢNG 2: TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN CỦA NHN0&PTNT HUYỆN TRÀ ÔN QUA 03 NĂM.................................................................................................28 Bảng 3: DOANH SỐ CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG THEO THỜI GIAN..32 Bảng 4: DOANH SỐ CHO VAY THEO NGÀNH KINH TẾ..........................34 Bảng 5: DOANH SỐ THU NỢ THEO THỜI HẠN..........................................38 Bảng 6: DOANH SỐ THU NỢ THEO NGÀNH KINH TẾ..............................41 Bảng 7: DOANH SỐ DƯ NỢ THEO THỜI HẠN............................................44 Bảng 8: DOANH SỐ DƯ NỢ THEO NGÀNH KINH TẾ................................47 Bảng 9: DOANH SỐ NỢ XẤU THEO THỜI HẠN ........................................51 Bảng 10: DOANH SỐ NỢ XẤU THEO NG ÀNH KINH TẾ..........................53 Bảng 11: HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN H ÀNG QUA BA NĂM..56 Bảng 12: NHU CẦU VỐN VAY CỦA KHÁCH H ÀNG.................................59 Bảng 13: TỶ LỆ VỐN VAY TRONG TỔNG NHU CẦU VỐN .....................60 Bảng 14: NGUỒN THÔNG TIN VAY ..............................................................60 Bảng 15: TIÊU CHÍ LỰA CHỌN KHI VAY...................................................61 Bảng 16: ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG............63 Bảng 17: NHỮNG KHÓ KHĂN CỦA KHÁCH H ÀNG KHI GIAO DỊCH VỚI NGÂN HÀNG.............................................................................................69 iv http://www.kinhtehoc.net
  6. www.kinhtehoc.net DANH MỤC HÌNH Hình 1: KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG QUA 03 NĂM................................................................ .................................................23 . Hình 2: TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG QUA BA NĂM.......................................................................................................................29 Hình 3: DOANH SỐ CHO VAY THEO THỜI HẠN.......................................33 Hình 4: DOANH SỐ CHO VAY THEO NG ÀNH KINH TẾ.........................35 Hình 5: DOANH SỐ THU NỢ THEO THỜI HẠN..........................................39 Hình 6: DOANH SỐ THU NỢ THEO NGÀNH KINH TẾ.............................42 Hình 7: DOANH SỐ DƯ NỢ THEO THỜI HẠN............................................45 Hình 8: DOANH SỐ DƯ NỢ THEO NGÀNH KINH TẾ................................48 Hình 9: DOANH SỐ NỢ XẤU THEO THỜI HẠN..........................................52 Hình 10: DOANH SỐ NỢ XẤU THEO NG ÀNH KINH TẾ QUA 03 NĂM.............................................................................................. .......................54 Hình 11: MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ THỦ TỤC VAY TẠI NHN 0&PTNT HUYỆN TRÀ ÔN...............................................................................................64 Hình 12: MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ LÃI SUẤT VAY....................................65 Hình 13: MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ THỜI HẠN VAY...................................66 Hình 14: MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CÁCH THỨC TRẢ NỢ ........................66 Hình 15: MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ PHONG CÁCH PHỤC VỤ CỦA NHÂN VIÊN NGÂN HÀNG...........................................................................................67 Hình 16: MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ THỜI GIAN GIAO DỊCH ....................68 Hình 17: MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI KHI VAY.....68 v http://www.kinhtehoc.net
