intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn KHTN lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Tân Triều

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Việc ôn tập và hệ thống kiến thức với ‘Đề thi giữa học kì 1 môn KHTN lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Tân Triều’ được chia sẻ dưới đây sẽ giúp bạn nắm vững các phương pháp giải bài tập hiệu quả và rèn luyện kỹ năng giải đề thi nhanh và chính xác để chuẩn bị tốt nhất cho kì thi sắp diễn ra. Cùng tham khảo và tải về đề thi này ngay bạn nhé!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn KHTN lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Tân Triều

  1. TRƯỜNG THCS TÂN TRIỀU MA TRẬN Năm học 2022 - 2023 ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ GIỮA KỲ I Môn: Khoa học tự nhiên 7 (Thời gian: 60 phút) I. KHUNG MA TRẬN MỨC ĐỘ Tổng số câu Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Tổng Chủ đề điểm Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc TL TN luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1. Mở đầu 1 ) 1 0.5 (5 tiết). (0,5) 2. Nguyên tử. Sơ lược về bảng 1 4 0,5 2 0,5 2 tuần hoàn 2 8 6 (1). (1) (1,5) (0,5). (0,5) (0,5). các nguyên tố hóa học (16 tiết). 3. Phân tử. Liên kết 6 1 1 2 6 3,5 hóa học (1,5). (1,0). (1). (11 tiết) Số câu 1 8 1,5 2 1,5 2 1 0 4 12 16 Điểm 1,0 3,0 2,5 0,5 1,5 0,5 1,0 0 4,0 6,0 10,0 % điểm 40% 30% 20% 10% 100%
  2. TRƯỜNG THCS TÂN TRIỀU BẢN ĐẶC TẢ Năm học 2022 - 2023 ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ GIỮA KỲ I Môn: Khoa học tự nhiên 7 (Thời gian: 60 phút) Số câu Mức Nội dung Yêu cầu cần đạt hỏi độ TL TN Nhận - Trình bày được một số phương pháp và kĩ 1. Mở đầu 1 biết năng trong học tập môn Khoa học tự nhiên (5 tiết) - Trình bày được mô hình nguyên tử của Nhận Rutherford – Bohr (mô hình sắp xếp electron 1 biết trong các lớp vỏ nguyên tử). – Nêu được khối lượng của một nguyên tử theo đơn vị quốc tế amu (đơn vị khối lượng 1 nguyên tử). – Phát biểu được khái niệm về nguyên tố hoá 1 học và kí hiệu nguyên tố hoá học. - Viết được công thức hoá học và đọc được 1 1 tên của 20 nguyên tố đầu tiên. - Mô tả được cấu tạo bảng tuần hoàn gồm: ô, 1 2. Nguyên tử. nhóm, chu kì. Sơ lược về VDC Nêu được vai trò của Ca với sức khỏe con ng 1 bảng tuần hoàn các nguyên tố - Xác định được số đơn vị điện tích hạt nhân, 1 1 hóa học số p, số e dựa vào sơ đồ cấu tạo. (16 tiết) - Đọc được tên của một số nguyên tố khi biết ký hiệu hóa học và ngược lại Thông - Sử dụng được bảng tuần hoàn để chỉ ra các hiểu nhóm nguyên tố/nguyên tố kim loại, các nhóm nguyên tố/nguyên tố phi kim, nhóm 1 nguyên tố khí hiếm trong bảng tuần hoàn. Xác định tên và KHHH của nguyên tố khi đã biết nhóm, chu kỳ của nguyên tố đó - Từ cấu tạo nguyên tử xác định được thông 1 Vận tin nguyên tố hóa học dụng - Nêu được ứng dụng của một số nguyên tố 1 1 trong đời sống. 3. Phân tử. - Nêu được khái niệm phân tử, đơn chất, hợp Liên kết hóa NB, 1 1 chất, đưa ra các ví dụ đơn chất, hợp chất. học (7 tiết) TH
