intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn KHTN lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Huỳnh Thị Lựu

Chia sẻ: Thẩm Quân Ninh | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:12

13
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

"Đề thi giữa học kì 1 môn KHTN lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Huỳnh Thị Lựu" dưới đây sẽ giúp các em có thêm tư liệu để tham khảo cũng như củng cố kiến thức trước khi bước vào kì thi. Cùng tham khảo và giải đề thi để ôn tập kiến thức và làm quen với cấu trúc đề thi nhé!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn KHTN lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Huỳnh Thị Lựu

  1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA  HỌC KỲ I  NĂM HỌC 2021 – 2022 Môn: Khoa học tự nhiên – Lớp 6 Phân  Tên Chủ đề  Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao  Cộng môn (nội dung,  TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL chương…) HÓA  Chủ đề 1  ­ Chất có ở  ­ Tính chất  Dựa vào tính  HỌC Chất quanh  đâu? của chất. chất vật lý  ta ­ Oxygen hóa  của oxygen  lỏng ở ­1830C  giải thích cho  có màu xanh  tình huống  nhạt. thực tiễn khi  ­ Nhận biết  nuôi cá trong  thành phần  bể. phần trăm thể  tích của không  khí.  Số câu  3 1    1 5 Số điểm   0,75đ 0,25đ 1đ 2,0đ Tỉ lệ % 7,5% 2,5% 10% 20,0% Chủ đề 2 Vật liệu là gì? Tính chất và  Một số vật  ứng dụng  liệu của vật liệu. Số câu  1 1 2 Số điểm   0,25đ 0,25đ 0,5đ Tỉ lệ % 2,5% 2,5% 5,0% Tổng   Tổng số câu  4 2 1 7 hóa  Tổng số  1đ 0, 5đ 1đ 2,5đ học điểm   10% 5% 10% 25% Tỉ lệ % VẬT  Chủ đề 3 ­ Làm quen  LÝ Mở đầu  với hoạt động  môn KHTN. nghiên cứu  khoa học và  quy trình  nghiên cứu  khoa học. ­ Tìm hiểu 
  2. một số thành  tựu nghiên  cứu khoa học  trong đời  sống. ­ Biết được 1  số kí hiệu  cảnh báo  trong phòng  thực hành. Số câu 3 3 Số điểm 0,75đ 0,75đ Tỉ lệ % 7,5% 7,5% Chủ đề 4 Biết dụng cụ  ­ Xác định số  Mô tả cách đo  Đo chiều  đo độ dài. liệu trong khi  thể tích vật  dài. đo chiều dài. rắn không  ­ Xác định số  thấm nước,  liệu trong khi  bỏ lọt bình  đo thể tích  chia độ của vật rắn. Số câu 1 2 1 4 Số điểm 0,25đ 0,5đ 1đ 1,75đ Tỉ lệ % 2,5% 5,0% 10% 17,5% Tổng   Tổng số câu  4 2 1 7 vật lý Tổng số  1đ 0, 5đ 1đ 2,5đ điểm   10% 5% 10% 25% Tỉ lệ % SINH  Chủ đề 5 ­ Biết cách  HỌC Sử dụng  bảo quản kính  kính lúp và  lúp. kính hiển vi  ­ Kính hiển vi  quang học. quang học là  gì? ­ Cách sử  dụng kính  hiển vi quang  học? Số câu 3 3
  3. Số điểm 0,75đ 0,75đ Tỉ lệ % 7,5% 7,5% Chủ đề 6 ­ Thành phần  ­ Hiểu được  Tế bào. cấu tạo tế  tại sao các tế  bào. bào có hình  ­ Sự lớn lên  dạng và kích  của tế bào. thước khác  nhau. ­ Tại sao nói  “ tế bào là  Giải thích hiện  đơn vị cơ  tượng thực tế? bản của sự  sống”? ­Tế bào nhân  sơ và tế bào  nhân thực. ­ Sự sinh sản  và phân chia  của tế bào. Số câu 2 4 1 7 Số điểm 0,5đ 1đ 1đ 2,5đ Tỉ lệ % 5,0% 10% 10% 25,0% Chủ đề 7 ­ Nhận biết  ­ Hiểu được  Từ tế bào  sinh vật sống. cấu tạo cơ  đến cơ thể. ­ Mô là gì? thể sinh vật  ­ Biết các hệ  đơn bào, đa  cơ quan trong  bào. cơ thể thực  ­ Hệ cơ quan  vật. nào thực hiện  chức năng  thải nước  tiểu? ­ Quá trình  biến đổi và  hấp thụ thức  ăn trong cơ  thể gọi là gì? Số câu 3 4 7