  7. www.kinhtehoc.net DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT CNH-HĐH: Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa. NHNo&PTNT: Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông thôn. VAC: Mô hình kinh tế Vườn – Ao – Chuồng. BGĐ: Ban giám đốc. ĐHCT: Đại học Cần Thơ. Ngành TM, DV: Ngành thương mại, dịch vụ. vi http://www.kinhtehoc.net
  8. www.kinhtehoc.net TÓM TẮT Đề tài: “Phân tích hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Nông nghi ệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh huyện Trà Ôn – Vĩnh Long” được thực hiện thông qua việc thu thập số liệu thứ cấp và số liệu sơ cấp trong thời gian thực tập tốt nghiệp tại chi nhánh với mục tiêu là Phân tích hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh huyện Trà Ôn qua 3 năm từ 2006 – 2008, đánh giá chung tình hình hoạt động tín dụng tại chi nhánh. Phân tích xu hướng biến động và dự báo doanh số cho vay cũng nh ư phân tích xu hướng biến động nguồn vốn huy động nhằm xác định khả năng đáp ứng nguồn vốn của Ngân hàng, đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng vay vốn tại chi nhánh. Đồng thời đề xuất giải pháp để mở rộng và nâng cao hiệu quả hoạt động hoạt động tín dụng tại chi nhánh. Đề tài gồm có 7 chương cụ thể như sau: Chương 1: Giới thiệu chung về đề tài. Chương 2: Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu gồm: Khái niệm, bản chất, chức năng của Ngân hàng thương mại; Một số khái niệm về hoạt động tín dụng và một số quy định chung về tín dụng tại Ngân hàng. Các phương pháp thu thập số liệu, phương pháp phân tích. Chương 3: Giới thiệu khái quát về Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh huyện Trà Ôn gồm: Quá trình hình thành và phát triển; cơ cấu tổ chức; chức năng; nhiệm vụ của Ngân hàng. Khái quát về hoạt động kinh doanh của Ngân hàng qua 3 năm từ 2006 – 2008. Chương 4: Phân tích hoạt động tín dụng tại Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh huyện Trà Ôn gồm: Khái quát tình hình huy động vốn của Ngân hàng qua 3 năm t ừ 2006-2008; Phân tích hoạt động tín dụng tại chi nhánh thông qua việc phân tích: Doanh số cho vay, doanh số thu nợ, d ư nợ, nợ xấu theo thời hạn tín dụng và theo ngành nghề kinh tế. Đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng tại chi nhánh qua 3 năm qua các chỉ số tài chính. Chương 5: Đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng vay vốn thông qua số liệu đã xử lý sau khi phóng vấn các khách h àng này. Chương 6: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại chi nhánh. Chương 7: Kết luận và kiến nghị. vii http://www.kinhtehoc.net
  9. www.kinhtehoc.net DANH MỤC BẢNG Bảng 1: KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NHN0&PTNT CHI NHÁNH HUYỆN TRÀ ÔN QUA 3 NĂM..........................................................22 BẢNG 2: TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN CỦA NHN0&PTNT HUYỆN TRÀ ÔN QUA 03 NĂM.................................................................................................28 Bảng 3: DOANH SỐ CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG THEO THỜI GIAN..32 Bảng 4: DOANH SỐ CHO VAY THEO NGÀNH KINH TẾ..........................34 Bảng 5: DOANH SỐ THU NỢ THEO THỜI HẠN..........................................38 Bảng 6: DOANH SỐ THU NỢ THEO NGÀNH KINH TẾ..............................41 Bảng 7: DOANH SỐ DƯ NỢ THEO THỜI HẠN............................................44 Bảng 8: DOANH SỐ DƯ NỢ THEO NGÀNH KINH TẾ................................47 Bảng 