intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề tài: Phát hiện hiện tượng phương sai của sai số thay đổi. Lấy ví dụ từng phương pháp. Khắc phục hiện tượng này. Lấy ví dụ từng phương pháp

Chia sẻ: Dang Thi Nhung | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:59

134
lượt xem
12
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Phương sai của sai số thay đổi nguyên nhân và hậu quả, phát hiện hiện tượng phương sai của sai số thay đổi, khắc phục hiện tượng phương sai của sai số thay đổi là những nội dung chính trong 3 phần của đề tài "Phát hiện hiện tượng phương sai của sai số thay đổi. Lấy ví dụ từng phương pháp. Khắc phục hiện tượng này. Lấy ví dụ từng phương pháp". Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề tài: Phát hiện hiện tượng phương sai của sai số thay đổi. Lấy ví dụ từng phương pháp. Khắc phục hiện tượng này. Lấy ví dụ từng phương pháp

  1. Đề tài : Phát hiện hiện tượng phương sai của sai số  thay đổi . Lấy ví dụ từng phương pháp .  Khắc   phục   hiện   tượng   này   .   Lấy   ví   dụ   từng  phương pháp . Mục Lục . Phần I . Phương sai của sai số thay đổi nguyên nhân và hậu quả .  (2) Phương sai sai số thay đổi là gì ?                                                                          (3) Nguyên nhân .                                                                                                        (3)  Hậu quả.                                                                                                                  (3) Phần II . Phát hiện hiện tượng phương sai của sai số thay đổi .       (3) A. Phương pháp xem xét đồ thị phần dư .                                                (4) B. Phương   pháp   kiểm   định   Goldfeld­Quandt   .  (11) C. Phương pháp kiểm định Park .                                                            (20) D. Phương pháp kiểm định Glejser .                                                      (27)
  2. Phần III . Khắc phục hiện tượng phương sai của sai số thay đổi . (36) 1. σ i2 đã biết                                                                                                           (36) 2. σ i2 chưa biết                                                                                                       (38)           Phần I . Phương sai của sai số thay đổi nguyên nhân và hậu quả . 1. Phương sai của sai số thay đổi là gì? Khi nghiên cứu mô hình hồi quy tuyến tính cổ điển, chúng ta đã đưa ra giả thiết rằng: phương  sai của mỗi một ngẫu nhiên Ui trong điều kiện giá trị  đã cho của biến giải thích X i là không  đổi, nghĩa là  Var (Ui) = Var (U/Xi) = σ2 = const (với mọi i) Hiện tượng phương sai của sai số thay đổi xảy ra khi giả thiết trên bị vi phạm, nghĩa là  Var (Ui) ≠ Var (Uj) hay Var (Ui) = σi2 2. Nguyên nhân Phương sai thay đổi có thể do một trong các nguyên nhân sau: ­ Do bản chất của các mối liên hệ kinh tế: có nhiều  mối quan hệ kinh tế đã chứa đựng hiện   tượng này. ­ Do kỹ thuật thu thập số liệu được cải tiến,  σ dường như giảm. Kỹ thuật thu thập số liệu   càng được cải tiến  sai lầm phạm phải càng ít hơn. ­ Do con người học được hành vi trong quá khứ ­ Phương sai của sai số thay đổi cũng xuất hiện khi có các quan sát ngoại lai. Quan sát ngoại   lai là các quan sát  khác biệt rất nhiều ( quá nhỏ  hoặc quá lớn ) với các quan sát khác trong  mẫu. Việc đưa vào hay loại bỏ các quan sát này ảnh hưởng rất lớn đến các phân tích hồi quy.
