intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề tài: Quy trình bán hàng và tiêu thụ sản phẩm ở công ty bia Hà Nội - Hải Phòng

Chia sẻ: Lieunguyen Ky | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:62

1.014
lượt xem
246
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Công tác bán hàng và tiêu thụ sản phẩm hiệu quả sẽ góp phần làm tăng doanh thu cho doanh nghiệp. "Đề tài: Quy trình bán hàng và tiêu thụ sản phẩm ở công ty bia Hà Nội - Hải Phòng" sẽ đưa ra 1 số vấn đề có ích phục vụ cho quá trình tăng doanh thu bán hàng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề tài: Quy trình bán hàng và tiêu thụ sản phẩm ở công ty bia Hà Nội - Hải Phòng

  1. Đề tài : Quy trình bán hàng và tiêu thụ sản phẩm ở công ty bia Hà Nội - Hải Phòng 1
  2. MỤC LỤC PHẦN I: MỞ ĐẦU 1 1.1. Tính cấp thiết của đề tài 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài 2 1.2.1. Mục tiêu chung. 2 1.2.2. Mục tiêu cụ thể. 2 1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. 2 1.3.1. Đối tượng nghiên cứu. 2 1.3.2. Phạm vi nghiên cứu. 2 PHẦN II: TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU 3 2.1. Những vấn đề chung về hạch toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm 3 2.1.1. Khái niệm về thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm 3 2.1.1.1. Thành phẩm 3 2.1.1.2. Tiêu thụ sản phẩm 4 2.1.1.3. Giá thành sản phẩm 4 2.1.2. Vai trò của thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm 5 2.1.2.1. Đối với xã hội 5 2.1.2.2. Đối với Nhà nước. 6 2.1.2.3. Đối với bản thân doanh nghiệp sản xuất kinh doanh. 6 2.2. Những quy định và phương thức hạch toán. 8 2.2.1. Kế toán thành phẩm 8 2.2.1.1. Những quy định về xác định giá trị thành phẩm 8 2.2.1.2. Phương pháp hạch toán thành phẩm 8 2.2.2. Kế toán tiêu thụ sản phẩm 13 2.2.2.1. Doanh thu bán hàng. 13 2.2.2.2. Những quy định về xác định doanh thu. 14 2.2.2.3. Hạch toán các khoản làm giảm doanh thu. 17 2.2.2.4. Trình tự kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. 18 PHẦN III: ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 26 3.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu. 26 3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty. 26 3.1.2. Chức năng, nhiệm vụ hoạt động của Công ty. 27 3.1.3. Đặc điểm của công tác tổ chức quản lý. 27 3.1.5. Đặc điểm của tổ chức sản xuất. 31 3.1.6. Đặc điểm của tổ chức lao động. 32 3.1.8. Đánh giá tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. 35 3.2. Phương pháp nghiên cứu đề tài 36 3.2.1. Phương pháp chung. 36 3.2.2. Phương pháp cụ thể. 37 3.2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu. 37 2
  3. 3.2.2.3. Phương pháp so sánh. 39 PHẦN IV: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 40 4.1. Tình hình tiêu thụ sản phẩm của Công ty. 40 4.1.1. Đặc điểm sản phẩm của Công ty. 40 4.1.2. Địa bàn tiêu thụ sản phẩm của Công ty. 43 4.2. Kế toán nhập kho thành phẩm: 44 4.3. Kế toán quá trình tiêu thụ sản phẩm 48 4.3.1. Kế toán xuất kho thành phẩm 48 4.3.2. Kế toán giá vốn hàng bán. 52 4.3.3. Kế toán doanh thu tiêu thụ thành phẩm 55 4.3.4. Kế toán các khoản làm giảm doanh thu. 62 4.3.5. Kế toán hàng bán bị trả lại 65 4.3.6. Kế toán thuế GTGT. 67 4.4. Ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán TP và tiêu thụ TP tại CT CP Chương Dương 76 3
