intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi chọn HSG lớp 9 môn Toán năm 2014 - 2015 - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc

Chia sẻ: Thu Maile | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

18
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo "Đề thi chọn HSG lớp 9 môn Toán năm 2014 - 2015 - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc" dành cho các bạn học sinh lớp 9 và quý thầy cô, để giúp cho các bạn học sinh có thể chuẩn bị ôn tập tốt hơn và hệ thống kiến thức học tập chuẩn bị cho kỳ thi học kỳ môn Toán. Mời các thầy cô và các bạn tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi chọn HSG lớp 9 môn Toán năm 2014 - 2015 - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc

SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC<br /> <br /> KÌ THI CHỌN HSG LỚP 9 NĂM HỌC 2014 – 2015<br /> ĐỀ THI MÔN: TOÁN<br /> Thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian giao đề<br /> <br /> ĐỀ CHÍNH THỨC<br /> <br /> THỨC<br /> <br />  3x  16 x  7<br /> Câu 1 (1,5 điểm): Cho biểu thức: A  <br /> <br />  x 2 x 3<br /> a) Rút gọn biểu thức A.<br /> b) Tìm x để A  6.<br /> <br /> x 1<br /> <br /> x 3<br /> <br /> x 7 <br /> 2 <br /> x 1  <br /> <br /> x <br /> <br /> x 1<br /> <br /> Câu 2 (1,5 điểm): Cho hệ phương trình: mx  2 y  2 (với m là tham số).<br /> <br /> 2 x  my  5<br /> a) Giải hệ phương trình trên khi m  10.<br /> b) Tìm m để hệ phương trình đã cho có nghiệm  x; y  thỏa mãn hệ thức:<br /> <br /> x  y  2014 <br /> <br /> 2015m2  14m  8056<br /> m2  4<br /> <br /> Câu 3 (3,0 điểm):<br /> a) Cho ba số thực dương a, b, c thỏa mãn a  b  c  1. Tìm giá trị lớn nhất của biểu<br /> thức:<br /> a<br /> b<br /> c<br /> P 3<br />  3<br />  3<br /> 2<br /> 2<br /> 9a  3b  c 9b  3c  a 9c  3a 2  b<br /> b) Tìm tất cả các cặp số nguyên ( x; y) thỏa mãn: x(1  x  x 2 )  4 y( y  1).<br /> Câu 4 (3,0 điểm): Cho đoạn thẳng AC có độ dài bằng a. Trên đoạn AC lấy điểm B sao cho<br /> AC  4 AB. Tia Cx vuông góc với AC tại điểm C , gọi D là một điểm bất kỳ thuộc tia Cx ( D<br /> không trùng với C ). Từ điểm B kẻ đường thẳng vuông góc với AD cắt hai đường thẳng AD và<br /> CD lần lượt tại K , E.<br /> a) Tính giá trị DC.CE theo a.<br /> b) Xác định vị trí điểm D để tam giác BDE có diện tích nhỏ nhất .<br /> c) Chứng minh rằng khi điểm D thay đổi trên tia Cx thì đường tròn đường kính DE<br /> luôn<br /> có một dây cung cố định.<br /> <br /> 1 1 1<br /> 1<br /> 1<br /> Câu 5 (1,0 điểm): Cho dãy gồm 2015 số: ; ; ;...;<br /> ;<br /> .<br /> 1 2 3<br /> 2014 2015<br /> Người ta biến đổi dãy nói trên bằng cách xóa đi hai số u, v bất kỳ trong dãy và viết thêm<br /> vào dãy một số có giá trị bằng u  v  uv vào vị trí của u hoặc v. Cứ làm như thế đối với dãy<br /> mới thu được và sau 2014 lần biến đổi, dãy cuối cùng chỉ còn lại một số. Chứng minh rằng giá<br /> trị của số cuối cùng đó không phụ thuộc vào việc chọn các số u, v để xóa trong mỗi lần thực<br /> hiện việc biến đổi dãy, hãy tìm số cuối cùng đó.