  3. ­ Một nguyên nhân khác là mô hình định dạng sai. Có thể do bỏ sót biến thích hợp hoặc dạng   giải tích của hàm là sai. 3. Hậu quả ­ Các ước lượng bình phương nhỏ nhất   j là ước lượng tuyến tính không chệch nhưng không  hiệu quả. ­ Các ước lượng của các phương sai là ước lượng chệch. => Làm giá trị của thống kê T và F mất ý nghĩa. ­ Các bài toán về ước lượng và kiểm định dự báo khi sử dụng thống kê T và F là không đáng  tin cậy. Phần II . Phát hiện hiện tượng phương sai của sai số thay đổi . Nghiên cứu mối quan hệ phụ thuộc giữa chi tiêu cho tiêu dùng và thu nhập của 30 hộ gia đình   tại 1 địa phương cho số liệu sau đây. (Đơn vị : Triệu đồng) STT Chi tiêu Thu nhập 1 6.1 6.2 2 7.5 7.6 3 8 8.1 4 10.3 10.3 5 11.1 11.2 6 12.1 12.1 7 13.1 14.1 8 15.2 15.8 9 14.8 16.4 10 16.7 17.5 11 17.9 18.2 12 18.9 20 13 19.8 20.1 14 19.9 22.3 15 21.6 24.1 16 24.7 25.9 17 25.5 26.1 18 25 28.3 19 29.3 30.1
  4. 20 31.2 32.3 21 31.8 33.6 22 33.1 34.5 23 34.6 35.5 24 35.6 37.8 25 33.5 38 26 39.1 40 27 38.8 40.2 28 40.7 42.3 29 38.6 44.7 30 46.1 48.7 Yi là Chi tiêu cho tiêu dùng của hộ gia đình thứ i  ( Triệu đồng) Xi là Thu nhập của hộ gia đình thứ i  ( Triệu đồng) A.Phương pháp xem xét đồ thị phần dư  I. Lý thuyết  1.   Nội dung phương pháp: Đồ thị của sai số của hồi quy (phần dư) đối với biến độc lập X hoặc giá trị dự đoán Y^  sẽ cho ta biết số liệu phương sai của sai số có thay đổi hay không. Phương sai của phần dư  được chỉ  ra bằng độ  rộng của biểu đồ  phân rải của phần dư  khi X tăng. Nếu độ  rộng của   biểu đồ rải của phần dư tăng hoặc giảm khi X tăng thì giả thuyết về phương sai hằng số có   thể không thỏa mãn. 2. Vẽ đồ thị của e2 đối với biến giải thích X. Các bước được tiến hành  như sau: B1: Tạo 1 file mới. B2: Nhập số liệu từ bàn phím. B3: Ước lượng mô hình hồi quy gốc: Yi = β1 + β2Xi + Ui
  5. B4: Tạo biến e2= e^2. B5: Sắp xếp các biến giải thích theo thứ tự tăng dần. B6: Vẽ đồ thị e2 theo X. Sau khi vẽ được đồ thi của e2 đối với biến giải thích X, dựa vào đồ thị ta nhận xét: nếu   độ rộng của biểu đồ rải của phần dư tăng hoặc giảm khi X tăng thì giả thuyết về phương sai  hằng số có thể không thỏa mãn. II. Ví dụ  Vẽ đồ thị của e^2 đối với biến giải thích X. Các bước tiến hành như sau: Bước 1: Tạo 1 file mới: 1. Chọn File/ New/ Workfile  2. Tại Workfile Range chọn Undated or irregular 3. Nhập vào ô observation số liệu là: 30 4. Kích vào OK, cửa sổ Workfile sẽ xuất hiện hình như sau:
  6. Bước 2: Nhập số liệu từ bàn phím: 1. Từ  cửa sổ  chính Eviews, chọn Quick/ Empty Group ( Edit Series ). Khi  đó cửa sổ  Group hiện ra. 2. Trong cửa sổ Group, khi con trỏ  ở vị trí dòng obs, nhấn mũi tên lên (↑) của bàn phím,   sau đó nhập tên biến vào hàng thứ  hai của dòng obs. Biến Y: giá lapop ; biến X: giá   ram. 3. Nhập số liệu tương ứng với mỗi biến.
  7.            4. Đóng cửa sổ Group lại. Bạn đặt tên cho Group vừa tạo bằng cách chọn Name, tại ô  Name to identify object gõ Group 01, kích OK. Bước 3: Ước lượng mô hình hồi quy gốc Yi = β1 + β2Xi + Ui 1. Từ cửa sổ chính Eviews, chọn Quick/ Estimate Equation… 2. Khi cửa sổ Equation Specification hiện ra, nhập tên các biến của mô hình hồi quy theo   quy tắc: biến phụ  thuộc đứng đầu tiên, sau đó là danh sách các biến phụ  thuộc ( cả  biến hằng C­ tương  ứng với hệ  số  chặn), các biến cách nhau bởi dấu cách.  →  ta gõ  vào các biến như sau: Y C X 
  8.             3. Tiếp đến, bạn chọn phương pháp ước lượng (ngầm định là phương pháp bình phương  nhỏ  nhất­ OLS) và thời kỳ mẫu (ngầm định là toàn bộ  các quan sát). Nếu không thay  đổi gì thì chọn OK.