  4. LỜI MỞ ĐẦU Doanh nghiệp là một nhân tố cực kỳ quan trọng của nền kinh tế, hoạt động của doanh nghiệp góp phần giải phóng và phát triển sức sản xuất, huy động và phát huy nội lực vào phát triển kinh tế xã hội. Để thực hiện được vai trò đó các doanh nghiệp phải không ngừng cải thiện, nâng cao và ngày càng hoàn thiện tổ chức của mình. Hoạt động của doanh nghiệp phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố, mỗi một yếu tố góp phần vào sự phát triển của doanh nghiệp, đưa doanh nghiệp đi lên từng ngày. Doanh nghiệp muốn phát triển ổn định thì phải cân bằng hài hoà các yếu tố đó, phát triển đồng bộ và hoàn thiện chúng. Để tìm hiểu về cách thức các doanh nghiệp đã làm thế nào nhằm tồn tại, phát triển, sinh viên chúng em đã được tạo cơ hội đi thực tập với mục đích tìm hiểu hoạt động sản xuất kinh doanh tại các doanh nghiệp, tìm hiểu các nghiệp vụ hoạt động sản xuất kinh doanh, củng cố lý luận đã học ở trong nhà trường, biết cách vận dụng thực tế, từ đó so sánh hoạt động thực tiễn với lý luận. Bên cạnh đó còn rèn luyện cho chúng em khả năng làm việc độc lập, chủ động nghiên cứu, tự đề ra một số yêu cầu ch phù hợp với nội dụng thực tập, tăng cường khả năng giao tiếp, tìm hiểu quan hệ thực thi trong sản xuất nơi diễn ra thực tập, rèn luyện tác phong công nghiệp. Công ty mà em được thực tập là công ty Bia Hà Nội - Hải Phòng, một công ty sản xuất đồ uống giải khát đã được thành lập một thời gian dài tại Hải Phòng. Nội dung của đợt thực tập gồm những phần chính sau: 1. Giới thiệu chung về công ty bia Hà Nội - Hải Phòng. 2. Quy trình bán hàng và tiêu thụ sản phẩm ở công ty bia Hà Nội - Hải Phòng. 3. Đánh giá chung, nhận xét của bản thân sau đợt thực tập. 4
  5. CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU VỀ LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA DOANH NGHIỆP 1.TÌM HIỂU VỀ LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN BIA HÀ NỘI HẢI PHÒNG 1. Tên Công ty: Công ty Cổ phần Bia Hà Nội –Hải Phòng (BHP) 2. Trụ sở chính: 16 Lạch Tray, Ngô Quyền, Hải Phòng 3. Điện thoại: : 84-031-3847 004 0313.640.681 Fax: 84-031-3845 157 0313.845.157 4. Website: www.haiphongbeer.com.vn 5. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0203001024 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hải Phòng cấp ngày 20/09/2004, đăng ký thay đổi lần thứ ba ngày 10/07/2009) 6. Vốn điều lệ: 91.792.900.000 đồng (Chín mươi mốt tỷ bẩy trăm chín hai triệu chín trăm ngàn đồng) Công ty cổ phần bia Hà Nội – Hải Phòng tiền thân là Xí nghiệp Nước đá Việt Hoa được thành lập ngày 15 tháng 6 năm 1960 theo quyết định số 150/ QĐUB của UBHC Thành phố Hải Phòng theo hình thức Công ty hợp doanh. - Năm 1978 Xí nghiệp Nước đá Việt Hoa được đổi tên thành Xí nghiệp Nước ngọt Hải Phòng. - Năm 1990 Xí nghiệp Nước ngọt Hải Phòng được đổi tên thành Nhà máy bia nước ngọt Hải Phòng. - Năm 1993 UBND thành phố Hải Phòng đã quyết định đổi tên nhà máy bia nước ngọt Hải Phòng thành Nhà máy bia Hải Phòng (Quyết định số 81/QĐ-TCCQ ngày 14/1/1993). - Năm 1995 thực hiện chủ trương về đổi mới doanh nghiệp Nhà nước, UBND thành phố Hải Phòng đã có quyết định đổi tên Nhà máy bia Hải Phòng thành Công ty bia Hải Phòng (Quyết định số 1655 QĐ/ĐMDN ngày 4/10/1995). - Ngày 23/9/2004 UBND Thành phố Hải Phòng ra quyết định số 2519/QĐUB chuyển đổi Công ty bia Hải Phòng là Doanh nghiệp Nhà nước thành Công ty Cổ phần bia Hải Phòng. Công ty cổ phần bia Hải Phòng được thành lập với số vốn điều lệ là 5