<br /> -----------Hết----------Ghi chú:<br /> - Thí sinh không được sử dụng máy tính cầm tay.<br /> - Giám thị coi thi không giải thích gì thêm.<br /> Họ và tên thí sinh:……………………………………………………..<br /> Số báo danh:…….……………..…<br /> <br /> SỞ GD&ĐT VĨNH<br /> PHÚC<br /> <br /> KÌ THI CHỌN HSG LỚP 9 NĂM HỌC 2014 – 2015<br /> HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: TOÁN<br /> (05 trang)<br /> <br /> I) Hướng dẫn chung:<br /> 1) Hướng dẫn chấm chỉ nêu một cách giải với những ý cơ bản, nếu thí sinh làm bài<br /> không theo cách nêu trong hướng dẫn chấm nhưng vẫn đúng thì cho đủ số điểm<br /> từng phần như thang điểm quy định.<br /> 2) Việc chi tiết hoá thang điểm (nếu có) trong hướng dẫn chấm phải đảm bảo<br /> không làm sai lệch<br /> hướng dẫn chấm và phải được thống nhất thực hiện với tất cả giám khảo.<br /> 3) Điểm toàn bài tính đến 0,25 điểm. Sau khi cộng điểm toàn bài, giữ nguyên kết<br /> quả.<br /> 4) Với bài hình học nếu học sinh không vẽ hình phần nào thì không cho điểm<br /> phần đó.<br /> II) Đáp án và thang điểm:<br /> Câu<br /> Nội dung trình bày<br /> Điểm<br /> <br /> Cho biểu thức: A   3x  16 x  7 <br />  x 2 x 3<br /> <br /> Câu<br /> 1<br /> (1,5<br /> đ)<br /> <br /> a) (1,0 điểm) Rút gọn biểu thức A .<br /> <br /> x  0<br /> <br /> x  2 x  3  0<br /> <br /> Điều kiện:  x  3  0<br /> <br />  x 1  0<br /> <br /> x<br /> 2 <br /> 0<br /> <br /> x 1<br /> Biến đổi:<br /> 3x  16 x  7<br /> <br /> x  2 x 3<br /> <br /> x 1<br /> <br /> x 3<br /> <br /> x 7<br /> <br /> x 1<br /> <br /> 2<br /> <br /> <br /> <br /> x 3<br /> x 3<br /> <br /> và 2 <br /> <br /> <br /> <br /> x<br /> <br /> x 1<br /> <br /> x <br /> <br /> x 1<br /> <br /> Từ đó: x  0; x  1; x  4<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> <br /> x  1<br /> <br /> <br /> x  3<br /> <br /> x 1 3 x  7<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> <br /> x 7 <br /> :2 <br /> x 1  <br /> <br /> x 1<br /> <br /> x 3<br /> <br /> 2 x 6<br /> x 7<br /> <br /> x 3<br /> x 1<br /> <br /> x 1<br /> <br /> x 3<br /> <br /> 0,25<br /> <br /> x 7<br /> x 1<br /> <br /> 0,25<br /> <br /> x 7<br /> x 7<br /> x 9<br /> 2<br /> <br /> x 1<br /> x 1<br /> x 1<br /> x 2<br /> x 1<br /> <br /> Từ đó: A  x  9 : x  2  x  9<br /> <br /> x 1 x 1<br /> x 2<br /> b) (0,5 điểm) Tìm x để A  6 .<br /> <br /> 0,25<br /> 0,25<br /> <br /> Biến đổi: A  6  x  9  6  x  9  6<br /> x 2<br /> <br /> <br /> <br /> x 2<br /> <br /> <br /> <br /> 7 x  21  x  9 (thỏa mãn điều kiện). Vậy để A  6 thì x  9<br /> <br /> 0,25<br /> 0,25<br /> <br /> Cho hệ phương trình: mx  2 y  2 (với m là tham số)<br /> 2 x  my  5<br /> <br /> a) (0,5 điểm) Giải hệ phương trình trên khi m  10 .