intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn KHTN lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Lý Thường Kiệt, Thăng Bình

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:19

5
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

“Đề thi giữa học kì 1 môn KHTN lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Lý Thường Kiệt, Thăng Bình” sau đây sẽ giúp bạn đọc nắm bắt được cấu trúc đề thi, từ đó có kế hoạch ôn tập và củng cố kiến thức một cách bài bản hơn, chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn KHTN lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Lý Thường Kiệt, Thăng Bình

  1. KHUNG MA TRẬN VÀ BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8 NĂM HỌC 2023 - 2024 1/ Khung ma trận -Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra học kỳ I (hết tuần học thứ 8). - Thời gian làm bài: 90 phút. - Hình thức kiểm tra: Kết hợp với trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 40% trắc nghiệm, 60% tự luận) - Cấu trúc: - Mức độ đề: 40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 20% Vận dụng; 10% Vận dụng cao. - Phần trắc nghiệm: 4,0 điểm, gồm 12 câu hỏi ở mức độ nhận biết, 4 câu mức độ thông hiểu. - Phần tự luận: 6,0 điểm (Nhận biết: 1,0 điểm; Thông hiểu: 2,0 điểm; Vận dụng: 2,0 điểm; Vận dụng cao: 1,0 điểm) 2/ Ma trận đề thi học kì 1 môn Khoa học tự nhiên 8 MỨC Tổng số Chủ đề Điểm số ĐỘ câu Vận Nhận biết dụng cao Trắc Trắc Trắc Trắc Trắc Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận nghiệm nghiệm nghiệm nghiệm nghiệm 1. Mở 2 2 0,5 đầu 2. Phản 2 3 ứng hoá 4 2 5 6 4,5 (1đ) (2đ) học 3. Khái quát về 1 1 0,25 cơ thể người
  2. MỨC Tổng số Chủ đề Điểm số ĐỘ câu Vận Nhận biết dụng cao Trắc Trắc Trắc Trắc Trắc Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận nghiệm nghiệm nghiệm nghiệm nghiệm 4. Hệ vận 1 2 1 2 1 động ở (0,5đ) người 5. Dinh dưỡng 1 1 và tiêu 1 2 1 1,25 (0,5đ) (0,5đ) hoá ở người 6. Khối lượng 1 1 1 riêng 2 2 3 4 2,5 (0,5đ) (0,5đ) (0,5đ) và áp suất Số câu 2 12 4 4 3 2 11 16 Điểm số 1,0 3,0 2,0 1,0 2,0 1,0 6,0 4,0 10,00 1,0 Tổng số điểm 4,0 điểm 10 điểm 10 điểm điểm
  3. 3/ Bảng đặc tả Mức độ Số câu hỏi Câu hỏi Nội dung Yêu cầu cần đạt TL TN TL Nhận biết – Nhận biết được một số dụng cụ và hoá chất sử dụng trong môn C1 Khoa học tự nhiên 8. – Nêu được quy tắc sử dụng hoá chất an toàn (chủ yếu những hoá Mở đầu chất trong môn Khoa học tự nhiên 8). – Nhận biết được các thiết bị điện trong môn Khoa học tự nhiên 8. C4 Thông hiểu Trình bày được cách sử dụng điện an toàn. Phản ứng hoá học 1. Biến đổi vật lí và Nhận biết - Nêu được khái niệm sự biến đổi vật lí, biến đổi hoá học. biến đổi hoá học – Nêu được khái niệm phản ứng hoá học, chất đầu và sản phẩm. 2. Phản ứng hoá học – Nêu được sự sắp xếp khác nhau của các nguyên tử trong phân tử C7 3. Năng lượng trong chất đầu và sản phẩm các phản ứng hoá học – Nêu được khái niệm về phản ứng toả nhiệt, thu nhiệt. C6 4. Mol và tỉ khối của – Trình bày được các ứng dụng phổ biến của phản ứng toả nhiệt (đốt chất khí cháy than, xăng, dầu). 