  6. 25.500.200.000 VNĐ, với tỷ lệ vốn của cổ đông nhà nước là 65 %, vốn của các cổ đông trong doanh nghiệp là 29,5%, vốn của các cổ đông ngoài doanh nghiệp là 5,5%. Công ty cổ phần Bia Hải Phòng chính thức hoạt động theo mô hình Công ty cổ phần theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0203001024 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hải Phòng cấp ngày 20/09/2004. - Tháng 10 năm 2005, UBND Thành Phố Hải Phòng đồng ý chuyển nhượng phần vốn Nhà nước tại Công ty cổ phần bia Hải Ph òng cho Tổng Công ty Bia – Rươụ – Nước giải khát Hà Nội (theo thông báo số 4510/UBND-KHTH, ngày 24/8/2005) và Hội đồng Quản trị Tổng công ty Bia – Rượu – Nước giải khát Hà Nội đồng ý nhận chuyển nh ượng phần vốn nhà nước tại Công ty cổ phần bia Hải Phòng (số 45/QĐ-TCKT ngày 06/09/2005). Công ty cổ phần bia Hải Phòng gia nhập Tổng công ty Bia – Rượu – Nước giải khát Hà Nội hoạt động theo mô hình Công ty mẹ – Công ty con. - Theo Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông bất thường của Công ty cổ phần Bia Hải Phòng họp ngày 23/10/2005: Công ty cổ phần Bia Hải Phòng được đổi tên thành Công ty cổ phần Bia Hà Nội – Hải Phòng, với số vốn điều lệ là 25.500.200.000 VNĐ, trong đó tỷ lệ vốn của cổ đông nhà nước do Tổng Công ty Bia – Rượu – Nước giải khát Hà Nội nắm giữ là 65 %, vốn của các cổ đông trong doanh nghiệp là 29,5%, vốn của các cổ đông ngoài doanh nghiệp là 5,5%. III. CÁC NGUỒN LỰC CƠ BẢN CỦA DOANH NGHIỆP 1. Nguồn lực tài chính của công ty: Tình hình tiền mặt và tổng số vốn kinh doanh của công ty đến ngày 31/12/2010 được thể hiện ở bảng sau: Đơn vị: VNĐ Chỉ tiêu Giá trị Tỉ lệ% (%) I. Tài sản ngắn hạn 19,5 41.908.164.746 2,3 1. Tiền và các khoản tương đương 5.013.455.912 tiền − − 2.Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạ n 3.Các khoản phải thu 8,0 17.125.448.537 -Phải thu của khách hàng 7.826.159.480 3,6 6
  7. -Các khoản phải thu khác 9.299.289.057 4,3 4.Hàng tồn kho 8,7 18.589.186.000 5.Tài sản ngắn hạn khác 0,6 1.180.074.297 -Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ 89.812.182 0,04 -Tài sản ngắn hạn khác 1.090.262.115 0,5 II. Tài sản dài hạn 80,5 172.562.494.980 1. Tài sản cố định hữu hình 111.616.417.760 52,0 2. Tài sản cố định vô hình 1.118.061.057 0,5 3. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 37.328.016.163 17,4 4. Tài sản dài hạn khác 10,5 22.500.000.000 III. Tổng tài sản 100 214.470.659.726 Qua bảng trên ta thấy tổng tài sản của công ty đến ngày 31/12/2010 là 214.470.659.726 đồng. Trong đó chủ yếu là tài sản dài hạn, nó chiếm tới 80,5% tổng tài sản của công ty còn tài sản ngắn hạn chỉ chiếm có 19,5% tổng tài sản. Tiền và các khoản tương đương tiền chỉ chiếm một tỉ lệ rất nhỏ 2,3%, điều đó cho thấy công ty có lượng dự trữ tiền mặt thấp. Trong khi đó lượng hàng tồn kho lại chiếm tới 8,7%. Qua đó cho thấy rằng tiềm lực tài chính của công ty còn hạn hẹp. Tổng số vốn kinh doanh của công ty được hình thành từ các nguồn theo bảng sau: Đơn vị: VNĐ CHỈ TIÊU GIÁ TRỊ TỈ LỆ ( %) I. Nợ phải trả 29,29 62.813.704.748 1. Nợ ngắn hạn 20,78 44.573.283.677 2. Nợ dài hạn 8,50 18.240.421.071 70,71 II. Vốn chủ sở hữu 151.656.954.978 1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 42,80 91.792.900.000 7