9: DOANH SỐ NỢ XẤU THEO THỜI HẠN ........................................51 Bảng 10: DOANH SỐ NỢ XẤU THEO NG ÀNH KINH TẾ..........................53 Bảng 11: HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG QUA BA NĂM..56 Bảng 12: NHU CẦU VỐN VAY CỦA KHÁCH H ÀNG.................................59 Bảng 13: TỶ LỆ VỐN VAY TRONG TỔNG NHU CẦU VỐN .....................60 Bảng 14: NGUỒN THÔNG TIN VAY ..............................................................60 Bảng 15: TIÊU CHÍ LỰA CHỌN KHI VAY...................................................61 Bảng 16: ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG............63 Bảng 17: NHỮNG KHÓ KHĂN CỦA KHÁCH H ÀNG KHI GIAO DỊCH VỚI NGÂN HÀNG........................................................... ..................................69 http://www.kinhtehoc.net
  10. www.kinhtehoc.net DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT CNH-HĐH: Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa. NHNo&PTNT: Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông thôn. VAC: Mô hình kinh tế Vườn – Ao – Chuồng. BGĐ: Ban giám đốc. ĐHCT: Đại học Cần Thơ. Ngành TM, DV: Ngành thương mại, dịch vụ. http://www.kinhtehoc.net
  11. www.kinhtehoc.net DANH MỤC HÌNH Hình 1: KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG QUA 03 NĂM..................................................................................................................23 Hình 2: TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG QUA BA NĂM......................................................................................................................29 . Hình 3: DOANH SỐ CHO VAY THEO THỜI HẠN.......................................33 Hình 4: DOANH SỐ CHO VAY THEO NG ÀNH KINH TẾ.........................35 Hình 5: DOANH SỐ THU NỢ THEO THỜI HẠN..........................................39 Hình 6: DOANH SỐ THU NỢ THEO NGÀNH KINH TẾ.............................42 Hình 7: DOANH SỐ DƯ NỢ THEO THỜI HẠN............................................45 Hình 8: DOANH SỐ DƯ NỢ THEO NGÀNH KINH TẾ................................48 Hình 9: DOANH SỐ NỢ XẤU THEO THỜI HẠN..........................................52 Hình 10: DOANH SỐ NỢ XẤU THEO NG ÀNH KINH TẾ QUA 03 NĂM.................................................. ...................................................................54 Hình 11: MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ THỦ TỤC VAY TẠI NHN 0&PTNT HUYỆN TRÀ ÔN............................................................ ...................................64 Hình 12: MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ LÃI SUẤT VAY....................................65 Hình 13: MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ THỜI HẠN VAY...................................66 Hình 14: MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CÁCH THỨC TRẢ NỢ ........................66 Hình 15: MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ PHONG CÁCH PHỤC VỤ CỦA NHÂN VIÊN NGÂN HÀNG....................................................... ....................................67 Hình 16: MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ THỜI GIAN GIAO DỊCH ....................68 Hình 17: MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI KHI VAY.....68 http://www.kinhtehoc.net