5. Nồng độ dung dịch – Trình bày được ý nghĩa của phương trình hoá học. – Nêu được khái niệm về mol (nguyên tử, phân tử). – Nêu được khái niệm tỉ khối, viết được công thức tính tỉ khối của chất khí. – Nêu được khái niệm thể tích mol của chất khí ở áp suất 1 bar và 25 0 C Nêu được khái niệm hiệu suất của phản ứng – Nêu được dung dịch là hỗn hợp lỏng đồng nhất của các chất đã tan C2 trong nhau. – Nêu được định nghĩa độ tan của một chất trong nước, nồng độ phần C8 trăm, nồng độ mol. Thông hiểu - Phân biệt được sự biến đổi vật lí, biến đổi hoá học. Đưa ra được ví 1 C17 dụ về sự biến đổi vật lí và sự biến đổi hoá học. – Tiến hành được một số thí nghiệm về sự biến đổi vật lí và biến đổi hoá học. – Chỉ ra được một số dấu hiệu chứng tỏ có phản ứng hoá học xảy ra. C3 – Đưa ra được ví dụ minh hoạ về phản ứng toả nhiệt, thu nhiệt. Tiến hành được thí nghiệm để chứng minh: Trong phản ứng hoá học, khối lượng được bảo toàn. Lập được sơ đồ phản ứng hoá học dạng chữ và phương trình hoá học
  4. Mức độ Số câu hỏi Câu hỏi Nội dung Yêu cầu cần đạt TL TN TL (dùng công thức hoá học) của một số phản ứng hoá học cụ thể. C5 Vận dụng – Tính được khối lượng mol (M); Chuyển đổi được giữa số mol (n) và khối lượng (m) – So sánh được chất khí này nặng hay nhẹ hơn chất khí khác dựa vào công thức tính tỉ khối. 1 C18 – Sử dụng được công thức để chuyển đổi giữa số mol và thể tích chất khí ở điều kiện chuẩn: áp suất 1 bar ở 25 0C. 1 C19 Tính được độ tan, nồng độ phần trăm; nồng độ mol theo công thức và trình bày được cách pha chế dung dịch. 1 C20 Sinh học cơ thể người Khái quát về cơ thể Nhận biết – Nêu được tên và vai trò chính của các cơ quan và hệ cơ quan trong C9 người cơ thể người. Hệ vận động ở người 1. Chức năng, sự phù Nhận biết – Nêu được chức năng của hệ vận động ở người. hợp giữa cấu tạo với – Nêu được tác hại của bệnh loãng xương. C10 chức năng của hệ vận – Nêu được một số biện pháp bảo vệ các cơ quan của hệ vận động và C11 động (hệ cơ xương) cách phòng chống các bệnh, tật. 2. Bảo vệ hệ vận động – Nêu được ý nghĩa của tập thể dục, thể thao. 3. Vai trò của tập thể Thông hiểu Dựa vào sơ đồ (hoặc hình vẽ): dục, thể thao – Mô tả được cấu tạo sơ lược các cơ quan của hệ vận động. 4. Sức khoẻ học – Phân tích được sự phù hợp giữa cấu tạo với chức năng của hệ vận đường động. – Trình bày được một số bệnh, tật liên quan đến hệ vận động và một số bệnh về sức khoẻ học đường liên quan hệ vận động (ví dụ: cong vẹo cột sống). Vận dụng – Vận dụng được hiểu biết về lực và thành phần hoá học của xương 1 C23 để giải thích sự co cơ, khả năng chịu tải của xương. – Liên hệ được kiến thức đòn bẩy vào hệ vận động. – Thực hiện được phương pháp luyện tập thể thao phù hợp (Tự đề xuất được một chế độ luyện tập cho bản thân và luyện tập theo chế độ đã đề xuất nhằm nâng cao thể lực và thể hình). – Vận dụng được hiểu biết về hệ vận động và các bệnh học đường để bảo vệ bản thân và tuyên truyền, giúp đỡ cho người khác.