  8. 2. Nguồn kinh phí và quỹ khác 27,91 III. Tổng nguồn vốn 100 214.470.659.726 Qua bảng số liệu trên ta thấy: Nợ phải trả chiếm 29,29%. Trong đó nợ ngắn hạn là 20,78%, nợ dài hạn chiếm 8,5%. Số nợ phải trả của công ty chiếm tỷ lệ nhỏ. Vốn chủ sở hữu chiếm 70,71% trong đó vốn đầu tư của chủ sở hữu chiếm 42,8%. Ta thấy vốn chủ sở hữu của công ty chiếm tỷ lệ hợp lý trong tổng nguồn vốn 2. Cơ sở vật chất kĩ thuật: Thiết bị công nghệ (phần cứng) chủ yếu là nhập từ các nước Châu Âu và được sự giúp đỡ của các nước như Đức, Tiệp Khắc… Hệ thống cán bộ kỹ thuật của Công ty đang từng bước trưởng thành về số lượng và chất lượng, có thể đảm nhiệm cũng như cải tiến một số khâu – giai đoạn trong quy trình sản xuất chế biến. Hiện tại Công ty đang sở hữu một dây truyền trang thiết bị tương đối hiện đại bao gồm: - Hệ thống thiết bị nấu và nhà nấu của Đức công suất 100 triệu lít/năm - Hệ thống lên men của CHLB Đức công suất 50 triệu lít/năm - Hệ thống thu hồi CO2 của Đan Mạch - Hệ thống chiết bia chai của CHLB Đức 150000 chai/h - Hệ thống lạnh của Nhật - Hệ thống lũ dầu của Đài Loan 10 tấn hơi/h - Hệ thống xử lý nước hiện đại của Đức Hệ thống trang thiết bị hiện có của Công ty cho phép sản xuất những sản phẩm có chất lượng cao tuy nhiên với công suất hiện tại chưa thể đáp ứng được nhu cầu tiêu thụ của thị trường. Vì vậy nó có ảnh hưởng lớn tới việc đẩy mạnh hoạt động tiêu thụ của Công ty. 8
  9. 3. Tình hình lao động: Bảng cơ cấu nhân lực của Công ty qua 2 năm (31/12/2010 – 6/2011) Thời gian 2010 2011 Tỷ trọng Số tuyệt Tỷ trọng Cơ cấu Số tuyệt đối % % đối Tổng số lao động 497 100 512 100 -Theo giới tính Số lao động nữ 201 40,44 198 38,67 Số lao động nam 296 40,44 314 61,33 -Theo phân công lao động Lao động gián tiếp 85 17,10 84 16,41 Lao động trực tiếp 412 82,90 428 83,59 - Theo trình độ học vấn Trình độ đại học 51 10,26 53 10,35 Trỡnh độ cao đẳng 12 2,41 13 2,54 Trình độ trung cấp 31 6,24 26 5,08 Trình độ sơ cấp 112 22,54 170 33,20 Trình độ phổ thông 291 58,55 250 48,83 9
  10. Qua bảng cơ cấu nhân lực trên có thể thấy trình độ của cán bộ công nhân viên ngày càng được nâng cao, đó là kết quả của công tác đào tạo cũng như công tác tuyển dụng trong công ty. Bên cạnh số lao động trên, Công ty cũng sử dụng lao động mùa vụ để thực hiện các công việc đơn giản như sếp chai bia vào hộp giấy, dọn dẹp,… Tuy là lao động mùa vụ nhưng Công ty cũng thực hiện đầy đủ các điều kiện về an toàn lao động, khen thưởng. Chất lượng lao động dần được nâng cao điều này được thể hiện qua chỉ tiêu: Số lao động có trình độ đại học năm 2011 đã tăng lên 10,35%. Số lao động phổ thông giả m đáng kể từ 58,55% năm 2010 xuống còn 48,83% năm 2011. Điều này là do yêu cầu của hoạt động sản xuất kinh doanh được trang bị các thiết bị hiện đại, do vậy đòi hỏi đội ngũ lao động phải qua đào tạo. Chính vì vậy mà lao động có trình độ ngày một tăng lên. 4.SƠ ĐỒ CƠ CẤU TỔ CHỨC – CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ TỪNG PHÒNG BAN A.Sơ đồ cơ cấu tổ chức SƠ ĐỒ TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN BIA HÀ NỘI – HẢI PHÒNG 10
  11. 2. Chức năng nhiệm vụ từng phòng ban Hiện nay cơ cấu bộ máy quản lý Công ty Cổ phần bia Hà Nội – Hải Phòng gồm: Đại hội đồng cổ đông. Đại hội đồng cổ đông là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của Công ty Cổ phần Bia Hà Nội-Hải Phòng. Đại hội cổ đông có quyền và nhiệm vụ thông qua định hướng phát triển, quyết định các phương án, nhiệm vụ sản xuất kinh doanh; quyết định sửa đổi, bổ sung vốn điều lệ của Công ty; bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát; và quyết định tổ chức lại, giải thể Công ty và các quyền, nhiệm vụ khác theo quy định của Điều lệ Công ty. Hội đồng quản trị. Hội đồng quản trị là tổ chức quản lý cao nhất của Công ty Cổ phần Bia H à Nội-Hải Phòng do ĐHĐCĐ bầu ra gồm 01 (một) Chủ tịch Hội đồng quản trị và 04 (bốn) thành viên với nhiệm kỳ là 5 (năm) năm. Thành viên Hội đồng quản trị có thể đ ược bầu lại với số nhiệm