intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi chọn HSG cấp tỉnh lớp 9 THCS môn Toán năm 2013 - 2014 - Sở GD&ĐT Thanh Hóa

Chia sẻ: Thu Maile | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

27
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các em cùng tham khảo Đề thi chọn HSG cấp tỉnh lớp 9 THCS môn Toán năm 2013 - 2014 - Sở GD&ĐT Thanh Hóa nhằm giúp các bạn học sinh lớp 9 có thêm nhiều đề luyện tập, củng cố kiến thức, chuẩn bị sẵn sàng cho kỳ thi. Hy vọng giúp các em đạt kết quả tốt trong kỳ thi HSG.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi chọn HSG cấp tỉnh lớp 9 THCS môn Toán năm 2013 - 2014 - Sở GD&ĐT Thanh Hóa

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO<br /> THANH HOÁ<br /> <br /> KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH<br /> Năm học 2013 - 2014<br /> <br /> ĐỀ THI CHÍNH THỨC<br /> <br /> Môn thi: TOÁN - Lớp 9 THCS<br /> Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)<br /> Ngày thi: 21/03/2014<br /> (Đề thi có 01 trang, gồm 05 câu)<br /> <br /> Số báo danh<br /> ........................<br /> <br /> Câu I (4,0 điểm): Cho biểu thức<br /> <br />  <br /> <br /> xy  x<br /> xy  x<br /> A   x 1 <br />  1 :  1 <br />  x 1  .<br />  xy  1 1  xy<br />  <br /> xy  1<br /> xy  1 <br /> <br />  <br /> <br /> 1. Rút gọn biểu thức A.<br /> 2. Cho 1  1  6 . Tìm giá trị lớn nhất của A.<br /> x<br /> <br /> y<br /> <br /> Câu II (5,0 điểm).<br /> 1.Cho phương trình x 2  2m  2x  m2  2m  4  0 . Tìm m để phương trình<br /> có hai nghiệm thực phân biệt x1 , x2 thỏa mãn<br /> x  y  z  1<br /> <br /> 2. Giải hệ phương trình <br /> <br /> 4<br /> 4<br /> 4<br />  x  y  z  xyz<br /> <br /> 2<br /> 1<br /> 1<br /> .<br /> <br /> <br /> 2<br /> x  x2 x1 x2 15m<br /> 2<br /> 1<br /> <br /> .<br /> <br /> Câu III (4,0 điểm).<br /> 1. Tìm tất cả các cặp số nguyên dương (a; b) sao cho (a + b 2) chia hết cho<br /> (a2b – 1).<br /> 2. Tìm x, y, z  N thỏa mãn x  2 3  y  z .<br /> Câu IV (6,0 điểm) : Cho nửa đường tròn tâm O đường kính AB. Một điểm C cố<br /> định thuộc đoạn thẳng AO (C khác A và C khác O). Đường thẳng đi qua C và<br /> vuông góc với AO cắt nửa đường tròn đã cho tại D. Trên cung BD lấy điểm M<br /> (M khác B và M khác D). Tiếp tuyến của nửa đường tròn đã cho tại M cắt<br /> đường thẳng CD tại E. Gọi F là giao điểm của AM và CD.<br /> 1. Chứng minh tam giác EMF là tam giác cân.<br /> 2. Gọi I là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác FDM. Chứng minh ba điểm<br /> D, I, B thẳng hàng.<br /> 3. Chứng minh góc ABI có số đo không đổi khi M di chuyển trên cung BD.<br /> Câu V (1,0 điểm) : Cho x, y là các số thực dương thoả mãn x + y = 1.<br /> Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức B  3 1 3  1 .<br /> x y<br /> <br /> ----- HẾT -----<br /> <br /> xy<br /> <br /> LỜI GIẢI Ở TRANG 3<br /> <br /> Câu<br /> I<br /> (4,0đ)<br /> <br /> Ý<br /> 1<br /> (2,5đ)<br /> <br /> Lời giải (vắn tắt)<br /> <br /> Điểm<br /> <br /> Điều kiện: xy  1 .