  5. Mức độ Số câu hỏi Câu hỏi Nội dung Yêu cầu cần đạt TL TN TL Vận dụng cao – Thực hành: Thực hiện được sơ cứu và băng bó khi người khác bị gãy xương; – Tìm hiểu được tình hình mắc các bệnh về hệ vận động trong trường học và khu dân cư. Dinh dưỡng và tiêu hoá ở người 1. Chức năng, sự phù Nhận biết – Nêu được khái niệm dinh dưỡng, chất dinh dưỡng. hợp giữa cấu tạo với – Nêu được mối quan hệ giữa tiêu hoá và dinh dưỡng. 1 C12 C21 chức năng của hệ tiêu – Nêu được nguyên tắc lập khẩu phần thức ăn cho con người. hoá – Nêu được khái niệm an toàn thực phẩm 2. Chế độ dinh dưỡng – Kể được tên một số loại thực phẩm dễ bị mất an toàn vệ sinh thực của con người phẩm do sinh vật, hoá chất, bảo quản, chế biến; 3. Bảo vệ hệ tiêu hoá – Kể được tên một số hoá chất (độc tố), cách chế biến, cách bảo quản 4. An toàn vệ sinh gây mất an toàn vệ sinh thực phẩm; thực phẩm Thông hiểu – Trình bày được chế độ dinh dưỡng của con người ở các độ tuổi. 1 C22 – Trình bày được chức năng của hệ tiêu hoá. - Quan sát hình vẽ (hoặc mô hình, sơ đồ khái quát) hệ tiêu hóa ở người, kể tên được các cơ quan của hệ tiêu hóa. Nêu được chức năng của mỗi cơ quan và sự phối hợp các cơ quan thể hiện chức năng của cả hệ tiêu hoá. – Nêu được một số bệnh về đường tiêu hoá và cách phòng và chống (bệnh răng, miệng; bệnh dạ dày; bệnh đường ruột, ...). – Nêu được một số nguyên nhân chủ yếu gây ngộ độc thực phẩm. Lấy được ví dụ minh hoạ. – Trình bày được một số điều cần biết về vệ sinh thực phẩm. – Trình bày được cách bảo quản, chế biến thực phẩm an toàn. – Trình bày được một số bệnh do mất vệ sinh an toàn thực phẩm và cách phòng và chống các bệnh này. Vận dụng – Vận dụng được hiểu biết về dinh dưỡng và tiêu hoá để phòng và chống các bệnh về tiêu hoá cho bản thân và gia đình. Vận dụng cao – Thực hành xây dựng được chế độ dinh dưỡng cho bản thân và những người trong gia đình. – Vận dụng được hiểu biết về an toàn vệ sinh thực phẩm để đề xuất các biện pháp lựa chọn, bảo quản, chế biến, chế độ ăn uống an toàn cho bản thân và gia đình.
  6. Mức độ Số câu hỏi Câu hỏi Nội dung Yêu cầu cần đạt TL TN TL – Đọc và hiểu được ý nghĩa của các thông tin ghi trên nhãn hiệu bao bì thực phẩm và biết cách sử dụng thực phẩm đó một cách phù hợp. – Thực hiện được dự án điều tra về vệ sinh an toàn thực phẩm tại địa phương; dự án điều tra một số bệnh đường tiêu hoá trong trường học hoặc tại địa phương (bệnh sâu răng, bệnh dạ dày,...). Khối lượng riêng và áp suất 1. Khái niệm khối Nhận biết - Nêu được định nghĩa khối lượng riêng. 1/2 C24 lượng riêng - Kể tên được một số đơn vị khối lượng riêng của một cất: kg/m 3; g/m3; 2. Đo khối lượng riêng g/cm3; … Thông hiểu - Viết được công thức: D = m/V; trong đó d là khối lượng riêng của 1/2 C24 một chất, đơn vị là kg/m3; m là khối lượng của vật [kg]; V là thể tích của vật [m3] - Mô tả được các bước tiến hành thí nghiệm để xác định được khối lượng riêng của một vật hình hộp chữ nhật (hoặc của một lượng chất lỏng hoặc là một vật