  4. Số điểm 0,75đ 1đ 1,75đ Tỉ lệ % 7,5% 10% 17,5% Tổng   Tổng số câu  8 8 1 17 sinh  Tổng số  2đ 2đ 1đ 2,5đ học điểm   20% 20% 10% 25% Tỉ lệ % Tổng  Tổng số câu 16 12 2 1 31 cộng Tổng số  4 3 2 1 10đ điểm Tỉ lệ % 40% 30% 20% 10% 100%
  5. BẢNG MÔ TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I NĂM HỌC 2021 – 2022 Môn: Khoa học tự nhiên – Lớp 6 I.Trắc nghiệm ( 7đ): Hãy chọn 1 đáp án trong các câu sau. (1 câu đúng 0,25đ). Câu 1: Chất có ở đâu? 0,25đ  Câu 2: Tính chất vật lý của chất.  0,25đ Câu 3: Tính chất vật lý của oxygen. 0,25đ Câu 4: Thành phần phần trăm thể tích của không khí. 0,25đ Câu 5: Vật liệu là gì? 0,25đ  Câu 6: Tính chất và ứng dụng của vật liệu. 0,25đ Câu 7:  Làm quen với hoạt động nghiên cứu khoa học và quy trình nghiên cứu khoa học. 0,25đ  Câu 8: Tìm hiểu một số thành tựu nghiên cứu khoa học trong đời sống.  0,25đ  Câu 9: Biết được 1 số kí hiệu cảnh báo trong phòng thực hành. 0,25đ Câu 10: Biết dụng cụ đo độ dài.  0,25đ  Câu 11: Xác định số liệu trong khi đo chiều dài. 0,25đ Câu 12: Xác định số liệu trong khi đo thể tích của vật rắn. 0,25đ Câu 13: Biết khả năng phóng to ảnh của vật bằng kính hiển vi là bao nhiêu lần. 0,25đ  Câu 14: Hiểu được tại sao mỗi loại tế bào có hình dạng và kích thước khác nhau. 0,25đ Câu 15: Biết được hệ thống quan trọng nhất của kính hiển vi. 0,25đ Câu 16: Hiểu điểm nào có ở cơ thể đa bào. 0,25đ Câu 17: Hiểu quá trình sinh vật lấy, biến đổi thức ăn và hấp thụ chất dinh dưỡng dược thực  hiện nhờ vào hệ cơ quan nào? 0,25đ Câu 18: Biết hiện tượng nào phản ánh sự lớn lên và phân chia của tế bào.  0,25đ Câu 19: Biết cơ thể thực vật được chia thành mấy hệ cơ quan chính.   0,25đ Câu 20: Hiểu được đặc điểm nào có ở cơ thể đơn bào. 0,25đ Câu 21: Biết cách bảo quản kính lúp. 0,25đ  Câu 22: Hiểu được hệ cơ quan nào thực hiện chức năng thải nước tiểu. 0,25đ Câu 23: Biết được thế nào là cơ thể sống. 0,25đ
  6. Câu 24: Hiểu được sự lớn lên và phân chia của tế bào. 0,25đ  Câu 25: Hiểu sự khác nhau giữa tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực.              0,25đ  Câu 26: Biết được các thành phần cấu tạo của tế bào. 0,25đ Câu 27: Biết mô là gì? 0,25đ Câu 28: Hiểu được vì  sao nói “Tế bào là đơn vị cơ bản của sự sống”.  0,25đ  II. Tự luận (3đ) Câu 29: (1đ) Giải thích tại sao khi nuôi cá trong bể người ta phải sử dụng máy sục khí bể  cá. Câu 30: (1đ) Mô tả cách đo thể tích vật rắn không thấm nước, bỏ lọt bình chia độ. Câu 31: (1đ) Tại sao dùng cách đông đá người ta có thể bảo quản thịt mà không thể bảo  quản rau?