<br /> A<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> <br /> <br /> <br />  <br /> <br /> x  1 1  xy <br /> <br />  xy  1  <br />  xy  11  xy <br /> xy  x<br /> <br /> <br /> <br /> xy  1 1  xy<br /> <br /> :<br /> <br />   xy  x  xy  1   x  1 1  xy  <br />  xy  11  xy <br />  x  1 1  xy    xy  x  xy  1   xy  11  xy <br /> <br /> <br />  xy  11  xy    xy  x  xy  1   x  1 1  xy <br /> <br /> <br /> 2<br /> (1,5đ)<br /> <br /> II<br /> (5,0đ)<br /> <br /> 1<br /> (2,5đ)<br /> <br /> 0,25<br /> <br /> <br /> <br /> xy  1 1  xy <br /> <br /> 1 x  1 .<br /> x y  xy<br /> xy<br /> <br /> 0,50<br /> 1,25<br /> <br /> Theo Côsi, ta có: 6  1  1  2<br /> x<br /> <br /> y<br /> <br /> 1  1  9.<br /> xy<br /> xy<br /> <br /> 1<br /> Dấu bằng xảy ra  1  1  x = y = .<br /> x<br /> y<br /> 9<br /> 1<br /> Vậy: maxA = 9, đạt được khi : x = y = .<br /> 9<br /> T đã cho có hai nghiệm phân biệt có điều kiện:<br /> ' 0  m  22  m 2  2m  4  0  m  0 (*)<br />  x1  x2  4  2m<br /> <br /> Với m  0 theo Vi-et ta có: <br /> <br /> .<br /> <br /> 2<br />  x1 .x2  m  2m  4<br /> 2<br /> 1<br /> 1<br /> 2<br /> 1<br /> 1<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Ta có<br /> 2<br /> 2<br /> 2<br /> x1  x2 x1 x2 15m<br /> x1  x2   2 x1 x2 x1 x2 15m<br /> (1)<br /> 1<br /> 1<br /> 1<br />  2<br />  2<br /> <br /> m  6m  4 m  2m  4 15m<br /> 4<br /> 1<br /> 1<br /> 1<br /> <br /> <br />  . Đặt m   t do m  0  t  0<br /> 4<br /> 4<br /> m<br /> 15<br /> m 6 m 2<br /> m<br /> m<br /> t  4<br /> 1<br /> 1<br /> 1<br /> <br />  <br />  t  4 ( do<br /> Ta cos (1) trở thành<br /> t  6 t  2 15<br /> t  12<br /> t0 )<br /> <br /> Với t  4 ta có m <br /> <br /> 0,50<br /> <br /> 0,50<br /> 0,50<br /> 0,50<br /> 0,50<br /> 0,25<br /> 0,50<br /> 0,50<br /> 0,50<br /> 0,50<br /> <br /> 4<br />  4  m  2 thỏa mãn (*)<br /> m<br /> <br /> 0,25<br /> 2<br /> (2,5đ)<br /> <br /> Ta có:<br /> x4  y 4 y 4  z 4 z 4  x4<br /> <br /> <br />  x2 y 2  y 2 z 2  z 2 x2 =<br /> 2<br /> 2<br /> 2<br /> 2 2<br /> 2 2<br /> 2 2<br /> 2 2<br /> 2 2<br /> x y y z<br /> y z z x<br /> z x  x2 y 2<br /> <br /> <br />  xyyz  yzzx  zxxy =<br /> =<br /> 2<br /> 2<br /> 2<br /> <br /> 0,50<br /> <br /> = xyz (x + y + z) = xyz ( vì x + y + z = 1).<br /> <br /> 0,50<br /> <br /> x4  y 4  z 4 <br /> <br /> 0,50<br /> <br /> x  y  z<br /> 1<br /> x yz<br /> 3<br /> x  y  z  1<br /> <br /> Dấu bằng xảy ra  <br /> <br /> 1<br /> 1<br /> 1<br /> Vậy nghiệm của hệ phương trình là:  x  ; y  ; z  <br /> <br /> <br /> III<br /> (4,0đ)<br /> <br /> 1<br /> (2,0đ)<br /> <br /> 3<br /> <br /> 3<br /> <br /> 0,50<br /> <br /> 3<br /> <br /> Giả sử (a + b2)  (a2b – 1), tức là: a + b2 = k(a2b – 1), với k<br />  * <br />  a + k = b(ka2 – b)  a + k = mb<br /> (1)<br /> Ở đó m   mà: m = ka2 – b  m + b = ka2<br /> <br /> (2)<br /> <br /> 0,50<br /> <br /> Từ (1) và (2) suy ra: (m – 1)(b – 1) = mb – b – m + 1 <br />  (m – 1)(b – 1) = (a + 1)(k + 1 – ka)<br /> (3)<br /> Do m > 0 (điều này suy ra từ (1) do a, k, b > 0) nên m  1<br /> (vì m  ).