hình dạng bất kì nhưng có kích thước không lớn). Vận dụng - Vận dụng được công thức tính khối lượng riêng của một chất khi biết khối lượng và thể tích của vật. Hoặc bài toán cho biết hai đại lượng trong công thức và tính đại lượng còn lại. - Tiến hành được thí nghiệm để xác định được khối lượng riêng của một khối hộp chữ nhật hay của một vật có hình dạng bất kì hoặc là của một lượng chất lỏng nào đó. Vận dụng cao Vận dụng được công thức tính khối lượng riêng của một chất khi biết 1 C25 khối lượng và thể tích của vật Nhận biết - Phát biểu được khái niệm về áp suất. C15,1 3. Áp suất trên một bề - Kể tên được một số đơn vị đo áp suất: N/m2; Pascan (Pa) 6 mặt Thông hiểu - Nêu được điều kiện vật nổi (hoặc vật chìm) là do khối lượng riêng C13,1 4. Tăng, giảm áp suất của chúng nhỏ hơn hoặc lớn hơn lực đẩy Archimedes. 4 - Lấy được ví dụ thực tế về vật có áp suất lớn và vật áp suất nhỏ. Giải thích được một số ứng dụng của việc tăng áp suất hay giảm áp suất để tạo ra các thiết bị kĩ thuật, vật dụng sinh hoạt nhằm phục vụ lao động sản xuất và sinh hoạt của con người. Vận dụng Giải thích được một số ứng dụng của việc tăng áp suất hay giảm áp 1 C24 suất để tạo ra các thiết bị kĩ thuật, vật dụng sinh hoạt nhằm phục vụ lao động sản xuất và sinh hoạt của con người.
  7. Mức độ Số câu hỏi Câu hỏi Nội dung Yêu cầu cần đạt TL TN TL Trường THCS Lý Thường Kiệt KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I Điểm Họ và tên: …………………….......... Môn: KHTN 8. Năm học 2023- 2024 Lớp: …….. Thời gian: 90 phút (Không kể giao đề) Đề A I. TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm) Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau đây: Câu 1: Dụng cụ ở hình bên có tên gọi là gì và thường dùng để làm gì? A. Ống nhỏ giọt, dùng lấy hóa chất. B. Bơm tiêm, dùng truyền hóa chất cho cây. C. Bơm hóa chất, dùng để làm thí nghiệm. D. Bơm khí dùng để bơm không khí vào ống nghiệm Câu 2: Dung dịch là hỗn hợp A. đồng nhất của chất tan và nước. B. chất tan và nước. C. đồng nhất của chất tan và dung môi. D. chất tan và dung môi. Câu 3: Dùng nước mưa đun sôi rồi để nguội làm nước uống, lâu ngày thấy trong ấm có những cặn trắng. Biết rằng trong nước mưa có chứa nhiều muối calcium hydrocarbonate. Muối này dễ bị nhiệt phân hủy sinh ra calcium carbonate (là chất kết tủa trắng), khí carbon dioxide và nước. Dấu hiệu có phản ứng xảy ra khi đun nước sôi rồi để nguội là A. do tạo thành nước. B. do đun sôi nước. C. do để nguội nước. D. do tạo thành chất kết tủa trắng calcium carbonate. Câu 4: Thiết bị dùng để đo độ pH của dung dịch là A. máy đo pH. B. vôn kế. C. ampe kế. D. huyết áp kế. Câu 5: Sulfur là gì trong phản ứng sau: Iron + Sulfur Iron (II) sulfide A. chất xúc tác. B. chất phản ứng. C. sản phẩm. D. không có vai trò gì trong phản ứng. Câu 6: Phản ứng tỏa nhiệt là phản ứng trong đó A. các chất sản phẩm thu nhiệt từ môi trường. B. chất phản ứng truyền nhiệt cho sản phẩm. C. chất phản ứng thu nhiệt từ môi trường D. có giải phóng năng lượng (dạng nhiệt) ra môi trường. Câu 7: Trong phản ứng hóa học chỉ có .... giữa các nguyên tử thay đổi làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác. Cụm từ cần điền vào chỗ (...) là