kỳ không hạn chế. Tổng số thành viên Hội đồng quản trị độc lập không điều hành phải chiếm ít nhất một phần ba tổng số th ành viên Hội đồng quản trị. Hội đồng quản trị nhân danh Công ty quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích và quyền lợi của Công ty, trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của ĐHĐCĐ. HĐQT có trách nhiệm giám sát hoạt động của Giám đốc và những cán bộ quản lý khác trong Công ty. Quyền và nghĩa vụ của Hội đồng quản trị do Pháp luật, Điều lệ Công ty và Nghị quyết ĐHĐCĐ quy định. Ban kiểm soát. Ban kiểm soát của Công ty Cổ phần Bia Hà Nội – Hải Phòng bao gồm 04 (bốn) thành viên do Đại hội đồng cổ đông bầu ra. Nhiệm kỳ của Ban kiểm soát là 05 (năm) năm; thành viên Ban kiểm soát có thể được bầu lại với số nhiệm kỳ không hạn chế. Ban kiểm soát có nhiệm vụ kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp, tính trung thực và mức độ cẩn trọng trong quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh, trong tổ chức công tác kế toán, thống kê và lập BCTC nhằm đảm bảo lợi ích hợp pháp của các cổ đông. Ban kiểm soát hoạt động độc lập với HĐQT và Ban Giám đốc. Ban Giám đốc Ban Giám đốc của Công ty bao gồm 03 (ba người): 01 Giám đốc và 02 Phó Giám đốc. Giám đốc điều hành, quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty, chịu trách nhiệm tr ước Hội đồng quản trị về việc thực hiện các quyền và 11
  12. nghĩa vụ được giao. Các Phó Giám đốc giúp việc Giám đốc trong từng lĩnh vực cụ thể và chịu trách nhiệm trước Giám đốc về các nội dung công việc được phân công, chủ động giải quyết những công việc được Giám đốc ủy quyền theo quy định của Pháp luật v à Điều lệ Công ty. Phòng tiêu thụ sản phẩm: Chịu trách nhiệm thu thập thông tin, đánh giá t ình tình thị trường, xây dựng kế hoạch tiêu thụ sản phẩm. Tham mưu cho Giám đốc về giá bán sản phẩm, chính sách quảng cáo, phương thức bán hàng, hỗ trợ khách hàng, lập các hợp đồng đại lý. Tư vấn cho khách hàng về sử dụng thiết bị bảo quản, kỹ thuật bán hàng, thông tin quảng cáo. Theo dõi và quản lý tài sản, thiết bị, công cụ, dụng cụ bán hàng: keg chứa bia hơi, tủ bảo quản, vỏ bình CO2 , vỏ chai, két nhựa trong lưu thông, biển quảng cáo của Công ty trên thị trường .v.v. Kết hợp với phòng Kế toán Tài chính quản lý công nợ các đại lý và khách hàng tiêu thụ sản phẩm; Quản lý hóa đơn và viết hóa đơn, thu tiền bán hàng. Phòng Tổng hợp: Đảm nhận và chịu trách nhiệm trước Công ty về việc xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh hàng tháng, quý, năm; Mua sắm, làm thủ tục nhập, xuất vật t ư, nguyên liệu, phụ tùng thay thế, dụng cụ cho sản xuất; Tham mưu và làm các thủ tục pháp lý trong việc ký kết, giám sát thực hiện, thanh quyết toán các hợp đồng kinh tế với các nh à cung cấp. Tham gia xây dựng phương án, kế hoạch giá thành sản phẩm của Công ty; Tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh và các báo cáo thống kê theo quy định và yêu cầu quản trị của Công ty. Đảm nhận và chịu trách nhiệm trong công tác tham mưu xây dựng cơ cấu tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh, quy hoạch cán bộ; Lập kế hoạch đào tạo và tuyển dụng lao động, xây dựng định mức lao động và đơn giá tiền lương hàng năm; tham mưu cho Ban giám đốc xây dựng quy chế trả lương, thưởng. Thực hiện các chế độ chính sách cho người lao động theo luật định và quy chế của Công ty; Theo dõi, giám sát việc chấp hành nội quy lao động, nội quy, quy chế của Công ty và thực hiện công tác kỷ luật. Thực hiện các nhiệm vụ của công