  9. Cửa sổ Equation xuất hiện sẽ  cho bạn bảng kết quả  của phương pháp ƯLBPNN. Để  chắc   chắn rằng bạn đang làm việc với phần dư mang muốn, bạn ghi lại phần dư này với tên “e”   bằng cách: Từ cửa sổ Equation, chọn Proc/ Make Residual Series… Cửa sổ Make Residual xuất hiện. Bạn sẽ nhập tên cho phần dư  ei tại ô Name for  residual series là “e”, rồi chọn OK Bước 4: Tạo biến e2= e^2: 1. Từ  menu chính của Eviews, chọn Quick/ Generate Series…(hoặc chọn núm lệnh Genr  trên cửa sổ Workfile). 2. Khi cửa sổ  Generate Series by Equation hiện ra, nhập vào ô Enter equation câu lệnh:   e2=e^2 3. Trong ô Sample, bạn có thể  bắt đầu và kết thúc cho biến mới (ngầm định là toàn bộ  các quan sát), nếu không có gì thay đổi (lấy toàn bộ các quan sát) thì chọn OK.
  10. Bước 5: Sắp xếp các biến giải thích theo thứ tự tăng dần: 1. Từ menu chính, chọn Proc/ Sort series… 2. Cửa sổ Sort Workfile Series xuất hiện. Nhập vào biến X cần sắp xếp theo thứ tự tăng   dần (Ascending). Bước 6: Vẽ đồ thị e2 theo X: 1. Từ menu chính của cửa sổ Eviews, chọn Quick/ Graph/ X­Y Line Graph… 
  11. 2. Cửa sổ Series List sẽ xuất hiện, nhập các biến để vẽ đồ thị: X E2.  Rồi chọn OK. Khi đã hoàn thành, đồ thị có dạng: 
  12.      Nhìn trên đồ thị ta thấy, khi X tăng, độ rộng của đồ thị tăng.       Vậy có thể kết luận, tồn tại hiện tượng phương sai sai số không đồng đều . B. Phương pháp kiểm định Goldfeld­Quandt. I. Lý thuyết Nếu giả  thuyết rằng phương sai của sai số  thay đổi  i2  có thể  liên hệ  dương với một  trong các biến giải thích trong mô hình hồi quy thì ta có thể sử dụng kiểm định này. Để  :  đơn giản ta hãy xét mô hình 2 biến                                    Yi = β1 +2Xi + Ui Giả sửi2 có lien hệ dương với biến X theo cách sau:                                         i2 = 2Xi2                        (*)
  13. Trong đó2 là hằng số .Giả thiết này có nghĩa lài2 tỉ lệ với bình phương của biến X. Nếu  giả thiết (*) là thích hợp thì điều này có nghĩa là khi  X tăng i2 cũng tăng. Thủ tục kiểm định của Goldfeld­Quandt gồm các bước sau:  Bước 1: Sắp xếp các quan sát theo thứ tự tăng dần về giá trị của biến X. Bước 2: Bỏ c quan sát ở giữa theo cách sau: Đối với mô hình 2 biến, George G.Judge đề  nghị:               C = 4 nếu cỡ mẫu khoảng n = 30              C = 10 nếu cỡ mẫu khoảng n = 60 Và chia số quan sát còn lại thành 2 nhóm, trong đó mỗi nhóm có quan sát. Bước 3:Sử  dụng phương pháp bình phương bé nhất  ước lượng tham số  của các hàm   hồi quy đối với   quan sát đầu và cuối; thu được tổng bình phương các phần dư  của   RSS1 , RSS2 tương ứng. Trong đó RSS1 đại diện cho RSS từ hồi quy  ứng với các giá trị  của  Xi  nhỏ  hơn và RSS2  ứng với các giá trị   Xi  nhỏ  hơn . Bậc tự do tương  ứng là    – k  hoặc. Trong đó k là các tham số được ước lượng kể cả hệ số chặn (trường hợp 2 biến   k = 2). Bước 4: Tính F =  Nếu Ui là phân phối chuẩn và nếu giả thiết về phương sai có điều kiện không đổi được   thỏa mãn thì  F tuân theo phân phối F với bậc tự do ở  tử số và mẫu số là  , nghĩa là F có  phân phối F( df,df).  Trong  ứng dụng nếu F tính được lớn hơn điểm tới hạn  F  ở mức ý nghĩa mong muốn  ,thì ta có thể từ bỏ giả thiết H o: phương sai có điều kiện không đổi, nghĩa là có thể nói   có thể phương sai số thay đổi.  II. Ví dụ. Sắp xếp các quan sát theo giá trị tăng dần của X ta được bảng sau : Y X Y X Y X
  14. 6.1 6.2 17.9 18.2 31.8 33.6 7.5 7.6 18.9 20 33.1 34.5 8 8.1 19.8 20.1 34.6 35.5 10.3 10.3 19.9 22.3(*) 35.6 37.8 11.1 11.2 21.6 24.1(*) 33.5 38 12.1 12.1 24.7 25.9(*) 39.1 40 13.1 14.1 25.5 26.1(*) 38.8 40.2 15.2 15.8 25 28.3 40.7 42.3 14.8 16.4 29.3 30.1 38.6 44.7 16.7 17.5 31.2 32.3 46.1 48.7 (*): Quan sát bị bỏ( 4 quan sát ) Hồi quy 13 quan sát đầu  Bước 1: Tạo 1 file mới: 1. Chọn File/ New/ Workfile  2. Tại Workfile Range chọn Undated or irregular 3. Nhập vào ô observation số liệu là: 13
  15. 4. Kích vào OK, cửa sổ Workfile sẽ xuất hiện hình như sau: Bước 2: Nhập số liệu từ bàn phím: 1. Từ  cửa sổ  chính Eviews, chọn Quick/ Empty Group ( Edit Series ). Khi  đó cửa sổ  Group hiện ra.
