intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Giáo dục KT và PL lớp 11 năm 2023-2024 - Trường THPT Lê Hồng Phong, Đắk Lắk

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:4

5
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Với “Đề thi giữa học kì 1 môn Giáo dục KT và PL lớp 11 năm 2023-2024 - Trường THPT Lê Hồng Phong, Đắk Lắk” được chia sẻ dưới đây, các bạn học sinh được ôn tập, củng cố lại kiến thức đã học, rèn luyện và nâng cao kỹ năng giải bài tập để chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt được kết quả mong muốn. Mời các bạn tham khảo đề thi!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Giáo dục KT và PL lớp 11 năm 2023-2024 - Trường THPT Lê Hồng Phong, Đắk Lắk

  1. SỞ GD&ĐT ĐẮK LẮK KIỂM TRA GIỮA KÌ I TRƯỜNG THPT LÊ HỒNG PHONG NĂM HỌC 2023 - 2024 Tổ: Sử - Địa - GDCD MÔN GDKT&PL – Khối lớp 11 Thời gian làm bài : 45 phút (Đề thi có 04 trang) (không kể thời gian phát đề) Họ và tên học sinh :..................................................... Số báo danh : ................... Mã đề 552 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (7,0 điểm) Câu 1. Cạnh tranh mang lại những vai trò nào trong trường hợp sau đây “Hãng bánh H mới tung ra thị trường một loại bánh mới chất lượng được cải tiến vượt bậc cùng giá thành vô cùng cạnh tranh”? A. Người tiêu dùng không được hưởng lợi từ sự cạnh tranh của các chủ thể kinh tế. B. Giúp cho người tiêu dùng được tiếp cận với các nguồn hàng đắt đỏ. C. Giúp cho người tiêu dùng được tiếp cận với nguồn sản phẩm có chất lượng tốt và giá thành phải chăng. D. Người tiêu chịu tác động tiêu cực do các hãng bánh cạnh tranh khốc liệt với nhau. Câu 2. Theo em, nhà nước đóng vai trò như thế nào trong việc kiểm soát và kiềm chế thất nghiệp? A. Nhà nước đóng vai trò không mấy quan trọng trong việc kiểm soát thất nghiệp. B. Nhà nước chỉ là bên trung gian về vấn đề giải quyết được tình trạng thất nghiệp. C. Chỉ có người lao động mới giải quyết được tình trạng thất nghiệp cho bản thân. D. Nhà nước đóng vai trò rất quan trọng trong việc kiểm soát thất nghiệp. Câu 3. Khi nhu cầu của người tiêu dùng về một mặt hàng tăng cao thì sẽ dẫn đến điều gì? A. Người sản xuất sẽ mở rộng sản xuất B. Giá cả mặt hàng sẽ bị hạ thấp C. Giá cả mặt hàng sẽ cân bằng D. Người sản xuất sẽ thu hẹp lại sản xuất Câu 4. Ông K là giám đốc công ty, chị Q là trưởng phòng, chị H và chị T cùng là nhân viên. Do biết ông K và chị H ngoại tình với nhau nên chị T đã gây áp lực yêu cầu ông K phải bổ nhiệm mình vào vị trí trưởng phòng thay cho chị Q và được ông K đồng ý. Biết chuyện, chị Q thuê anh M một lao động tự do người chặn đường đánh chị T bị thương phải nằm viện điều trị, sau đó thông tin chuyện này cho bà N là vợ ông K. Bức xúc, bà N đề nghị chồng đuổi việc chị H và chị T nên ông K đã ra quyết định chấm dứt hợp đồng với hai người. Trong trường hợp này, những ai dưới đây không phải là chủ thể tham gia vào thị trường lao động? A. Ông K và chị Q. B. Bà N và anh M. C. Chị T và bà N. D. Chị H và chị T. Câu 5. Đâu được coi là điểm trung gian kết nối cung – cầu lao động thông qua các phiên giao dịch việc làm, các thông tin tuyển dụng đến người lao động? A. Thị trường lao động. B. Thị trường việc làm. C. Thị trường nhân công. D. Thị trường người lao động. Câu 6. Sau khi tốt nghiệp đại học, H làm hồ sơ và tham gia buổi tư vấn giới thiệu việc làm do trung tâm X tổ chức. Tại đây, H được công ty Z ký hợp đồng thử việc ba tháng. Trong trường hợp này H đã tham gia vào thị trường lao động với tư cách là chủ thể nào dưới đây? A. Trung tâm môi giới. B. Người môi giới. C. Người sử dụng lao động. D. Người lao động. Câu 7. Có nhiều nhân tố ảnh hưởng đến lượng cầu hàng hóa, dịch vụ trên thị trường, ngoại trừ nhân tố? A. Thị hiếu, sở thích của người tiêu dùng. B. Dự đoán của người tiêu dùng về thị trường. 1/4 - Mã đề 552