tác hành chính, văn thư lưu trữ, quản lý xe ôtô con, vệ sinh môi trường, ngoại cảnh, công tác bảo vệ 2 nhà máy. Phối hợp xây dựng và tổ chức thực hiện các kế hoạch bảo vệ, an ninh, quốc phòng, phòng chống cháy nổ, phòng chống bão lụt hàng năm. Phòng kỹ thuật: Chịu trách nhiệm trong công tác xây dựng, tiếp nhận chuyển giao và quản lý các quy trình vận hành thiết bị, công nghệ sản xuất, định mức kinh tế kỹ thuật, kỹ thuật an to àn và vệ sinh an toàn thực phẩm; Thực hiện các chương trình nghiên cứu phát triển sản phẩm 12
  13. mới, cải tiến kỹ thuật, áp dụng công nghệ tiên tiến trong sản xuất; Xây dựng các yêu cầu, tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, vật tư nguyên liệu; Kiểm tra chất lượng sản phẩm hàng hóa đầu ra, chất lượng vật tư, nguyên liệu đầu vào cho sản xuất; Quản lý hồ sơ lý lịch hệ thống máy móc thiết bị; xây dựng và theo dõi kế hoạch duy tu bảo dưỡng máy móc thiết bị; Kết hợp với các bộ phận liên quan xây dựng và thực hiện nội dung chương trình đào tạo, tổ chức thi nâng bậc kỹ thuật cho công nhân hàng năm. Chỉ đạo thực hiện Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001: 2008 và hệ thống vệ sinh an toàn thực phẩm HACCP. Chịu trách nhiệm về công tác đầu tư, xây dựng cơ bản và công tác môi trường. Theo dõi và thực hiện công tác thi đua khen thưởng. Phòng Tài chính Kế toán: Đảm nhận và chịu trách nhiệm trước Công ty về lĩnh vực tài chính kế toán. Phòng có chức năng xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch tài chính hàng năm; Tổ chức công tác hạch toán kế toán, lập báo cáo tài chính theo quy định và các báo cáo quản trị theo yêu cầu của Công ty; Thực hiện thu tiền bán hàng, quản lý kho quỹ; Chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc lập hóa đơn chứng từ ban đầu cho công tác hạch toán kế toán; hướng dẫn, tổng hợp báo cáo thống kê. Đội kho: Quản lý các kho vật tư, nguyên liệu, thành phẩm, bao bì, chai két, công cụ dụng cụ phục vụ sản xuất, bán hàng; Thực hiện công tác xuất, nhập vật t ư, nguyên liệu, theo dõi, đối chiếu, lập các bảng kê bán hàng, báo cáo nhập xuất tồn hàng ngày, tuần, tháng gửi các phòng Nghiệp vụ của công ty và Tổng Công ty theo quy định. Phân xưởng Bia số 1 – 16 Lạch Tray: Có nhiệm vụ sản xuất sản phẩm bia hơi các loại. Thực hiện các công đoạn sản xuất theo đúng quy trình công nghệ từ khâu nghiền nguyên liệu đến nấu bia, bảo quản và xử lý men giống, lên men bia, lọc trong bia và chiết rót phục vụ bán hàng tại 16 Lạch Tray. Thực hiện việc ghi chép, lưu trữ và báo cáo số liệu sản xuất hàng ngày, tuần, tháng cho các bộ phận quản lý của Công ty theo quy định. Phân xưởng bia số 2 – Quán Trữ: Có nhiệm vụ sản xuất sản phẩm bia hơi, bia chai các loại. Chiết rót bia hơi thành phẩm nhập kho và giao cho khách hàng. Thực hiện các công đoạn trong sản xuất bia chai, chiết rót, hoàn thiện sản phẩm bia chai và nhập kho theo đúng quy trình công nghệ; Thực hiện việc ghi chép, lưu trữ và báo cáo số liệu sản xuất hàng ngày, tuần, tháng cho các bộ phận quản lý của Công ty và Tổng Công ty theo quy định. 13
  14. 5. TÌM HIỂU KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY TRONG THỜI GIAN QUA Báo cáo tài chính năm 2009 I.Bảng cân đối kế toán ĐVT:đồng STT Nội dung Số cuối năm Số đầu năm I Tài sản ngắn hạn 23 221 266 445 28 455 397 625 Tiền và các khoản tương đương tiền 1 1 372 057 221 3 797 119 276 Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 2 Các khoản phải thu ngắn hạn 3 3 904 688 907 10 077 730 168 Hàng tồn kho 4 16 591 069 718 13 663 571 842 Tài sản ngắn hạn khác 5 1 353 450 599 916 976 339 II Tài sản dài hạn 172 692 773 998 153 457 947 829 14