  12. www.kinhtehoc.net LVTN: Phân tích hoạt động tín dụng tại NHN0&PTNT Trà Ôn – Vĩnh Long CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU 1.1. SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Sự phát triển của hệ thống tài chính là điều kiện cần cho sự phát triển kinh tế của một đất nước. Một hệ thống tài chính phát triển đóng vai trò như mạch máu lưu thông trong nền kinh tế Việt Nam cũng như các nước đang phát triển khác, do thị trường tài chính - tiền tệ chưa phát triển đồng bộ nên hiện nay tín dụng Ngân hàng đang là một kênh cung cấp vốn quan trọng của các doanh nghiệp. Đặc biệt trong những năm gần đây, nhu cầu về vốn của nền kinh tế là rất lớn thì Ngân hàng ngày càng thể hiện vai trò vô cùng quan trọng của mình thông qua hai chức năng là: Huy động các nguồn vốn nhàn rỗi trong các tổ chức kinh tế và trong dân cư, sau đó phân phối lại nguồn vốn này cho tất cả các thành phần kinh tế có nhu cầu sản xuất kinh doanh một cách hợp lý để sử dụng vốn có hiệu quả, ngày càng đưa nền kinh tế đất nước phát triển vững chắc và ổn định. Đất nước ta là một nước nông nghiệp đang trong quá trình công nghiệp hóa – hiện đại hoá (CNH - HĐH) nông nghiệp nông thôn – Đó chính là một trong những nhiệm vụ hàng đầu của Đảng ta trong công cuộc đổi mới và phát triển đất nước, hướng tới năm 2020 nước ta sẽ trở thành một nước công nghiệp phát triển. Mặc khác Việt Nam là một nước có mật độ dân số đông, dân cư phân bố không đồng đều phần lớn tập trung ở các vùng nông thôn. Đời sống nhân dân gặp nhiều khó khăn, thu nhập thấp, trình độ dân trí còn nhiều hạn chế, thiếu kiến thức về khoa học kỹ thuật, thiếu vốn đầu tư sản xuất. Để cải thiện đời sống, nâng cao mức sống cho nhân dân, thực hiện tốt CNH - HĐH nông nghiệp nông thôn thì tín dụng ngân hàng đóng một vai trò rất quan trọng. Để thực hiện tốt nhiệm vụ đó thì Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam là Ngân hàng Thương mại đóng vai trò chính trong việc cung cấp vốn cho lĩnh vực Nông nghiệp. Với vai trò là trung gian giữa người thừa vốn và người thiếu vốn thì Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ngày càng khẳng định vị trí của mình hơn, Ngân hàng luôn tự đổi mới, hoàn thiện để đáp ứng nhu cầu vốn cho phát triển nông thôn thông qua hoạt động tín dụng. Tín dụng là một hoạt động kinh doanh chủ yếu và đem lại lợi nhuận cao nhất đối với tất cả các Ngân hàng. Đồng thời hoạt động tín dụng còn nói lên qui mô phát triển kinh GVHD: Th.s Trương Chí Tiến SVTH: Hồng Thanh Thúy (4053648) -1- http://www.kinhtehoc.net
  13. www.kinhtehoc.net LVTN: Phân tích hoạt động tín dụng tại NHN0&PTNT Trà Ôn – Vĩnh Long tế của Ngân hàng thông qua doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ....Tuy nhiên, qua thực tế cho thấy hoạt động tín dụng của Ngân hàng còn tiềm ẩn nhiều rủi ro và những rủi ro này lại bắt nguồn từ nhiều nguyên nhân khác nhau, nó phụ thuộc vào nhiều yếu tố của thị trường như: Lạm phát, giá cả thị trường, GDP, lãi suất,…. Để hoạt động kinh doanh ổn định phát triển, đảm bảo có hiệu quả nhưng hạn chế rủi ro trước tiên phải thông qua việc phân tích tín dụng là mục tiêu không thể thiếu đối với hoạt động tín dụng của tất cả các Ngân hàng. Nhận thấy được sự quan trọng của vấn đề nên em quyết định chọn đề tài: “Phân tích hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Long chi nhánh huyện Trà Ôn” để làm luận văn tốt nghiệp của mình. 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1.2.1. Mục tiêu chung Phân tích, đánh giá tình hình hoạt động tín dụng của NHN0&PTNT huyện Trà Ôn trong ba năm 2006-2008 để thấy rõ thực trạng hoạt động tín dụng và đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng vay vốn, từ đó đề xuất những giải pháp. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể Để đạt được mục tiêu tổng quát, nội dung nghiên cứu sẽ hướng đến các mục tiêu cụ thể sau:  Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng.  Phân tích tình hình huy động vốn.  Phân tích tình hình hoạt động tín dụng tại Ngân hàng.  Sử dụng một số chỉ tiêu tài chính đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng trong Ngân hàng.  Đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng vay vốn đối với Ngân hàng.  Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng Ngắn hạn tại Ngân hàng. 1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU  Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng có đạt hiệu quả không?  Tình hình huy động vốn tại Ngân hàng như thế nào?  Hoạt động tín dụng ra sao?  Dùng các chỉ tiêu tài chính để đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng trong GVHD: Th.s Trương Chí Tiến SVTH: Hồng Thanh Thúy (4053648) -2- http://www.kinhtehoc.net
  14. www.kinhtehoc.net LVTN: Phân tích hoạt động tín dụng tại NHN0&PTNT Trà Ôn – Vĩnh Long Ngân hàng như thế nào?  Sự hài lòng của khách hàng khi vay vốn tại Ngân hàng như thế nào?  Nên đề ra những biện pháp gì để nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng? 1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU 1.4.1. Không gian Đề tài được thực hiện tại Chi nhánh NHN0&PTNT huyện Trà Ôn – Vĩnh Long. Số 30B - Gia Long - Thị trấn Trà Ôn và tại các địa bàn sau: Thị Trấn Trà Ôn, Phú Thành, Thiện Mỹ, Lục Sỹ, Tân Mỹ. 1.4.2.Thời gian Thời gian thực hiện đề tài là 3 tháng từ ngày 02/02/2009 đến ngày 25/04/2009. 1.4.3. Đối tượng nghiên cứu Nghiên cứu về hoạt động cho vay tại NHN0&PTNT chi nhánh huyện Trà Ôn – Vĩnh Long, và các khách hàng vay vốn tại Ngân hàng. GVHD: Th.s Trương Chí Tiến SVTH: Hồng Thanh Thúy (4053648) -3- http://www.kinhtehoc.net
  15. www.kinhtehoc.net LVTN: Phân tích hoạt động tín dụng tại NHN0&PTNT Trà Ôn – Vĩnh Long CHƯƠNG 2 PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN 2.1.1. Những vấn đề cơ bản về tín dụng 2.1.1.1. Khái niệm về tín dụng Tín dụng là quan hệ kinh tế được biểu hiện dưới hình thái tiền tệ hay hiện vật, trong đó người đi vay phải trả cho người cho vay cả gốc và lãi sau một thời gian nhất định. Quan hệ này được thể hiện qua các nội dung sau:  Người cho vay chuyển giao cho người đi vay một lượng giá trị nhất định, giá trị này có thể dưới hình thái tiền tệ hay hiện vật.  Người đi vay chỉ được sử dụng tạm thời lượng giá trị chuyển giao trong một thời gian nhất định. Sau khi hết thời gian sử dụng người đi vay có nghĩa vụ phải hoàn trả cho người cho vay một lượng giá trị lớn hơn lượng giá trị ban đầu, khoản dôi ra gọi là lợi tức tín dụng. Quan hệ tín dụng còn hiểu theo nghĩa rộng hơn là việc huy động vốn và cho vay vốn tại các Ngân hàng, theo đó Ngân hàng đóng vai trò trung gian trong việc “đi vay để cho vay”. 2.1.1.2. Phân loại tín dụng Phân loại tín dụng Ngân hàng là việc sắp xếp lại các khoản vay theo từng nhóm dựa trên một số tiêu thức nhất định. Việc phân loại cho vay là tiền đề cần thiết để thiết lập các quy trình cho vay thích hợp và nâng cao hiệu quả tín dụng của Ngân hàng. a. Dựa vào mục đích tín dụng: Gồm có 3 loại Tín dụng sản xuất kinh doanh: Là loại cho vay mà việc sử dụng vốn vay nhằm để đầu tư sản xuất hoặc bổ sung vốn kinh doanh để tạo ra lợi nhuận không chỉ để bù đắp chi phí mà nó còn thừa ra một khoản tiền cho người vay. Tín dụng tiêu dùng: Là loại cấp phát tín dụng cho cá nhân để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng. Tín dụng sản xuất nông nghiệp: Là loại cấp phát tín dụng cho hộ nông dân để họ có vốn đầu tư vào sản xuất nông nghiệp. b. Dựa vào thời hạn tín dụng  Tín dụng ngắn hạn: Là loại tín dụng có thời hạn dưới một năm, được GVHD: Th.s Trương Chí Tiến SVTH: Hồng Thanh Thúy (4053648) -4- http://www.kinhtehoc.net