  2. C. Số lượng người bán hàng hóa, dịch vụ. D. Giá cả những hàng hóa, dịch vụ thay thế. Câu 8. Quan hệ cung - cầu có ảnh hưởng trực tiếp đến giá cả. Cụ thể: khi cung bằng cầu, sẽ dẫn đến? A. Giá cả hàng hóa, dịch vụ giảm. B. Giá cả hàng hóa, dịch vụ ổn định. C. Giá cả lúc tăng, lúc giảm, không ổn định. D. Giá cả hàng hóa, dịch vụ tăng. Câu 9. Thị trường lao động là nơi diễn ra thoả thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động được thể hiện cụ thể trong? A. Điều lệ công ty. B. Hiến pháp. C. Luật lao động. D. Hợp đồng lao động. Câu 10. Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, các doanh nghiệp thường có xu hướng thu hẹp quy mô sản xuất và kinh doanh khi? A. Giá trị thấp hơn giá cả. B. Nhu cầu tiêu dùng tăng lên. C. Giá cả thị trường giảm xuống D. Lượng cung nhỏ hơn lượng cầu. Câu 11. Đối với các hành vi cạnh tranh không lành mạnh chúng ta cần có thái độ như thế nào? A. Cần phê pháp, lên án và ngăn chặn. B. Tích cực học hỏi. C. Không cần để ý đến các hành động kinh doanh không chín chắn D. Khuyến khích. Câu 12. Xác định nhân tố ảnh hưởng đến lượng cung hàng hóa, dịch vụ trong trường hợp sau: Trường hợp. Xu hướng tiêu dùng “sản phẩm xanh” đang dần trở thành phổ biến ở Việt Nam. Người tiêu dùng ngày càng chọn mua nhiều hơn các sản phẩm có yếu tố “xanh”, lựa chọn các phương thức tiêu dùng bền vững, thân thiện với môi trường. Đây là những thay đổi tích cực của xu hướng tiêu dùng, làm cho cộng đồng “người tiêu dùng xanh” ngày càng trở nên đông đảo. A. Quy mô dân số thế giới ngày càng tăng. B. Giá cả của hàng hóa, dịch vụ thay thế. C. Tâm lí, thị hiếu của người tiêu dùng. D. Thu nhập của người tiêu dùng. Câu 13. Các chủ thể kinh tế không ngừng cạnh tranh về giá cả và chất lượng của sản phẩm đưa ra thị trường đối tượng hưởng lợi từ đó có thể là ai? A. Người tiêu dùng. B. Người đóng vai trò điều tiết trong nền kinh tế thị trường. C. Các chủ thể kinh tế khác. D. Người nhập các nguyên liệu sản xuất. Câu 14. Tình trạng thất nghiệp để lại các hậu quả gì cho xã hội? A. Tình trạng thất nghiệp gây ảnh hưởng đối với các chuỗi cung ứng toàn quốc. B. Tình trạng thất nghiệp ảnh hưởng trực tiếp tới nhà nước. C. Tình trạng thất nghiệp chỉ ảnh hưởng đến người lao động. D. Tình trạng thất nghiệp ảnh hưởng nặng nề đối với mỗi cá nhân, với nền kinh tế và mọi mặt của đời sống. Câu 15. Ý kiến nào sau đây là đúng? A. Cạnh tranh lành mạnh là tìm được cách làm cho đối thủ của mình không có chỗ đứng trên thị trường. B. Muốn cạnh tranh lành mạnh thì trước hết cần phải tôn trọng đối thủ. C. Cạnh tranh chỉ diễn ra ở nơi có nền kinh tế thị trường phát triển. D. Cạnh tranh chỉ diễn ra giữa những người cùng bán một loại hàng hóa nào đó. 2/4 - Mã đề 552
  3. Câu 16. Trong bối cảnh nền kinh tế nước ta hiện nay, xu hướng tuyển dụng lao động của các doanh nghiệp có nhiều thay đổi, trong đó lao động có đặc trưng nào dưới đây chiếm ưu thế trong tuyển dụng? A. Lao động giản đơn. B. Lao động không qua đào tạo. C. lao động có trình độ thấp. D. Lao động được đào tạo. Câu 17. Khi tham gia vào thị trường lao động, người lao động và người sử dụng lao động thỏa thuận nội dung nào dưới đây? A. Tiền môi giới lao động. B. Điều kiện đi nước ngoài. C. Tiền công, tiền lương. D. Điều kiện xuất khẩu lao động. Câu 18. Nêu sự khác nhau giữa việc cạnh tranh lành mạnh và cạnh tranh