  8. A phân tử. B. nguyên từ. C. . liên kết. D. . nguyên tố hóa học. Câu 8: Độ tan của chất rắn phụ thuộc vào? A. Nhiệt độ. B. Áp suất. C. Loại chất. D. Môi trường. Câu 9: Thanh quản là một bộ phận của A.hệ hô hấp. B. hệ tiêu hóa. C. hệ bài tiết. D. hệ sinh dục. Câu 10: Bộ xương người được chia làm mấy phần, đó là những phần nào? A. 3 phần: xương đầu, xương thân, xương các chi. B. 4 phần: xương đầu, xương thân, xương tay, xương chân. C. 2 phần: xương đầu, xương thân. D. 3 phần: xương đầu, xương cổ, xương thân. Câu 11: Hệ vận động ở người có cấu tạo gồm A. xương chân và hệ cơ. B. bộ xương và cơ chân. C. xương chi và hệ cơ. D. bộ xương và hệ cơ. Câu 12: Cơ quan tiêu hóa không tiêu hóa thức ăn là A. miệng. B. thực quản. C. dạ dày. D. ruột non. Câu 13: Trường hợp nào sau đây áp suất của người tác dụng lên mặt sàn là lớn nhất? A. đi giày cao gót và đứng cả hai chân. B. đi giày cao gót và đứng có một chân. C. đi giày đế bằng và đứng cả hai chân. D. đi giày đế bằng và đứng co một chân. Câu 14: Áp lực là A. lực tác dụng của vật lên giá treo. B. lực song song với mặt bị ép. C. lực kéo vuông góc với mặt bị kéo D. lực ép vuông góc với mặt bị ép. Câu 15: Niu tơn (N) là đơn vị của: A. áp lực. B. áp suất. C. năng lượng. D. quãng đường. Câu 16: Công thức nào sau đây là công thức tính áp suất? A. p = F/S. B. p = F.S. C. p = P.S. D. p = d.V. II. TỰ LUẬN (6,0 ĐIỂM) Câu 17: (1,0 điểm) Xét các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào là hiện tượng vật lý, hiện tượng nào là hiện tượng hóa học? a. Cháy rừng gây ô nhiễm môi trường. b. Dây sắt cắt nhỏ và tán thành đinh. c. Thức ăn để lâu bị ôi thiu. d. Hoà tan muối ăn vào nước tạo thành nước muối.
  9. Câu 18: (0,5 điểm) Một hỗn hợp gồm 1 mol khí oxygen với 4 mol khí nitrogen. Ở 25 °C và 1 bar (điều kiện chuẩn), hỗn hợp khí này có thể tích là bao nhiêu?. Câu 19: (0,5 điểm) Hãy cho biết khí NO2 nặng hơn hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần? (cho biết N = 14; O = 16) Câu 20: (1,0 điểm) Từ muối Copper (II) sulfate CuSO4, nước cất và những dụng cụ cần thiết, em hãy trình bày cách pha chế 75 ml dung dịch CuSO4 có nồng độ 2M? (cho biết Cu = 64; S = 32; O = 16) Câu 21: (0,5 điểm) Nêu khái niệm chất dinh dưỡng và dinh dưỡng. Câu 22: (0,5 điểm) Xác định tên ba cơ quan trong hệ tiêu hóa mà thức ăn không đi qua. Câu 23: (0,5 điểm) Hãy giải thích vì sao người già dễ bị gãy xương, và khi gãy xương thì sự phục hồi xương diễn ra chậm, không chắc chắn? Câu 24: (1,0 điểm) Áp suất là gì? Muốn làm giảm áp suất ta làm như thế nào? Cho ví dụ? Câu 25: (0,5 điểm) Một khối đá có thể tích 500dm³ và khối lượng riêng là 2 580 kg/m³ . Khối lượng của khối đá là bao nhiêu? Bài làm: I. TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm) Chọn phương án trả lời đúng rồi điền vào ô tương ứng cho các câu sau: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 Trả lời II. TỰ LUẬN (6,0 ĐIỂM) ............................