  16. www.kinhtehoc.net LVTN: Phân tích hoạt động tín dụng tại NHN0&PTNT Trà Ôn – Vĩnh Long xác định phù hợp với chu kì sản xuất kinh doanh và khả năng trả nợ của khách hàng, loại tín dụng này chiếm chủ yếu trong các Ngân hàng thương mại. Tín dụng ngắn hạn thường được dùng để cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời vốn lưu động của các doanh nghiệp và cho vay phục vụ nhu cầu sinh hoạt cá nhân.  Tín dụng trung hạn: Là loại tín dụng có thời hạn từ 1-5 năm, loại tín dụng này dùng để cho vay vốn mua sắm t ài sản cố định, cải tiến đổi mới kỹ thuật, mở rộng và xây dựng các công trình nhỏ có thời hạn thu hồi vốn nhanh.  Tín dụng dài hạn: Là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm, loại tín dụng này được sử dụng để cấp vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến và mở rộng sản xuất có quy mô lớn. c. Dựa vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng  Tín dụng có bảo đảm: Là loại cho vay dựa trên cơ sở các bảo đảm như thế chấp cầm cố, hoặc phải có sự bảo lảnh của bên thứ ba, mà việc cho vay .  Cho vay không có đảm bảo: Là loại cho vay chỉ dựa vào uy tín của bản thân khách hàng. Đối với những khách hàng có khả năng tài chính mạnh, quản trị có hiệu quả… thì ngân hàng có thể cấp tín dụng dựa vào uy tín của bản thân khách hàng mà không cần một nguồn thu nợ thứ hai bổ sung. d. Dựa vào phương thức hoàn trả nợ vay  Cho vay chỉ có một kỳ hạn trả nợ hay còn gọi là cho vay trả nợ một lần khi đáo hạn.  Cho vay có nhiều kỳ hạn trả nợ hay cho vay trả góp: là loại cho vay mà khách hàng phải hoàn trả vốn gốc và lãi theo định kỳ.  Cho vay trả nợ nhiều lần nhưng không có kỳ hạn nợ cụ thể mà tùy khả năng tài chính của mình để người đi vay có thể trả nợ bất cứ lúc nào. 2.1.2. Vai trò của tín dụng  Cung cấp vốn hổ trợ cho quá trình sản xuất kinh doanh được phát triển bình thường liên tục.  Tạo điều kiện mở rộng quy mô sản xuất, thúc đẩy lưu thông hàng hoá.  Bổ sung nguồn vốn cho các hộ nông dân tăng gia sản xuất và tăng sức cạnh tranh.  Đẩy lùi được tình trạng cho vay nặng lãi ở địa phương. GVHD: Th.s Trương Chí Tiến SVTH: Hồng Thanh Thúy (4053648) -5- http://www.kinhtehoc.net
  17. www.kinhtehoc.net LVTN: Phân tích hoạt động tín dụng tại NHN0&PTNT Trà Ôn – Vĩnh Long  Điều tiết được lượng tiền lưu thông trong nền kinh tế. 2.1.3. Một số quy định của NHN0&PTNT Việt Nam về nghiệp vụ cho vay 2.1.3.1. Nguyên tắc cho vay  Tiền vay phải được sử dụng đúng mục đích đã thoả thuận trên hợp đồng tín dụng. Theo nguyên tắc này, tiền vay phải được sử dụng đúng cho các nhu cầu đã được bên vay trình bày với Ngân hàng và được Ngân hàng cho vay chấp nhận. Đó là các khoản chi phí, những đối tượng phù hợp với nội dung sản xuất kinh doanh của bên vay. Ngân hàng có quyền từ chối và hủy bỏ mọi yêu cầu vay vốn không được sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận. việc sử dụng vốn vay sai mục đích thể hiện sự thất tín của bên vay và hứa hẹn những rủi ro cho khoản vay. Do đó tuân thủ nguyên tắc này khi cho vay Ngân hàng có quyền yêu cầu bắt buột bên vay phải sử dụng tiền vay đúng mục đích đã cam kết và thường xuyên giám sát hành động của bên vay về phương diện này. Hiệu quả sản xuất kinh doanh của bên vay gắn liền với hiệu quả cho vay Ngân hàng. Hiệu quả kinh tế của họat động sản xuất kinh doanh của khách hàng vay vốn là cơ sở cho sự an toàn của khoản vay. Thiếu yêu cầu này không thể nói đến sự tồn tại và phát triển của các mối quan hệ vay vốn. Vì vậy, hiệu quả kinh tế của tiền vay được đưa ra như một sự đảm bảo, một sự cam kết của bên vay vốn. Việc thỏa thuận và sự cụ thể hóa nguyên tắc này như một trong những điều kiện cho vay được sử dụng làm cơ sở để Ngân hàng thiết lập quan hệ tín dụng và giám sát hoạt động của các ngân hàng vay vốn trong quá trình hoạt động có sử dụng vốn vay của Ngân hàng.  