  7. PHÒNG GDĐT HỘI AN BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS HUỲNH THỊ LỰU Năm học: 2021 ­ 2022 MÔN  : KHTN 6 Thời gian: 90 phút Họ và tên :...............................  ĐIỂM  :    Lớp          : 6 /…. HÓA: LÝ: SINH: I.Trắc nghiệm ( 7đ): Hãy chọn 1 đáp án đúng trong các câu sau.  Câu 1: Chất có ở  A. người và động vật. B. nhà ở, đồ dùng, phương tiện đi lại và công cụ sản xuất. C. thực vật. D. mọi nơi, ở đâu có vật thể là ở đó có chất. Câu 2: Lọ nước hoa mở nắp để trong phòng có mùi thơm. Điều này thể hiện chất  A. dễ nén được. C. dễ hóa hơi. B. dễ nóng chảy. D. không chảy được. Câu 3: Chất khí khi hóa lỏng ở ­183 C có màu xanh nhạt là  0 A. oxygen. C. carbon dioxide. B. nitrogen. D. sulfur dioxide. Câu 4: Thành phần phần trăm thể tích của không khí A. 21% oxygen, 78% nitrogen, 1% (carbon dioxide, hơi nước và các khí khác). B. 21% nitrogen, 78% oxygen, 1% (carbon dioxide, hơi nước và các khí khác). C. 21% oxygen, 78% (carbon dioxide, hơi nước và các khí khác), 1% nitrogen.   D. 21% (carbon dioxide, hơi nước và các khí khác), 78% nitrogen, 1% oxygen. Câu 5: Vật liệu là  A. một số thức ăn được con người sử dụng hàng ngày. B. một chất được dùng trong xây dựng như sắt, cát, xi măng, ... C. một chất hoặc hỗn hợp một số chất được con người sử dụng như là nguyên liệu đầu vào  trong một quá trình sản xuất hoặc chế tạo ra những sản phẩm phục vụ cuộc sống. D. gồm nhiều chất trộn lẫn vào nhau. Câu 6: Lõi dây dẫn điện được làm bằng vật liệu gì? A. Nhựa.    B. Kim loại. C. Sứ. D. Cao su. Câu 7: Đối tượng nghiên cứu của khoa học tự nhiên là nghiên cứu về  A. tâm lý của vận động viên bóng đá.  C. ngoại ngữ.
  8. B. lịch sử hình thành vũ trụ.  D. luật đi đường. Câu 8: Lĩnh vực nào sau đây không thuộc về khoa học tự nhiên ? A. Sinh ­ Hóa.             B. Thiên văn.     C. Lịch sử.                 D. Địa chất. Câu 9: Phương án nào trong hình thể hiện đúng nội dung của biển cảnh báo?                      A. Chất dễ cháy.          B. Phải đeo ủng.     C. Được uống           D. Nguy hiểm về điện. Câu 10: Dụng cụ dùng để đo chiều dài là A. cân.               B. bình chia độ.              C. lực kế.                  D. thước thẳng.                 Câu 11: Kết quả ba lần đo chiều dài của vật A lần lượt là: 52cm; 53cm; 52,5cm. Giá trị  trung bình của đại lượng cần đo là  A. 52,7 cm.                  B. 52 cm.         C. 52,5 cm.  D. 52,6 cm. Câu 12: Hình 5.9 mô tả cách đo thể tích của một vật rắn không thấm nước bằng bình tràn   kết hợp với bình chia độ. Thể tích của vật đó bằng  A. 10,2 cm3.                B. 10,50 cm3.                 C. 10 cm3.                 D. 10,25 cm3.  Hình 5.9 Câu 13: Khả năng phóng to ảnh của vật bằng kính hiển vi là A. 3 – 20 lần.               B. 10 – 20 lần.        C. 20 – 100 lần.           D. 40 – 3000 lần.  Câu 14: Khẳng định nào sau đây là đúng? A. Mỗi loại tế bào có hình dạng và kích thước khác nhau để phù hợp với chức năng của  chúng. B. Mỗi loại tế bào có hình dạng và kích thước khác nhau để chúng không bị chết. C. Mỗi loại tế bào có hình dạng và kích thước khác nhau để các tế bào có thể bám vào nhau  dễ dàng. D. Mỗi loại tế bào có hình dạng và kích thước khác nhau để tạo nên sự đa dạng của các loài  sinh vật. Câu 15: Hệ thống quan trọng nhất của kính hiển vi là  A. hệ thống phóng đại. C. hệ thống chiếu sáng.