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................... ..................... Trường THCS Lý Thường Kiệt KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I Điểm Họ và tên: …………………….......... Môn: KHTN 8. Năm học 2023- 2024 Lớp: …….. Thời gian: 90 phút (Không kể giao đề)
  10. Đề B I. TRẮC NGHIỆM (4,0 ĐIỂM) Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau đây: Câu 1: Dụng cụ ở hình bên có tên gọi là gì và thường dùng để làm gì? A. Bơm hóa chất, dùng để làm thí nghiệm. B. Bơm tiêm, dùng truyền hóa chất cho cây. C. Ống nhỏ giọt, dùng lấy hóa chất. D. Bơm khí dùng để bơm không khí vào ống nghiệm Câu 2: Thiết bị dùng để đo độ huyết áp là A. máy đo pH. B. vôn kế. C. ampe kế. D. huyết áp kế. Câu 3: Độ tan của chất rắn phụ thuộc vào? A. Nhiệt độ. B. Áp suất. C. Loại chất. D. Môi trường. Câu 4: Iron là gì trong phản ứng sau: Iron + Sulfur Iron (II) sulfide A. chất xúc tác. B. chất phản ứng. C. sản phẩm. D. không có vai trò gì trong phản ứng. Câu 5: Phản ứng tỏa nhiệt là phản ứng trong đó A. các chất sản phẩm thu nhiệt từ môi trường. B. chất phản ứng truyền nhiệt cho sản phẩm. C. chất phản ứng thu nhiệt từ môi trường D. có giải phóng năng lượng (dạng nhiệt) ra môi trường. Câu 6: Dung dịch là hỗn hợp A. đồng nhất của chất tan và nước. B. đồng nhất của chất tan và dung môi. C. chất tan và nước. D. chất tan và dung môi. Câu 7: Trong phản ứng hóa học chỉ có .... giữa các nguyên tử thay đổi làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác. Cụm từ cần điền vào chỗ (...) là A. liên kết. B. nguyên tố hóa học. C. phân tử. D. nguyên từ. Câu 8: Dùng nước mưa đun sôi rồi để nguội làm nước uống, lâu ngày thấy trong ấm có những cặn trắng. Biết rằng trong nước mưa có chứa nhiều muối calcium hydrocarbonate. Muối này dễ bị nhiệt phân hủy sinh ra calcium carbonate (là chất kết tủa trắng), khí carbon dioxide và nước. Dấu hiệu có phản ứng xảy ra khi đun nước sôi rồi để nguội là A. do tạo thành nước. B. do tạo thành chất kết tủa trắng calcium carbonate. C. do để nguội nước. D. do đun sôi nước Câu 9: Hệ vận động ở người có cấu tạo gồm A. xương chi và hệ cơ. B. bộ xương và cơ chân. C. xương chân và hệ cơ. D. bộ xương và hệ cơ. Câu 10: Thanh quản là một bộ phận của
  11. A. hệ bài tiết. B. hệ tiêu hóa. C. hệ hô hấp. D. hệ sinh dục. Câu 11: Cơ quan tiêu hóa không tiêu hóa thức ăn là A. miệng. B. thực quản. C. dạ dày. D. ruột non. Câu 12: Bộ xương người được chia làm mấy phần, đó là những phần nào? A. 2 phần: xương đầu, xương thân. B. 3 phần: xương đầu, xương cổ, xương thân. C. 3 phần: xương đầu, xương thân, xương các chi. D. 4 phần: xương đầu, xương thân, xương tay, xương chân. Câu 13: Công thức nào sau đây là công thức tính áp suất? A. p = d.V. B. p = F.S. C. p = P.S. D. p = F/S. Câu 14. Trường hợp nào sau đây áp suất