Tiền vay phải được hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng. Nguyên tắc này bắt nguồn từ bản chất của tín dụng là giao dịch cung cầu về vốn, tín dụng chỉ là giao dịch quyền sử dụng vốn trong một thời gian nhất định. Trong khoảng thời gian cam kết giao dịch, ngân hàng và bên vay thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng rằng ngân hàng sẽ chuyển giao quyền sử dụng một lượng giá trị nhất định cho bên vay. Khi kết thúc kỳ hạn, bên vay phải hoàn trả quyền này cho ngân hàng với một khoản chi phí nhất định cho việc sử dụng vốn vay. Nguyên tắc này là nguyên tắc về tính bảo tồn của tín dụng: Tiền vay phải GVHD: Th.s Trương Chí Tiến SVTH: Hồng Thanh Thúy (4053648) -6- http://www.kinhtehoc.net
  18. www.kinhtehoc.net LVTN: Phân tích hoạt động tín dụng tại NHN0&PTNT Trà Ôn – Vĩnh Long được bảo đảm không bị giảm giá, tiền vay phải được bảo đảm thu hồi đầy đủ và có sinh lời. Tuân thủ nguyên tắc này là cơ sở đảm bảo cho sự phát triển kinh tế, xã hội được ổn định, các mối quan hệ của ngân hàng được phát triển theo xu thế an toàn và năng động. Nguyên tắc này ràng buộc các ngân hàng không thể an toàn đối với các khách hàng làm ăn yếu kém, không trả được nợ, gây khó khăn cho các khách hàng khác. 2.1.3.2. Điều kiện cho vay Điều kiện cho vay là những yêu cầu của ngân hàng ñối với các bên để làm căn cứ xem xét quyết định thiết lập quan hệ tín dụng. Nội dung của điều kiện cho vay cũng làm cơ sở cho việc xử lý các tình huống phát sinh trong quá trình sử dụng tiền vay. Các khách hàng muốn được vay vốn ngân hàng phải có các điều kiện cơ bản sau đây:  Có năng lực pháp lực dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật. Đối với khách hàng là pháp nhân và cá nhân Việt Nam. o Pháp nhân phải có pháp lực dân sự. o Cá nhân và chủ doanh nghiệp tư nhân phải có năng lực pháp luật hành vi dân sự. o Đại diện của hộ gia đình phải có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự. o Thành viên hợp doanh của công ty hợp doanh phải có năng lực pháp lực và hành vi dân sự.  Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.  Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời gian cam kết.  Có dự án đầu tư, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khả thi và có hiệu quả; hoặc có dự án đầu tư, phương án phục vụ đời sống khả thi và phù hợp với quy định của pháp luật.  Thực hiện quy định về bảo ñảm tiền vay theo quy định của Chính Phủ, Ngân Hàng Nhà Nước Việt Nam, và hướng dẫn của Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam. Các điều kiện cho vay có thể được từng ngân hàng cụ thể hóa tuỳ thuộc vào GVHD: Th.s Trương Chí Tiến SVTH: Hồng Thanh Thúy (4053648) -7- http://www.kinhtehoc.net