  15. 1 Các khoản phải thu dài hạn 2 Tài sản cố định 149 039 379 960 136 920 089 110 2.1 Tài sản cố định 116 675 924 787 108 310 060 056 - Nguyên giá 233 150 817 836 201 567 801 657 - Giá trị hao mòn lũy kế -116 474 893 049 -93 257 741 601 2.2 Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 32 363 455 173 28 610 029 054 3 TSCĐ thuê tài chính 4 Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 18 000 000 000 9 000 000 000 5 Tài sản dài hạn khác 5 653 394 038 7 537 858 719 Tổng cộng tài sản 195 914 040 443 181 913 345 454 III Nợ phải trả 71 832 209 668 72 607 975 704 Nợ ngắn hạn 1 40 102 161 465 39 771 485 063 Nợ dài hạn 2 31 730 048 203 32 836 490 641 IV Vốn chủ sở hữu 124 081 830 775 109 305 369 750 Vốn chủ sở hữu 1 122 792 293 699 108 656 327 820 Vốn đầu tư của chủ sở hữu 1.1 91 792 900 000 51 000 400 000 Thặng dư vốn cổ phần 1.2 7 905 062 000 7 905 062 000 Quỹ đầu tư phát triển 1.3 6 167 280 920 42 570 446 683 Quỹ dự phòng tài chính 1.4 1 896 027 754 1 560 381 324 Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 1.5 15 031 023 025 5 620 037 813 Nguồn kinh phí, quỹ khác 2 1 289 537 076 649 041 930 Quỹ khen thưởng, phúc lợi 1 289 537 076 649 041 930 Tổng cộng nguồn vốn 195 914 040 443 181 913 345 454 II.Kết quả sản xuất kinh doanh năm 2009 STT Chỉ tiêu Năm 2009 Năm 2008 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1 364 530 962 125 218 126 114 508 Các khoản giảm trừ 2 124 597 226 653 68 012 078 556 Doanh thu thuần về bán hàng, cung cấp dịch vụ 3 239 933 735 472 150 114 036 054 Giá vốn hàng bán 4 183 778 254 512 125 026 689 533 15
  16. Lợi nhuận gộp bán hàng và cung cấp dịch vụ 5 56 155 480 960 25 087 346 521 Doanh thu hoạt động tài chính 6 482 475 198 1 274 693 619 7 Chi phí tài chính 6 077 641 701 3 137 556 842 8 Chi phí bán hàng 9 759 468 639 3 884 182 473 Chi phí quản lý doanh nghiệp 9 13 121 464 255 7 823 097 612 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 10 27 679 381 563 11 517 203 213 Thu nhập khác 11 689 478 669 4 913 879 967 12 Chi phí khác 796 017 740 891 896 620 Lợi nhuận khác 13 - 106 539 071 4 021 983 347 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 14 27 572 842 492 15 539 186 560 Chi phí thuế TNDN hiện hành 15 2 444 600 467 2 069 088 747 Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 16 25 128 242 025 13 470 097 813 Lãi cơ bản trên cổ phiếu 17 33,6 26,41 III.Các chỉ tiêu tài chính cơ bản STT Chỉ tiêu Năm 2009 Năm 2008 1 Cơ cấu tài sản Tài sản dài hạn/Tổng tài sản (%) 88,15 84,15 Tài sản ngắn hạn/Tổng tài sản (%) 11,85 15,64 2 Cơ cấu nguồn vốn Nợ phải trả/Tổng nguồn vốn (%) 36,67 39,91 Nguồn vốn chủ sở hữu/Tổng nguồn vốn (%) 63,33 60,09 3 Khả năng thanh toán (lần) Khả năng thanh toán nhanh 0,55 0,69 Khả năng thanh toán (tổng TS/Nợ phải trả) 2,73 2,51 4 Tỉ suất lợi nhuận T ỷ suất lợi nhuận trước thuế/Tổng tài sản (%) 14,07 8,54 T ỷ suất lợi nhuận sau thuế/Tổng doanh thu (%) 6,87 6,00 T ỷ suất lợi nhuận sau thuế/nguồn vốn CSH (%) 20,25 12,32 Báo cáo tài chính năm 2010 BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Tại ngày 31 tháng 12 năm 2010 Mẫu số B01-DN 16