của người tác dụng lên mặt sàn là nhỏ nhất? A. đi giày cao gót và đứng cả hai chân. B. đi giày đế bằng và đứng cả hai chân. C. đi giày cao gót và đứng có một chân. D. đi giày đế bằng và đứng co một chân. Câu 15: Chọn câu đúng. A. áp lực là lực ép vuông góc với mặt bị ép, áp suất là lực ép không vuông góc với mặt bị ép. B. áp suất và áp lực có cùng đơn vị đo. C. áp suất có số đo bằng độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích. D. giữa áp suất và áp lực không có mối quan hệ nào. Câu 16: Đơn vị đo áp suất là: A. N/m2 . B. N/m3 . C. kg/m3 . D. N II. TỰ LUẬN (6,0 ĐIỂM) Câu 17: (1,0 điểm) Xét các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào là hiện tượng vật lý, hiện tượng nào là hiện tượng hóa học? a. Cháy rừng gây ô nhiễm môi trường. b. Dây sắt cắt nhỏ và tán thành đinh. c. Thức ăn để lâu bị ôi thiu. d. Hoà tan muối ăn vào nước tạo thành nước muối. Câu 18: (0,5 điểm) Một hỗn hợp gồm 2 mol khí oxygen với 2 mol khí nitrogen. Ở 25 °C và 1 bar (điều kiện chuẩn), hỗn hợp khí này có thể tích là bao nhiêu? Câu 19: (0,5 điểm) Hãy cho biết khí NO2 nặng hơn hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần? (cho biết C = 12; O = 16) Câu 20: (1,0 điểm) Từ muối Copper (II) sulfate CuSO4, nước cất và những dụng cụ cần thiết, em hãy trình bày cách pha chế 50 ml dung dịch CuSO4 có nồng độ 2M? (cho biết Cu = 64; S = 32; O = 16)
  12. Câu 21: (0,5 điểm) Nêu khái niệm chất dinh dưỡng và dinh dưỡng. Câu 22: (0,5 điểm) Xác định tên ba cơ quan trong hệ tiêu hóa mà thức ăn không đi qua. Câu 23: (0,5 điểm) Hãy giải thích vì sao người già dễ bị gãy xương, và khi gãy xương thì sự phục hồi xương diễn ra chậm, không chắc chắn? Câu 24: (1,0 điểm) Áp suất là gì? Muốn làm tăng áp suất ta làm như thế nào? Cho ví dụ? Câu 25: (0,5 điểm) Một cái dầm sắt có thể tích là 300dm³, biết khối lượng riêng của sắt là 7800kg/m³. Tính khối lượng của dầm sắt này? Bài làm: I. TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm) Chọn phương án trả lời đúng rồi điền vào ô tương ứng cho các câu sau: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 Trả lời II. TỰ LUẬN (6,0 ĐIỂM) ............................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................... ............................................................................................. ĐÁP ÁN: ĐỀ A I. TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm) Chọn phương án trả lời đúng rồi điền vào ô tương ứng, mỗi câu đúng được 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 Trả lời A C D A B D C A A A D B B D A A II. TỰ LUẬN (6,0 ĐIỂM) Câu Đáp án Điểm