  19. www.kinhtehoc.net LVTN: Phân tích hoạt động tín dụng tại NHN0&PTNT Trà Ôn – Vĩnh Long đặc điểm hoạt động của từng khách hàng, đặc điểm của từng khoản vay, tùy thuộc vào môi trường kinh doanh… 2.1.3.3. Đối tượng cho vay Đối tượng cho vay của Ngân hàng là phần thiếu hụt trong tổng giá trị cấu thành tài sản cố định, tài sản lưu động và các khoản chi phí cho quá trình sản xuất kinh doanh của khách hàng trong một thời kì nhất định. Ngân hàng cho vay các đối tượng sau:  Giá trị vật tư, hàng hóa, máy móc, thiết bị và các khoản chi phí để khách hàng thực hiện các dự án sản xuất kinh doanh của kháchhàng trong một thời kì nhất định.  Số tiền vay trả cho các tổ chức tín dụng trong thời gian thi công chưa bàn giao và đưa tài sản cố định vào sử dụng đối với cho vay trung và dài hạn để đầu tư tài sản cố định mà khoản lãi sẽ được tính trong giá trị tài sản cố định đó. Ngân hàng không cho vay các đối tượng sau:  Số tiền thuế phải nộp (trừ số tiền thuế xuất khẩu, nhập khẩu).  Số tiền để trả nợ gốc và lãi vay cho tổ chức tín dụng khác.  Số tiền vay trả cho chính tổ chức tín dụng vay vốn. 2.1.3.4. Thời hạn cho vay Ngân hàng cho vay và khách hàng thỏa thuận về thời hạn cho vay căn cứ vào:  Chu kì sản xuất, kinh doanh của đối tượng đầu tư.  Thời hạn thu hồi vốn của dự án đầu tư.  Khả năng trả nợ của khách hàng.  Nguồn vốn cho vay của Ngân hàng. 2.1.3.5. Lãi suất cho vay  Lãi suất cho vay là tỉ lệ phần trăm giữa số lợi tức thu được trong kỳ so với số vốn cho vay phát ra trong một thời kỳ nhất định. Thông th ường lãi suất tính cho năm, quý, tháng.  Lãi suất cho vay thực hiện theo qui định của Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn cấp trên trong từng thời kỳ.  Cho vay theo hạn mức tín dụng thì lãi suất áp dụng tại thời điểm nhận nợ, cho vay lưu vụ lãi suất áp dụng tại thời điểm lưu vụ. GVHD: Th.s Trương Chí Tiến SVTH: Hồng Thanh Thúy (4053648) -8- http://www.kinhtehoc.net
  20. www.kinhtehoc.net LVTN: Phân tích hoạt động tín dụng tại NHN0&PTNT Trà Ôn – Vĩnh Long  Trường hợp gia hạn nợ, giảm nợ thì lãi suất cho vay áp dụng theo thỏa thuận ghi trên hợp đồng tín dụng.  Lãi suất nợ quá hạn tối đa bằng 150% lãi suất cho vay. 2.1.3.6. Mức cho vay Ngân hàng nơi cho vay quyết định mức cho vay căn cứ vào nhu cầu vay vốn của khách hàng, giá trị tài sản làm đảm bảo tiền vay (nếu khoản vay áp dụng bảo đảm bằng tài sản), khả năng hoàn trả nợ của khách hàng, khả năng nguồn vốn của Ngân hàng. Mức vốn tự có tham gia của khách hàng vào dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, đời sống, cụ thể như sau:  Đối với cho vay ngắn hạn: Khách hàng phải có vốn tự có tối thiểu 10% trong tổng nhu cầu vốn.  Đối với cho vay trung hạn, dài hạn: Khách hàng phải có vốn tự có tối thiểu 15% trong tổng nhu cầu vốn. 2.1.3.7. Phương thức cho vay  Cho vay từng lần: Là phương thức cho vay mà mỗi lần vay vốn khách hàng và tổ chức tín dụng thực hiện thủ tục vay vốn cần thiết và ký kết hợp đồng tín dụng. Cho vay từng lần thích hợp với các đơn vị kinh doanh theo từng thương vụ hay vay theo thời vụ như cho vay nhập một lượng hàng vào dịp tết, bán xong là trả hết nợ, cho vay dự trữ nguyên vật liệu theo thời vụ, hết vụ là trả hết tiền vay. Mỗi lần vay thì khách hàng và ngân hàng phải ký kết hợp đồng tín dụng.  Cho vay theo hạn mức tín dụng: Theo phương thức này thì ngân hàng và khách hàng sẽ xác định và thỏa thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong thời hạn nhất định hoặc theo chu kỳ sản xuất kinh doanh.  Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng: Đây là phương thức cho vay theo hạn mức tín dụng, nhưng ngân hàng sẽ cam kết dành cho khách hàng số hạn mức tín dụng đã định, không vì tình hình thiếu vốn để từ chối cho vay. Ngân hàng phải bớt các món vay của khách hàng khác để giữ cam kết về hạn mức tín dụng nên khách hàng phải trả một mức phí cho việc duy trì hạn mức dự phòng. Đó là số chênh lệch giữa hạn mức tín dụng với số thực GVHD: Th.s Trương Chí Tiến SVTH: Hồng Thanh Thúy (4053648) -9- http://www.kinhtehoc.net
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2