  9. B. hệ thống giá đỡ.         D. hệ thống điều chỉnh độ dịch chuyển của ống  kính. Câu 16: Đặc điểm chỉ có ở cơ thể đa bào là A. có thể sinh sản. C. có thể cảm ứng. B. có thể di chuyển. D. có nhiều tế bào trong cùng một cơ  thể. Câu 17: Quá trình sinh vật lấy, biến đổi thức ăn và hấp thụ chất dinh dưỡng được gọi là A. tiêu hóa. B. hô hấp. C. bài tiết. D. sinh sản. Câu 18: Hiện tượng không phản ánh sự lớn lên và phân chia của tế bào là  A. sự gia tăng diện tích bề mặt của một chiếc lá.       B. sự vươn cao của thân cây tre. C. sự tăng dần kích thước của một củ khoai lang.     D. sự xẹp, phồng của các tế bào khí  khổng. Câu 19: Ở thực vật, người ta chia cơ thể thành mấy hệ cơ quan chính? A. 1.    B. 4. C. 3.    D. 2. Câu 20: Sinh vật nào là sinh vật đơn bào?  A. Cây chuối.   B. Trùng kiết lị. C. Cây hoa mai.  D. Con mèo. Câu 21: Nhà  An có một kính lúp, hành động nào sau đây khi bảo vệ kính lúp của An là sai? A. Để kính ở chậu cây tiện cho những lần sử dụng.        B. Cất kính vào hộp kín. C. Lau chùi bằng khăn mềm. D. Dùng xong rửa kính bằng nước sạch. Câu 22: Hệ cơ quan thực hiện chức năng thải nước tiểu là  A. hệ hô hấp.     B. hệ tuần hoàn.            C. hệ bài tiết.                  D. hệ  sinh dục. Câu 23: Nhóm gồm toàn vật sống là A. con gà, con chó, cây nhãn. C. chiếc lá, cây mồng tơi, hòn đá. B. chiếc bút, chiếc lá, viên phấn. D. chiếc bút, con vịt, con chó. Câu 24: Từ 1 tế bào ban đầu sau 5 lần phân chia liên tiếp sẽ tạo ra số tế bào con là  A. 16.             B. 4.              C. 8.  D. 32. Câu 25: Tế bào nhân thực khác với tế bào nhân sơ là  A. có màng tế bào.   B. có tế bào chất. C. có nhân.  D. có nhân hoàn chỉnh. Câu 26: Tế bào có 3 thành phần cơ bản là  A. màng tế bào, ti thể, nhân.                                 C. màng tế bào, chất tế bào, nhân. B. màng sinh chất, chất tế bào, ti thể. D. chất tế bào, lục lạp, nhân. Câu 27: Mô là tập hợp
  10. A. nhiều tế bào có chức năng giống nhau. B. nhiều hệ cơ quan có chức năng giống nhau. C. nhiều cơ quan có chức năng giống nhau. D. toàn bộ các tế bào trong cơ thể. Câu 28: Nói “Tế bào là đơn vị cơ bản của sự sống” vì tế bào A. rất nhỏ bé. B. có thể thực hiện đầy đủ các quá trình sống cơ bản như: sinh sản, sinh trưởng, hấp thụ  chất dinh dưỡng, hô hấp, cảm giác, bài tiết.  C. không có khả năng sinh sản, sinh trưởng, hấp thụ chất dinh dưỡng, hô hấp, cảm giác, bài  tiết. D. rất vững chắc. II. Tự luận (3đ). Trả lời câu hỏi vào phần bài làm. Câu 29: (1đ) Tại sao khi nuôi cá trong bể người ta phải sử dụng máy sục khí bể cá? Câu 30: (1đ) Mô tả cách đo thể tích vật rắn không thấm nước, bỏ lọt bình chia độ.  Câu 31: (1đ) Tại sao người ta dùng cách đông đá để bảo quản thịt mà không thể bảo quản  rau?  ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­HẾT­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ BÀI LÀM: ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................
  11. ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................
  12. ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2021 – 2022 Môn: Khoa học tự nhiên – Lớp 6 I. Trắc nghiệm: (7đ) 1 câu đúng 0,25đ. Phân  môn Hóa học Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án D C A A C B Vật lý Câu 7 8 9 10 11 12 Đáp án B C B D C C Sinh học Câu 13 14 15 16 17 18 19 2 21 2 2 2 2 2 27 28 0 2 3 4 5 6 Đáp án D A A D A D D B A C A D D C A B II. Tự luận: (3đ) Câu 29: (1đ) ­ Vì oxyen ít tan trong nước nên môi trường trong bể cá thường thiếu khí oxygen.   0,5đ ­ Do đó cần phải cung cấp thêm oxygen cho cá bằng cách sục khí vào bể.   0,5đ Câu 30: (1đ) Mô tả cách đo thể tích vật rắn không thấm nước, bỏ lọt bình chia độ ­ Thả vật vào chất lỏng đựng trong bình chia độ.            0,5đ ­ Thể tích của phần chất lỏng dâng lên bằng thể tích của vật.              0,5đ Câu 31: (1đ) ­ Tế bào động vật không có thành tế bào nên khi đông đá rồi rã đông tế bào không bị phá vỡ.  Tế bào thực vật có thành (vách tế bào) bao bên ngoài màng tế bào giúp cho tế bào có hình  dạng xác định, trong tế bào thực vật đặc biệt rau ăn lá chứa một hàm lượng nước (khá  nhiều).      0,5đ ­ Nếu để vào ngăn đá, nước sẽ đóng băng, khi nước đóng băng làm tế bào to ra sẽ phá vỡ  các bào quan và thành tế bào nên khi rã đông cây rau không thể hồi phục về trạng thái ban  đầu, mất giá trị sử dụng  chỉ bảo quản rau trong ngăn mát với thời gian hữu hạn.              0,5đ    
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2