  3. TRƯỜNG THCS TÂN TRIỀU ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ GIỮA KỲ I Năm học 2022 - 2023 Môn: Khoa học tự nhiên 7 (Thời gian: 60 phút) ĐỀ SỐ: 01 (Đề thi này gồm 02 trang) Lưu ý: Học sinh làm bài vào giấy kiểm tra của mình. Học sinh được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học để làm bài. A. TRẮC NGHIỆM (6 điểm) Lựa chọn 1 phương án đúng cho mỗi câu. Câu 1. Khẳng định nào dưới đây là không đúng? A. Dự báo là kĩ năng cần thiết trong nghiên cứu khoa học tự nhiên. B. Dự báo là kĩ năng không cần thiết của người làm nghiên cứu. C. Dự báo là dự đoán kĩ năng điều gì xảy ra dựa vào quan sát, kiến thức, suy luận của con người, .... về các sự vật, hiện tượng. D. Kĩ năng dự báo thường được sử dụng trong bước dự đoán của phương pháp tìm hiểu tự nhiên. Câu 2. Hạt nhân nguyên tử tạo thành từ các hạt A. hạt nhân và vỏ electron. B. proton và neutron. C. proton và electron. D. neutron và electron. Câu 3. Một nguyên tử có 11 proton, 12 neutron. Khối lượng nguyên tử sấp xỉ bằng A. 11 amu. B. 12 amu. C. 22 amu. D. 23 amu. Câu 4. Có 3 nguyên tử A (8 proton), B (9 proton), C (8 proton). Vậy có tất cả bao nhiêu nguyên tố hóa học? A. 4 B. 3 C. 2 D. 1 Câu 5. Nguyên tố Calcium có kí hiệu hóa học là A. C B. Ca C. Ci D. Cx Câu 6. Một phân tử nước chứa hai nguyên tử hydrogen và một oxygen, nước là A. một hợp chất. B. một đơn chất. C. một hỗn hợp. D. một nguyên tổ hoá học. Câu 7. Trong các chất sau hãy cho biết dãy nào chỉ gồm toàn đơn chất? A. Fe(NO3)2, NO, C, S. B. Mg, K, S, C, N2. C. Fe, NO2, H2O. D. Cu(NO3)2, KCl, HCl. Câu 8. Ứng dụng nào là của đồng? A. làm nhiên liệu cho động cơ xe; dùng trong đèn xì oxygen - hydrogen, là nguyên liệu sản xuất NH3, HCl và nhiều hợp chất hữu cơ, … B. chế tạo ruột bút chì, điện cực, đồ trang sức, mũi khoan kim cương, than đốt,… C. lõi dây điện, que hàn đồng, đúc tượng, nam châm điện từ, các động cơ máy móc, đồ trang trí nội thất bằng đồng, …. D. Tên lửa, bơm khinh khí cầu, bóng thám không.
  4. Câu 9. Liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử nước là liên kết A. cộng hóa trị. B. ion. C. phi kim. D. kim loại. Câu 10. Trong phân tử potassium chloride, nguyên tử K (potassium) và nguyên tử Cl (chlorine) liên kết với nhau bằng liên kết A. cộng hóa trị. B. ion. C. phi kim. D. kim loại. Câu 11. Sử dụng bảng tuần hoàn và cho biết nhóm nguyên tố kim loại là A. O, S, Cl. B. Na, P, K. C. Mg, H, O. D. Ba, Fe, K. Câu 12. Con người và động cần loại khí nào để duy trì hô hấp? A. Khí nitrogen. B. Khí chlorine C. Khí oxygen. D. Khí hydrogen B. TỰ LUẬN (4 điểm) Câu 1 (1 điểm). Vẽ sơ đồ nguyên tử X biết số hạt mang điện tích dương trong hạt nhân của X là 8. Từ sơ đồ đó có thể cho ta biết những thông tin gì về nguyên tử X? Câu 2 (1điểm). Quan sát ô nguyên tố và trả lời các câu hỏi sau: a) Em biết được thông tin gì trong ô nguyên tố Calcium? b) Nguyên tố calcium này nằm ở vị trí nào (ô, nhóm, chu kì) trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học? c) Calcium có cần thiết cho cơ thể chúng ta không? Lấy ví dụ minh hoạ. Câu 3 (1 điểm). Biết nguyên tử của nguyên tố X có 3 electron ở lớp ngoài cùng và có 2 lớp electron. Hãy xác định nhóm, chu kì và tên của X. Nguyên tố X là kim loại, phi kim hay khí hiếm? Câu 4 (1 điểm). Điền vào chỗ chấm “…” còn thiếu trong các câu sau đây: “….(1)….. được phân thành hai loại lớn là ….(2)….. và hợp chất. Đơn chất được tạo nên từ một nguyên tố, còn …(3)… được tạo nên từ hai nguyên tố hóa học trở lên. Đơn chất lại chia thành …(4)…. và phi kim và khí hiếm. Kim loại có ánh kim, dẫn điện và nhiệt, khác với phi kim không có những tính chất này (trừ than chì). Hợp chất gồm hai loại là: hợp chất vô cơ và …(5)…”. ----------Hết----------