không lành mạnh? A. Việc cạnh tranh lành mạnh được khuyến khích để tạo ra môi trường cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường. B. Chúng đều là cạnh tranh không có sự khác nhau nào hết. C. Cạnh tranh không lành mạnh nên bị lên án, phê phán. D. Cạnh tranh lành mạnh tạo được ra giá trị tích cực thúc đẩy nhu cầu của xã hội, cạnh tranh không lành mạnh có thể có các ảnh hưởng tiêu cực đến đời sống xã hội. Câu 19. Mối quan hệ giữa thị trường việc làm và thị trường lao động? A. Tác động qua lại chặt chẽ với nhau. B. Tác động theo cơ chế móc nối. C. Tác động gián tiếp và liên tục. D. Tác động qua lại với nhau. Câu 20. Vì sao lao động được coi là yếu tố đầu vào trong hoạt động lao động sản xuất? A. Vì việc làm chỉ có thể hoàn thành nếu như có người lao động giải quyết. B. Lao động là nguồn lực sản xuất chính và không thể thiếu được trong các hoạt động kinh tế. C. Vì người lao động được được coi như là một tác nhân quan trọng. D. Vì người lao động luôn giữ một vai trò quan trọng trên thị trường lao động. Câu 21. Trong bối cảnh nền kinh tế nước ta hiện nay, các doanh nghiệp có xu hướng tuyển dụng lao động? A. Chất lượng thấp. B. Chất lượng cao. C. Không đào tạo. D. Không trình độ. Câu 22. Trường hợp này là thất nghiệp dạng nào: Chưa có việc làm do tính chu kì của nền kinh tế nền kinh tế bị suy thoái hoặc khủng hoảng dẫn đến mức cầu chung về lao động giảm? A. Thất nghiệp ngành nghề. B. Thất nghiệp tạm thời. C. Thất nghiệp cơ cấu. D. Thất nghiệp chu kì. Câu 23. Khái niệm cạnh tranh xuất hiện từ khi? A. Xã hội loài người xuất hiện. B. Ngôn ngữ xuất hiện. C. Con người biết lao động. D. Sản xuất và lưu thông hàng hoá xuất hiện. Câu 24. Việc giải quyết tốt mối quan hệ giữa thị trường việc làm và thị trường lao động sẽ góp phần gia tăng việc làm, giảm? A. Thất nghiệp. B. Đầu cơ. C. Lạm phát. D. Khủng hoảng. Câu 25. Người tiêu dùng có xu hướng mua nhiều hàng hóa, dịch vụ khi? A. Cung nhỏ hơn cầu. B. Cung lớn hơn cầu. C. Giá cả hàng hóa tăng. D. Cung bằng cầu. Câu 26. Một doanh nghiệp sẽ như thế nào nếu sản phẩm sản xuất ra của họ luôn có lượng cầu thấp? 3/4 - Mã đề 552
  4. A. Sản phẩm của doanh nghiệp đó làm ra sẽ tăng giá. B. Không có đủ nguồn hàng đầu vào để sản xuất ra sản phẩm cung ứng. C. Đạt được nhiều lợi nhuận khi bán được hàng ở giá cao. D. Sản phẩm làm ra của doanh nghiệp đó giá sẽ giảm, có thể dẫn đến thua lỗ nếu sản phẩm tồn kho quá nhiều. Câu 27. Câu tục ngữ “Cá lớn nuốt cá bé” chỉ quy luật kinh tế nào? A. Quy luật cung - cầu. B. Quy luật lưu thông tiền tệ. C. Quy luật cạnh tranh. D. Quy luật giá trị. Câu 28. Điền vào chỗ trống: “Trong nền kinh tế thị trường việc làm tồn tại .... không giới hạn về không gian, thời gian”? A. Dưới nhiều định mức B. Dưới nhiều hoạt động C. Dưới nhiều hình thức D. Dưới nhiều dạng II. PHẦN TỰ LUẬN: (3,0 điểm) Câu 1: ( 1,5 điểm) Em hãy trình bày khái niệm cầu và các nhân tố ảnh hưởng đến cầu? Câu 2: ( 1,5 điểm) Đọc trường hợp sau và trả lời câu hỏi: Tốt nghiệp đại học chuyên ngành tài chính đã 4 năm nhưng anh H vẫn chưa xin được việc làm đúng với chuyên môn của mình. Tham gia phiên giao dịch việc làm do Sở Lao động – Thương binh và xã hội tổ chức, anh H cũng không tìm được việc làm, trong khi đó Công ty M đang cần một nhân viên văn phòng và mời anh đến làm việc. Hỏi: - Theo em, anh H có nên làm nhân viên văn phòng tại Công ty M hay không? Vì sao? - Theo em, là học sinh đang ngồi trên ghế nhà trường em cần trang bị những gì để sẵn sàng tham gia vào thị trường lao động? ------ HẾT ------ 4/4 - Mã đề 552
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2