  17. Đơn vị tính: VND Mã Thuyết TÀI SẢN 31/12/2010 01/01/2010 số minh 1 2 3 4 5 A- TÀI SẢN NGẮN HẠN 100 41.908.164.746 23.221.266.445 (100=110+130+140+150) I- Tiền và các khoản tương đương tiền 110 05 5.013.455.912 1.372.057.221 1. Tiền 111 3.323.455.912 1.372.057.221 2. Các khoả n tương đương tiền 112 1.690.000.000 - III- Các khoản phải thu 130 17.125.448.537 3.904.688.907 1. Phải thu khách hàng 131 7.826.159.480 3.137.787.840 2. Trả trước cho người bán 132 8.111.288.074 41.537.114 5. Các khoả n phải thu khác 135 1.188.000.983 725.363.953 06 IV- Hàng tồn kho 140 18.589.186.000 16.591.069.718 1. Hàng tồn kho 141 18.589.186.000 16.591.069.718 07 V- Tài sản ngắn hạn khác 150 1.180.074.297 1.353.450.599 1. Chi phí trả trước ngắn hạn 151 990.702.215 711.129.870 Thuế và các khoản khác phải thu Nhà 3. nước 154 89.812.182 114.897.529 08 4. Tài sản ngắn hạn khác 158 99.559.900 527.423.200 09 B- TÀI SẢN DÀI HẠN 200 172.562.494.980 172.692.773.998 17
  18. (200=220+250+260) II- Tài sản cố định 220 150.062.494.980 149.039.379.960 1. Tài sản cố định hữu hình 221 111.616.417.760 115.298.752.528 10 - Nguyên giá 222 252.251.004.106 231.548.248.825 - Giá trị hao mòn luỹ kế 223 (140.634.586.346) (116.249.496.297) 3. Tài sản cố định vô hình 227 1.118.061.057 1.377.172.259 11 - Nguyên giá 228 1.602.569.011 1.602.569.011 - Giá trị hao mòn luỹ kế 229 (484.507.954) (225.396.752) 4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 230 37.328.016.163 32.363.455.173 12 IV- Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 250 22.500.000.000 18.000.000.000 Đầu tư vào công ty liên kết, liên 2. doanh 252 22.500.000.000 18.000.000.000 13 V- Tài sản dài hạn khác 260 - 5.653.394.038 1. Chi phí trả trước dài hạn 261 - 5.653.394.038 TỔNG CỘNG TÀI SẢN (270=100+200) 270 214.470.659.726 195.914.040.443 BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN (TIẾP) Tại ngày 31 tháng 12 năm 2010 Mẫu số B01-DN Đơn vị tính: VND Mã Thuyết NGUỒN VỐN 31/12/2010 01/01/2010 số minh 18
  19. 1 2 3 4 5 NỢ PHẢI TRẢ A- (300=310+330) 300 62.813.704.748 73.121.746.744 I- Nợ ngắn hạn 310 44.573.283.677 41.391.698.541 1. Vay và nợ ngắn hạn 311 6.148.448.000 10.153.135.096 14 2. Phải trả cho người bán 312 4.748.971.640 7.797.781.147 3. Người mua trả tiền trước 313 - 799.859 Thuế và các khoản phải nộp 4. Nhà nước 314 21.062.370.565 13.489.796.269 15 5. Phải trả người lao động 315 6.502.332.241 5.151.246.622 6. Chi phí phải trả 316 3.038.078.114 2.783.159.101 16 Các khoản phải trả, phải nộp 9. khác 319 960.659.520 726.243.371 17 11. Quỹ khen thưởng, phúc lợi 323 2.112.423.597 1.289.537.076 II- Nợ dài hạn 330 18.240.421.071 31.730.048.203 3. Phải trả dài hạn khác 333 693.700.000 693.700.000 4. Vay và nợ dài hạn 334 15.012.184.227 30.488.005.534 18 Dự phòng trợ cấp mất việc 6. làm 336 746.446.594 548.342.669 Quỹ phát triển khoa học và 9. công nghệ 339 1.788.090.250 - B- 400 151.656.954.978 122.792.293.699 VỐN CHỦ SỞ HỮU 19
  20. (400=410) I- Vốn chủ sở hữu 410 151.656.954.978 122.792.293.699 1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 411 91.792.900.000 91.792.900.000 19 2. Thặng dư vốn cổ phần 412 7.905.062.000 7.905.062.000 19 7. Quỹ đầu tư phát triển 417 23.835.145.241 6.167.280.920 19 8. Quỹ dự phòng tài chính 418 2.649.875.015 1.896.027.754 19 Lợi nhuận sau thuế chưa 19 10. phân phối 420 25.473.972.722 15.031.023.025 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 440 214.470.659.726 195.914.040.443 (440=300+400) CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Mẫu số B01-DN Thuyết CHỈ TIÊU 31/12/2010 01/01/2010 minh 5. Ngoại tệ các loại - Đô la Mỹ (USD) 103,16 103,16 65,70 43,31 - Đồng tiền chung Châu Âu (EUR) 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2