  5. TRƯỜNG THCS TÂN TRIỀU ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ GIỮA KỲ I Năm học 2022 - 2023 Môn: Khoa học tự nhiên 7 (Thời gian: 60 phút) ĐỀ 2 A. TRẮC NGHIỆM (6 điểm) Lựa chọn 1 phương án đúng cho mỗi câu. Câu 1. Một nguyên tử có 11 proton, 12 neutron. Khối lượng nguyên tử sấp xỉ bằng A. 23 amu. B. 12 amu. C. 22 amu. D. 11 amu. Câu 2. Nguyên tố Calcium có kí hiệu hóa học là A. C B. Cu C. Ci D. Ca Câu 3. Ứng dụng nào là của Carbon? A.làm nhiên liệu cho động cơ xe; dùng trong đèn xì oxygen - hydrogen, là nguyên liệu sản xuất NH3, HCl và nhiều hợp chất hữu cơ, … B.chế tạo ruột bút chì, điện cực, đồ trang sức, mũi khoan kim cương, than đốt, … C.lõi dây điện, que hàn đồng, đúc tượng, nam châm điện từ, các động cơ máy móc, đồ trang trí nội thất bằng đồng, …. D. Tên lửa, bơm khinh khí cầu, bóng thám không. Câu 4. Trong các chất sau hãy cho biết dãy nào chỉ gồm toàn hợp chất? A. Fe(NO3)2, NO, C, S. C. Mg, K, S, C, N2. B. Fe, NO2, H2O. D. Cu(NO3)2, KCl, HCl. Câu 5. Khẳng định nào dưới đây là không đúng? A. Dự báo là kĩ năng cần thiết trong nghiên cứu khoa học tự nhiên. B. Dự báo là kĩ năng không cần thiết của người làm nghiên cứu. C. Dự báo là dự đoán kĩ năng điều gì xảy ra dựa vào quan sát, kiến thức, suy luận của con người, .... về các sự vật, hiện tượng. D. Kĩ năng dự báo thường được sử dụng trong bước dự đoán của phương pháp tìm hiểu tự nhiên. Câu 6. Liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử nước là liên kết A. ion. B. cộng hóa trị. C. phi kim. D. kim loại. Câu 7. Có 3 nguyên tử A (8 proton), B (9 proton), C (8 proton). Vậy có tất cả bao nhiêu nguyên tố hóa học? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 8. Một phân tử nước chứa hai nguyên tử hydrogen và một oxygen, nước là A. một đơn chất. B. một hợp chất. C. một hỗn hợp. D. một nguyên tổ hoá học. Câu 9. Sử dụng bảng tuần hoàn và cho biết nhóm nguyên tố phi kim là: A. O, S, Cl. B. Na, P, K. C. Mg, H, O. D. Ba, Fe, K. Câu 10. Con người và động cần loại khí nào để duy trì hô hấp? A. Khí nitrogen. B. Khí oxygen C. Khí chlorine. D. Khí hydrogen Câu 11. Hạt nhân nguyên tử tạo thành từ các hạt A. hạt nhân và vỏ electron. B. proton và neutron.
  6. C. proton và electron D. neutron và electron. Câu 12. Trong phân tử sodium chloride, nguyên tử Na (sodium) và nguyên tử Cl (chlorine) liên kết với nhau bằng liên kết A. cộng hóa trị. B. kim loại. C. phi kim. D. ion. B. TỰ LUẬN (4 điểm) Câu 1 (1 điểm). Vẽ sơ đồ nguyên tử X có số hạt mang điện tích dương trong hạt nhân là 9. Từ sơ đồ đó có thể cho ta biết những thông tin gì về nguyên tử X? Câu 2 (1điểm). Quan sát ô nguyên tố và trả lời các câu hỏi sau: a) Em biết được thông tin gì trong ô nguyên tố Calcium? b) Nguyên tố calcium này nằm ở vị trí nào (ô, nhóm, chu kì) trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học? c) Calcium có cần thiết cho cơ thể chúng ta không? Lấy ví dụ minh hoạ. Câu 15 (1 điểm). Biết nguyên tử của nguyên tố X có 7 electron ở lớp ngoài cùng và có 4 lớp electron. Hãy xác định nhóm, chu kì và tên của X. Nguyên tố X là kim loại, phi kim hay khí hiếm? Câu 16 (1 điểm). Điền vào chỗ chấm “…” còn thiếu trong các câu sau đây: “….(1)….. được phân thành hai loại lớn là đơn chất và ..(2).... Đơn chất được tạo nên từ một nguyên tố, còn hợp chất được tạo nên từ hai nguyên tố hóa học trở lên. Đơn chất lại chia thành kim loại, …(3)…. và khí hiếm. Kim loại có ánh kim, dẫn điện và nhiệt, khác với phi kim không có những tính chất này (trừ than chì). Hợp chất gồm hai loại là: ….(4)… và …(5)…”. ----------Hết---------- Lưu ý: Học sinh làm bài vào giấy kiểm tra của mình. Học sinh được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học để làm bài
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2