<br /> 10 x  2 y  2 5 x  y  1<br /> <br /> 2 x  10 y  5 2 x  10 y  5<br /> <br /> Thay m  10 ta được hệ: <br /> <br /> 50 x-10y=10<br /> 52 x=15<br /> <br /> <br /> 2 x  10 y  5<br /> 2 x  10 y  5<br /> 15<br /> 15<br /> <br /> <br /> x<br /> <br /> x<br /> <br /> <br /> <br /> 52<br /> 52<br /> <br /> <br />  y  5  2x<br />  y  23<br /> <br /> <br /> 10<br /> 52<br /> 15<br /> <br />  x  52<br /> Kết luận: với m  10 thì hệ có nghiệm duy nhất: <br />  y  23<br /> <br /> 52<br /> b) (1,0 điểm) Tìm m để hệ phương trình đã cho có nghiệm  x; y  thỏa mãn hệ<br /> <br /> Câu<br /> 2<br /> (1,5<br /> đ)<br /> <br /> 0,25<br /> <br /> 0,25<br /> <br /> 2015m2  14m  8056<br /> thức: x  y  2014 <br /> m2  4<br /> <br /> Dùng phương pháp thế, ta có:<br /> mx  2<br /> <br /> mx<br /> <br /> 2<br /> y<br /> <br /> <br /> mx<br /> <br /> 2<br /> y<br /> <br /> 2<br /> <br /> <br /> y <br /> <br /> 2<br /> <br /> <br /> <br /> 2<br /> 2<br /> x<br /> <br /> my<br /> <br /> 5<br /> mx  2<br /> <br /> <br /> 5<br /> 2 x  my  5 2 x  m<br /> <br /> 2<br /> 2m  10<br /> <br /> mx  2<br /> <br /> x<br /> <br /> <br /> y <br /> m2  4<br /> 2<br /> <br /> <br /> ,m  R<br /> 5<br /> m<br /> <br /> 4<br /> 2<br />  m  4  x=2m+10<br /> y <br /> <br /> <br /> m2  4<br /> <br /> 2m  10<br /> <br /> x 2<br /> <br /> m 4<br /> Nên hệ luôn có nghiệm duy nhất: <br /> ,m  R<br /> 5<br /> m<br /> <br /> 4<br /> y <br /> <br /> m2  4<br /> 2<br /> Thay vào hệ thức: x  y  2014  2015m 2 14m  8056<br /> m 4<br /> <br /> Ta được:<br /> <br /> 2014m2  7m  8050 2015m2  14m  8056<br /> <br /> m2  4<br /> m2  4<br />  2014m2  7m  8050  2015m2  14m  8056<br /> <br />  m2  7m  6  0   m  1 m  6   0 .   m  1<br /> m  6<br /> Kết luận: để hệ phương trình đã cho có nghiệm  x; y  thỏa mãn hệ thức:<br /> <br /> 0,25<br /> <br /> 0,25<br /> <br /> 0,25<br /> <br /> 0,25<br /> <br /> m 1<br /> 2015m2  14m  8056<br /> thì <br /> x  y  2014 <br /> 2<br /> m 4<br /> m  6<br /> a) (1,5 điểm) Cho ba số thực dương a, b, c thỏa mãn a  b  c  1. Tìm giá trị<br /> <br /> lớn nhất của biểu thức: P <br /> <br /> Câu<br /> 3<br /> (3,0<br /> đ)<br /> <br /> a<br /> b<br /> c<br />  3<br />  3<br /> 2<br /> 2<br /> 9a  3b  c 9b  3c  a 9c  3a 2  b<br /> 3<br /> <br /> Chứng minh:<br /> (a 2  b2  c2 )( x2  y 2  z 2 )  (ax  by  cz )2 , a, b, c, x, y, z  R . (1)<br /> Thật vậy:<br /> (1)  (a2 y 2  2abxy  b2 x2 )  (a 2 z 2  2acxz  c2 z 2 )  (b2 y 2  2bcyz  c2 z 2 )  0<br />  (ay  bx)2  (az  cx)2  (by  cz )2  0 (đúng)<br /> ay  bx<br /> <br /> Dấu "  "   az  cx<br />  by  cz<br /> <br /> 1 1<br /> Áp dụng BĐT (1) ta có: (9a3  3b2  c)(   c)  (a  b  c) 2  1<br /> 9a 3<br /> Dấu<br /> 1<br /> "" a b  c  .