  16. 2. Trong cửa sổ Group, khi con trỏ  ở vị trí dòng obs, nhấn mũi tên lên (↑) của bàn phím,   sau đó nhập tên biến vào hàng thứ  hai của dòng obs. Biến Y: giá lapop ; biến X: giá   ram. 3. Nhập số liệu tương ứng với mỗi biến.            4. Đóng cửa sổ Group lại. Bạn đặt tên cho Group vừa tạo bằng cách chọn Name, tại ô  Name to identify object gõ Group 01, kích OK. Bước 3: Ước lượng mô hình hồi quy gốc Yi = β1 + β2Xi + Ui 1. Từ cửa sổ chính Eviews, chọn Quick/ Estimate Equation… 2. Khi cửa sổ Equation Specification hiện ra, nhập tên các biến của mô hình hồi quy theo   quy tắc: biến phụ  thuộc đứng đầu tiên, sau đó là danh sách các biến phụ  thuộc ( cả  biến hằng C­ tương  ứng với hệ  số  chặn), các biến cách nhau bởi dấu cách.  →  ta gõ  vào các biến như sau: Y C X 
  17.             3. Tiếp đến, bạn chọn phương pháp ước lượng (ngầm định là phương pháp bình phương  nhỏ  nhất­ OLS) và thời kỳ mẫu (ngầm định là toàn bộ  các quan sát). Nếu không thay  đổi gì thì chọn OK.
  18.            Theo eview: Hồi quy 13 quan sát đầu ta được hàm:  i =  0.397729 + 0.936540Xi RSS1 = 2.030813 df = 11 Hồi quy 13 quan sát cuối  Bước 1: Tạo 1 file mới:
  19. 1. Chọn File/ New/ Workfile  2. Tại Workfile Range chọn Undated or irregular 3. Nhập vào ô observation số liệu là: 13 4. Kích vào OK, cửa sổ Workfile sẽ xuất hiện hình như sau: Bước 2: Nhập số liệu từ bàn phím: 1. Từ  cửa sổ  chính Eviews, chọn Quick/ Empty Group ( Edit Series ). Khi  đó cửa sổ  Group hiện ra.
  20. 2. Trong cửa sổ Group, khi con trỏ  ở vị trí dòng obs, nhấn mũi tên lên (↑) của bàn phím,   sau đó nhập tên biến vào hàng thứ  hai của dòng obs. Biến Y: giá lapop ; biến X: giá   ram. 3. Nhập số liệu tương ứng với mỗi biến.            4. Đóng cửa sổ Group lại. Bạn đặt tên cho Group vừa tạo bằng cách chọn Name, tại ô  Name to identify object gõ Group 01, kích OK. Bước 3: Ước lượng mô hình hồi quy gốc Yi = β1 + β2Xi + Ui 1. Từ cửa sổ chính Eviews, chọn Quick/ Estimate Equation… 2. Khi cửa sổ Equation Specification hiện ra, nhập tên các biến của mô hình hồi quy theo   quy tắc: biến phụ  thuộc đứng đầu tiên, sau đó là danh sách các biến phụ  thuộc ( cả  biến hằng C­ tương  ứng với hệ  số  chặn), các biến cách nhau bởi dấu cách.  →  ta gõ  vào các biến như sau: Y C X 
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2