<br /> Do b > 0 nên b – 1  0 (do b  )  (m – 1)(b – 1)  0.<br /> Vì thế từ (3) suy ra: (a + 1)(k + 1 – ka)  0.<br /> Lại do a > 0 nên suy ra: k + 1 – ka  0  k + 1  ka  1<br />  k(a – 1)<br /> (4)<br /> Vì a – 1  0 (do a  , a > 0) và k  , k > 0 nên từ (4)<br /> a  1<br />  k(a  1)  0<br /> <br />   a  2<br /> có: <br /> k(a<br /> <br /> 1)<br /> <br /> 1<br /> <br />  k  1<br /> <br /> 0,50<br /> <br /> 0,25<br /> <br /> - Với a = 1. Thay vào (3) ta được: (m – 1)(b – 1) = 2 <br />  m  1  2<br /> <br />  b  1  1   b  2<br /> b  3<br />  m  1  1<br /> <br /> <br />  b  1  2<br /> <br /> Vậy, trường hợp này ta có: a = 1, b = 2 hoặc a = 1, b = 3.<br /> - Với a = 2 (vì k = 1). Thay vào (3) ta có: (m – 1)(b – 1) =<br /> <br /> 0,25<br /> <br /> b  1<br /> <br /> 0 <br /> .<br /> m  1<br /> Khi b = 1, ta được: a = 2, b = 1.<br /> Khi m = 1: Từ (1) suy ra a + k = b  b = 3. Lúc này<br /> được: a = 2, b = 3.<br /> Tóm lại, có 4 cặp số (a; b) thỏa mãn bài toán là: (1; 2), (1;<br /> 3), (2; 3), (2; 1).<br /> 2<br /> (2,0đ)<br /> <br /> Ta có<br /> <br /> x  2 3  y  z  x  2 3  y  z  2 yz<br /> <br /> 0,25<br /> 0,25<br /> 0,50<br /> <br />  x  y  z   2 3  2 yz  x  y  z   4 3x  y  z   12  4 yz<br /> 2<br /> <br /> (1)<br /> 4 yz  x  y  z   12<br /> (2)<br /> 3<br /> 4x  y  z <br /> 2<br /> <br /> TH1. Nếu x  y  z  0 Ta có<br /> <br /> vô lý<br /> ( do x, y, z  N nên vế phải của (2) là số hữu tỷ ).<br /> x  y  z  0<br /> (3)<br />  yz  3<br /> <br /> IV<br /> (6,0đ)<br /> <br /> 0,50<br /> <br /> TH2. x  y  z  0 khi đó 1  <br /> <br /> 0.50<br /> <br /> x  4<br /> x  4<br /> <br /> <br /> Giải (3) ra ta được  y  1 hoặc  y  3 thử lại thỏa mãn<br /> z  3<br /> z  1<br /> <br /> <br /> <br /> 0,50<br /> <br /> E<br /> <br /> 1<br /> (2.5đ)<br /> <br /> D<br /> I<br /> <br /> M<br /> <br /> H<br /> <br /> A<br /> <br /> F<br /> C<br /> <br /> O<br /> <br /> B<br /> <br /> Ta có M thuộc đường tròn tâm O đường kính AB (giả<br /> thiết) nên AMB  900 (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)<br /> hay FMB  900 . 0<br /> Mặt khác FCB  90 (giả thiết).Do đó FMB  FCB  1800 .<br /> Suy ra BCFM là tứ giác nội tiếp  CBM  EFM 1 (vì<br /> cùng bù với CFM ).<br /> Mặt khác CBM  EMF  2  (góc nội tiếp; góc tạo bởi tiếp<br /> <br /> 0,50<br /> 0,50<br /> 0,50<br /> 0,50<br /> <br /> 0,50<br /> <br /> tuyến và dây cung cùng chắn AM ). Từ (1) và (2)<br />  EFM  EMF .<br /> Suy ra tam giác EMF là tam giác cân tại E.<br /> (C hể nh n a nga EMF  MBA  MFE nên suy ra<br /> EMF cân)<br /> DIF<br /> Gọị H là trung điểm của DF. Suy ra IH  DF và DIH <br />  3 .<br /> 2<br /> <br /> Trong đường tròn  I  ta có: DMF và DIF lần lượt là góc nội<br /> 1<br /> tiếp và góc ở tâm cùng chắn cung DF. Suy ra DMF  DIF (4).<br /> 2<br /> Từ (3) và (4) suy ra DMF  DIH hay DMA  DIH .<br /> Trong đường tròn  O  ta có: DMA  DBA<br /> <br /> 0,50<br /> 0,50<br /> 0,50<br /> 0,50<br /> 0,50<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2