  13. Câu 17 - Hiện tượng vật lí: b, d 0,5 (1,0 điểm) - Hiện tượng hoá học: a, c 0,5 Câu 18 - Số mol hỗn hợp 5 mol 0,25 (0,5 điểm) - Thể tích hỗn hợp ở đkc bằng 123,95 lit 0.25 Câu 19 - Tính D NO2/KK = 1,59 0,25 (0,5 điểm) - Khí NO2 nặng hơn không khí 1,59 lần. 0,25 Câu 20 *Tính toán: (1,0 điểm) - Số mol chất tan là: nCuSO4 = CM.V = 2 x 0,075 = 0,15 mol 0,25 - Khối lượng chất tan là: mCuSO4 = 160.0,15 = 24 gam 0,25 *Pha chế: Cân lấy 24 gam CuSO4 cho vào cốc thủy tinh có 0,25 dung tích 100 ml. - Đổ dần dần nước vào cốc và khuấy nhẹ cho đủ 75ml dung 0,25 dịch thu được 75ml dung dịch CuSO4 2M Câu 21 - Khái niệm chất dinh dưỡng: Chất dinh dưỡng là các chất 0.25 (0,5 điểm) có trong thức ăn mà cơ thể sử dụng làm nguyên liệu cấu tạo cơ thể và cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống. - Khái niệm dinh dưỡng: Dinh dưỡng là quá trình thu nhận, 0.25 biến đổi và sử dụng chất dinh dưỡng để duy trì sự sống của cơ thể. Câu 22 - Tên ba cơ quan mà thức ăn không đi qua là: gan, tuyến tụy, 0.5 (0,5 điểm) túi mật. Câu 23 - Vì người già sự phân hủy hơn sự tạo thành, đồng thời tỉ lệ 0.5 (0,5 điểm) chất cốt giao giảm, vì vậy xương giòn, xốp nên dễ bị gãy và khi bị gãy xương xương thì sự phục hồi xương diễn ra chậm, không chắc chắn. Câu 24 - Áp suất là độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích mặt bị 0.5 (1,0 điểm) ép 0.25 0.25 - Giảm áp suất: giảm áp lực và tăng diện tích mặt bị ép. - Ví dụ đúng Câu 25 D = m/V => m = D.V =2580x0.5 = 1290 kg. 0.5 (0,5 điểm)
  14. ĐỀ B I. TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm) Chọn phương án trả lời đúng rồi điền vào ô tương ứng, mỗi câu đúng được 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 Trả lời C D A B D B A B D C D B D B C A II. TỰ LUẬN (6,0 ĐIỂM) Câu Đáp án Điểm Câu 17 - Hiện tượng vật lí: b, d 0,5 (1,0 điểm) - Hiện tượng hoá học: a, c 0,5 Câu 18 - Số mol hỗn hợp 4 mol 0,25 (0,5 điểm) - Thể tích hỗn hợp ở đkc bằng 99,16 lit 0.25 Câu 19 - Tính D CO2/KK = 1,52 0,25 (0,5 điểm) - Khí CO2 nặng hơn không khí 1,52 lần. 0,25 Câu 20 *Tính toán: (1,0 điểm) - Số mol chất tan là: nCuSO4 = CM.V = 2 x 0,05 = 0,1 mol 0,25 - Khối lượng chất tan là: mCuSO4 = 160.0,1 = 16 gam 0,25 *Pha chế: Cân lấy 16 gam CuSO4 cho vào cốc thủy tinh có 0,25 dung tích 100 ml. - Đổ dần dần nước vào cốc và khuấy nhẹ cho đủ 50 ml dung 0,25 dịch thu được 50ml dung dịch CuSO4 2M Câu 21 - Khái niệm chất dinh dưỡng: Chất dinh dưỡng là các chất 0.25
  15. (0,5 điểm) có trong thức ăn mà cơ thể sử dụng làm nguyên liệu cấu tạo cơ thể và cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống. - Khái niệm dinh dưỡng: Dinh dưỡng là quá trình thu nhận, 0.25 biến đổi và sử dụng chất dinh dưỡng để duy trì sự sống của cơ thể. Câu 22 - Tên ba cơ quan mà thức ăn không đi qua là: gan, tuyến tụy, 0.5 (0,5 điểm) túi mật. Câu 23 - Vì người già sự phân hủy hơn sự tạo thành, đồng thời tỉ lệ 0.5 (0,5 điểm) chất cốt giao giảm, vì vậy xương giòn, xốp nên dễ bị gãy và khi bị gãy xương xương thì sự phục hồi xương diễn ra chậm, không chắc chắn. Câu 24 -Áp suất là độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích mặt bị 0.5 (1,0 điểm) ép 0.25 0.25 - Tăng áp suất: tăng áp lực và giảm diện tích mặt bị ép. - Ví dụ đúng Câu 25 D = m/V => m = D.V =7800x0.3 = 2340 kg. 0.5 (0,5 điểm)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1