<br /> 3<br /> 1<br />  9a3  3b 2  c <br /> 1 1<br />  c<br /> 9a 3<br /> a<br /> 1 1<br />  3<br /> <br /> a<br /> (<br />   c)<br /> 9a  3b2  c<br /> 9a 3<br /> b<br /> 1 1<br /> c<br /> 1 1<br /> Tương tự có: 3<br /> <br /> b<br /> (<br /> <br /> <br /> a<br /> );<br /> <br /> c<br /> (<br />   b)<br /> 9b  3c 2  a<br /> 9b 3<br /> 9c3  3a 2  b<br /> 9c 3<br /> 1 abc<br />  P  3. <br />  (ab  bc  ca)<br /> 9<br /> 3<br /> 1 1 ( a  b  c) 2<br /> (a  b  c) 2<br /> P  <br />  1. Do ab  bc  ca <br /> 3 3<br /> 3<br /> 3<br /> 1<br /> Vậy Pmax  1  a  b  c  .<br /> 3<br /> b) (1,5 điểm ) Tìm tất cả các cặp số nguyên ( x; y) thỏa mãn:<br /> <br /> 0,25<br /> <br /> 0,25<br /> <br /> 0,25<br /> <br /> 0,25<br /> <br /> 0,25<br /> 0,25<br /> <br /> x(1  x  x 2 )  4 y( y  1)<br /> <br /> Có: x(1  x  x 2 )  4 y( y  1)  ( x3  x2 )  ( x  1)  4 y 2  4 y  1<br />  ( x  1)( x 2  1)  (2 y  1)2 (1)<br /> <br /> 0,25<br /> <br /> Vì x, y     2 y  1  0 , nên từ 1  x  0 và x chẵn.<br /> <br /> 0,25<br /> <br /> Giả sử ( x  1, x  1)  d  d lẻ và x  1 d ; x  1 d  2 d  d  1<br /> <br /> 0,25<br /> <br /> Vì ( x  1)( x 2  1) là số chính phương, ( x  1, x 2  1)  1 nên ( x  1) và ( x 2  1)<br /> cũng là hai số chính phương.<br /> <br /> 0,25<br /> <br /> 2<br /> <br /> 2<br /> <br /> 2<br /> <br /> 2<br /> <br /> Do x  0  x2  x2  1  ( x  1)2  x2  1  ( x  1)2  x  0<br /> y  0<br /> Khi x  0 , có (1)  4 y ( y  1)  0  <br /> .<br /> y<br /> <br /> 1<br /> <br /> Vậy có hai cặp số nguyên  x; y  thỏa mãn yêu cầu bài toán là: (0;0),(0;1)<br /> Cho đoạn thẳng AC có độ dài bằng a . Trên đoạn AC lấy điểm B sao cho<br /> <br /> 0,25<br /> 0,25<br /> <br /> AC  4AB . Tia Cx vuông góc với AC tại điểm C , gọi D là một điểm bất kỳ<br /> thuộc tia Cx ( D không trùng với C ). Từ điểm B kẻ đường thẳng vuông góc với<br /> AD cắt hai đường thẳng AD và CD lần lượt tại K , E .<br /> <br /> Câu<br /> 4<br /> (3,0<br /> đ)<br /> <br /> a) (1,0 điểm) Tính giá trị DC.CE theo a .<br /> <br /> Ta có: EBC  ADC (Cùng bù với góc KBC ); ACD  ECB  90o<br />  ACD và ECB đồng dạng với nhau(g-g)<br /> DC AC<br /> <br /> <br />  DC.CE  AC.BC<br /> BC EC<br /> a<br /> 3a<br /> 3a 2<br />  DC.EC  AC.BC <br /> Do AB  ; BC <br /> 4<br /> 4<br /> 4<br /> b) (1,0 điểm) Xác định vị trí điểm D để tam giác BDE có diện tích nhỏ nhất .<br /> 1<br /> SBDE  BC.DE  SBDE nhỏ nhất khi và chỉ khi DE nhỏ nhất.<br /> 2<br /> 3a 2<br />  a 3 ( Theo chứng minh phần<br /> Ta có: DE  DC  EC  2 DC.EC  2<br /> 4<br /> a)<br /> a 3<br /> Dấu "  "  DC  EC <br /> .<br /> 2<br /> a 3<br /> 3a 2 3<br />  S( BDE ) nhỏ nhất bằng<br /> khi D thuộc tia Cx sao cho CD <br /> .<br /> 2<br /> 8<br /> c) (1,0 điểm) Chứng minh rằng khi điểm D thay đổi trên tia Cx thì đường tròn<br /> đường kính DE luôn có một dây cung cố định.<br /> Gọi giao điểm của đường tròn đường kính DE với đường thẳng AC là M, N (<br /> <br /> 0,25<br /> 0,25<br /> 0,25<br /> 0,25<br /> <br /> 0,25<br /> <br /> 0,5<br /> <br /> 0,25<br /> <br /> 0,25<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2