Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Lý Thường Kiệt
lượt xem 2
download
Cùng tham khảo “Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Lý Thường Kiệt” giúp các em ôn tập lại các kiến thức đã học, đánh giá năng lực làm bài của mình và chuẩn bị cho kì thi được tốt hơn với số điểm cao như mong muốn. Chúc các em thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Lý Thường Kiệt
- TRƯỜNG THCS LÝ THƯỜNG KIỆT MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HK I - 2022 - 2023 Môn: Địa lí 9 Thời gian : 45 phút
- Cấp Vận dụng độ Nhận biết Thông hiểu Cấp độ thấp Cấp độ cao (Nội dung) TNKQ TL TNKQ TL TNK TNKQ TL TL Q Chủ đề 1: – Trình Vẽ biểu đồ Nhận Dân cư bày đặc gia tăng dân xét và điểm phân số giải bố các dân thích tộc Việt dựa Nam vào - Trình bày biểu sự khác đồ biệt giữa quần cư nông thôn và thành thị Số câu:5 3 1 1 Số điểm:5 1.5 2.0 1.5 Tỉ lệ: 50% 15% 10% 10% Chủ đề 2: Trình bày Phân tích Phân tích Giải thích kinh tế sự phát được nhân được đặc tại sao triển nông tố ảnh điểm phân bố cần phát lâm thủy hướng đến nguồn lợi triển sản, một số sự phát thủy sản công ngành triển và nghiệp công phân bố xanh nghiệp chủ của dịch vụ yếu Số câu:6 3 1 1 1 Số điểm: 5 1.5 1.0 1.5 1.0 Tỉ lệ: 50% 15% 10% 15% 10% Tổng số câu: 4 2 1 1 11 4.0 3.5 1.5 1.0 T.Số điểm: 40% 35% 15% 10% 10 Tỉ lệ: 100%
- TRƯỜNG THCS LÝ THƯỜNG KIỆT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HK I - 2022 - 2023 Họ và tên:...................................................... Môn: Địa lí 9 Lớp:.................. Thời gian : 45 phút Điểm Nhận xét của giáo viên:
- I/ Phần trắc nghiệm ( 3.0 điểm ) Câu 1. Dân tộc Việt (Kinh) phân bố chủ yếu ở đâu ? A. khu vực miền núi, trung du. B. khu vực Trường Sơn - Tây Nguyên. C. trung du, miền núi Bắc Bộ. D. đồng bằng, trung du và duyên hải. Câu 2: Quần cư thành thị là khu vực phát triển chủ yếu ngành nào: A. công nghiệp, nông nghiệp. B. công nghiệp, dịch vụ. C. nông nghiệp, dịch vụ. D. Tất cả các ngành đều phát triển. Câu 3: Số dân và tỉ lệ dân thành thị nước ta có xu hướng như thế nào? A. số dân thành thị tăng, tỉ lệ dân thành thị tăng. B. số dân thành thị tăng, tỉ lệ dân thành thị giảm. C. số dân thành thị giảm, tỉ lệ dân thành thị giảm. D. số dân thành thị giảm, tỉ lệ dân thành thị tăng. Câu 4. Loại cây công nghiệp nào được trồng nhiều nhất ở vùng Tây Nguyên A. cao su. B. cà phê. C. chè. D. hồ tiêu. Câu 5. Nước ta gồm những loại rừng nào? A. rừng sản xuất, rừng sinh thái và rừng phòng hộ B. rừng phòng hộ, rừng nguyên sinh và rừng đặc dụng C. rừng đặc dụng, rừng phòng hộ và rừng sản xuất D. rừng sản xuất, rừng quốc gia và rừng phòng hộ Câu 6. Ngành công nghiệp nào sau đây không phải là ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta? A. dệt may. B. khai thác nhiên liệu. C. chế biến gỗ, lâm sản. D. chế biến lương thực thực phẩm. II/ Phần tự luận ( 7.0 điểm ) Câu 1. ( 1,5 điểm ) Phân tích thuận lợi về điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên đối với sự phát triển ngành thủy sản nước ta? Câu 2. ( 1.0 điểm ) Chứng minh rằng : sự phân bố dân cư và phát triển kinh tế ảnh hưởng mạnh mẽ đến sự phát triển và phân bố ngành dịch vụ ? Câu 3. ( 1.0 điểm ) Giải thích tại sao cần phát triển công nghiệp xanh? Câu 4. ( 3,5 điểm ) Cho bảng số liệu về dân số nước ta ( triệu người ): Năm 2002 2005 2010 2019 2020 Tổng số dân 79,7 82,4 86,9 96,2 97,3 a. Vẽ biểu đồ thể hiện tình hình phát triển dân số của nước ta từ năm 2002 – 2020 ( 2,0 điểm ) b. Nhận xét và giải thích tình hình gia tăng dân số nước ta trong giai đoạn 2002 – 2020 ( 1,5 điểm ) Bài làm ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I LỚP 9 Phân môn Địa Lí Thời gian: 45 phút I/ Phần trắc nghiệm
- Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án D B A B C C II/ Phần tự luận Câu Nội dung Điểm Câu 1 Phân tích thuận lợi về điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên đối với sự phát triển ngành thủy sản nước ta? - Vùng biển rộng ( 2360km ), vùng biển rộng ( khoảng 1 triệu km2), 0.25 1,5 biển ấm giàu cá tôm điểm - Có 4 ngư trường trọng điểm: Cà Mau – Kiên Giang; Ninh Thuận – 0.5 Bình Thuận- BRVT; Hải Phòng – Quảng Ninh; Hoàng Sa – Trường Sa 0.25 - Dọc bờ biển có bãi triều, đầm phá, rừng ngập mặn => nuôi trồng thủy 0.25 sản nước lợ 0.25 - Ven đảo, vũng, vịnh => nuôi thủy sản nước mặn - Sông suối ao, hồ => nuôi cá tôm nước ngọt Câu 2 Chứng minh rằng : sự phân bố dân cư và phát triển kinh tế ảnh hưởng mạnh mẽ đến sự phát triển và phân bố ngành dịch vụ ? 1.0 + Những khu vực tập trung đông dân, kinh tế phát triển => nhu cầu sử 0.5 điểm dụng dịch vụ nhiều => dịch vụ đa dạng và phát triển ( TP, thị xã, đồng bằng ) + Những khu vực thưa dân, kinh tế chưa phát triển=> nhu cầu sử dụng 0.5 dịch vụ ít=> dịch vụ kém phát triển ( miền núi, nông thôn ) Câu 3 Giải thích tại sao cần phát triển công nghiệp xanh? 0.5 1.0 - Tiết kiệm năng lượng, tài nguyên, giảm khí thải, thân thiện môi điểm trường, bảo đảm phát triển bền vững 0.5 - Tiết kiệm chi phí vận hành, tăng năng suất làm việc, học tập, cải thiện sức khỏe người lao động Câu 4 a. Vẽ biểu đồ - Đúng dạng biểu đồ cột - Đầy đủ các tiêu chí: 3.5 + Tên biểu đồ điểm + Đơn vị trục tung, trục hoành 2.0 + Số liệu + Mũi tên ( Lưu ý thiếu mỗi nội dung trừ 0,25 đ) b. Nhận xét và giải thích - Nhận xét + Dân số nước ta từ 2002 – 2020 tăng liên tục 0.25 +Từ 2002 đến 2020 tăng từ 79,7 triệu người lên 97,3 triệu người ( tăng 0.5 17,6 triệu người, gấp 1,22 lần trong 18 năm – bình quân mỗi năm dân số nước ta tăng thêm 1 triệu người; gấp ) - Giải thích : 0.25 + Do quy mô dân số đông 0.5 + Cơ cấu dân số trẻ nên số người trong độ tuổi sinh đẻ chiếm tỉ lệ lớn 11 câu 10.0 điểm
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 197 | 12
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh
7 p | 269 | 9
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 231 | 6
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 185 | 6
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Xã Tòng Đậu
11 p | 172 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
2 p | 175 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 194 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 175 | 4
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường TH&THCS Chiềng Kheo
5 p | 181 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT thị xã Quảng Trị
4 p | 35 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Du, Hà Nội
8 p | 18 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Huỳnh Thị Lựu
8 p | 17 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Lai Thành
7 p | 16 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 - Trường THCS Nguyễn Trãi
4 p | 24 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Hà Long
5 p | 171 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Võ Thành Trang
1 p | 165 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Huỳnh Văn Nghệ
2 p | 178 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Sơn Động số 3
3 p | 20 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn