intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 12 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THPT Số 1 An Nhơn

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:10

10
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới, các em có thể tham khảo và tải về "Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 12 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THPT Số 1 An Nhơn" được TaiLieu.VN chia sẻ dưới đây để có thêm tư liệu ôn tập, luyện tập giải đề thi nhanh và chính xác giúp các em tự tin đạt điểm cao trong kì thi này. Chúc các em thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 12 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THPT Số 1 An Nhơn

  1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I MÔN: NGỮ VĂN, LỚP 12 – THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT Nội Đơn vị Mức độ kiến thức, Số câu hỏi theo mức độ Tổng dun kiến kĩ năng cần kiểm tra, nhận thức g thức/k đánh giá kiến ĩ năng TT thứ Vận Nhận Thông Vận c/ dụng biết hiểu dụng kĩ cao năn g 2 1 1 0 4 Thơ Nhận biết: Việt - Xác định được thể thơ, Nam phương thức biểu đạt của 1945 - bài thơ/đoạn thơ. (Câu 1) 1975 - Xác định được đề tài, (Ngữ hình tượng nhân vật trữ liệu tình trong bài thơ/đoạn ngoài thơ. sách giáo - Chỉ ra các chi tiết, hình khoa) ảnh, từ ngữ, biện pháp tu từ... trong bài thơ/đoạn thơ (Câu 2) Thông hiểu: - Hiểu được đề tài, khuynh hướng tư tưởng, cảm hứng thẩm mĩ, giọng điệu, tình cảm của nhân vật trữ tình, những sáng tạo về ngôn ngữ, hình ảnh của bài thơ/đoạn thơ. - Hiểu những đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của thơ Việt Nam từ sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 đến 1975 được thể hiện trong bài thơ/đoạn thơ. (Câu 3)
  2. Nội Đơn vị Mức độ kiến thức, Số câu hỏi theo mức độ Tổng dun kiến kĩ năng cần kiểm tra, nhận thức TT g thức/k đánh giá Vận Nhận Thông Vận kiến ĩ năng dụng biết hiểu dụng thứ cao c/ Vận dụng: - Nhận xét về nội dung và nghệ thuật của văn bản/đoạn trích; bày tỏ quan điểm của bản thân về vấn đề đặt ra trong bài thơ/đoạn thơ. (Câu 4) - Rút ra thông điệp/bài học cho bản thân. 2 VIẾ Nghị Nhận biết: 1* T luận - Xác định được tư ĐO về tư tưởng đạo lí cần bàn ẠN tưởng luận. VĂ , đạo N lí (Câu - Xác định được cách NG 1- thức trình bày đoạn văn. HỊ Phần Thông hiểu: LU Làm ẬN văn) - Diễn giải về nội dung, ý XÃ nghĩa của tư tưởng đạo lí. HỘI Vận dụng: (kho - Vận dụng các kĩ năng ảng dùng từ, viết câu, các 150 chữ) phép liên kết, các phương thức biểu đạt, các thao tác lập luận phù hợp để triển khai lập luận, bày tỏ quan điểm của bản thân về tư tưởng đạo lí. Vận dụng cao: - Huy động được kiến thức và trải nghiệm của bản thân để bàn luận về tư tưởng đạo lí.
  3. Nội Đơn vị Mức độ kiến thức, Số câu hỏi theo mức độ Tổng dun kiến kĩ năng cần kiểm tra, nhận thức TT g thức/k đánh giá Vận Nhận Thông Vận kiến ĩ năng dụng biết hiểu dụng thứ cao c/ - Có sáng tạo trong diễn đạt, lập luận làm cho lời văn có giọng điệu, hình ảnh; đoạn văn giàu sức thuyết phục. 3 VIẾ 1* T BÀI Nghị Nhận biết: VĂ luận - Xác định được kiểu bài N về nghị luận; vấn đề cần nghị NG một luận. HỊ bài LU thơ, - Giới thiệu tác giả, bài ẬN đoạn thơ, đoạn thơ. VĂ thơ: - Nêu được nội dung cảm N - Tây hứng, hình tượng nhân HỌ Tiến vật trữ tình, đặc điểm C của nghệ thuật,... của bài Quan thơ/đoạn thơ. g Thông hiểu: Dũng - Diễn giải những đặc sắc - Việt về nội dung và nghệ thuật Bắc của các bài thơ/đoạn thơ (trích) theo yêu cầu của đề bài: của hình ảnh hai cuộc kháng Tố chiến và những tình cảm Hữu yêu nước thiết tha, những (Câu suy nghĩ và cảm xúc riêng 2 – tư trong sáng; tính dân Phần tộc và những tìm tòi về Làm thể loại, từ ngữ, hình văn) ảnh,... - Lí giải một số đặc điểm cơ bản của thơ Việt Nam 1945
  4. Nội Đơn vị Mức độ kiến thức, Số câu hỏi theo mức độ Tổng dun kiến kĩ năng cần kiểm tra, nhận thức TT g thức/k đánh giá Vận Nhận Thông Vận kiến ĩ năng dụng biết hiểu dụng thứ cao c/ - 1975 được thể hiện trong bài thơ/đoạn thơ. Vận dụng: - Vận dụng các kĩ năng dùng từ, viết câu, các phép liên kết, các phương thức biểu đạt, các thao tác lập luận để phân tích, cảm nhận về nội dung, nghệ thuật của bài thơ/đoạn thơ. - Nhận xét về nội dung và nghệ thuật của bài thơ/đoạn thơ; vị trí và đóng góp của tác giả. Vận dụng cao: - So sánh với các bài thơ khác, liên hệ với thực tiễn; vận dụng kiến thức lí luận văn học để đánh giá, làm nổi bật vấn đề NL. - Có sáng tạo trong diễn đạt, lập luận làm cho lời văn có giọng điệu, hình ảnh; bài văn giàu sức thuyết phục. Tổng 6 Tỉ lệ % 40 30 20 10 100 Tỉ lệ chung 70 30 100
  5. SỞ GD VÀ ĐT BÌNH ĐỊNH ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I NĂM HỌC 2022 - 2023 Trường THPT số 1 An Nhơn Môn: Ngữ văn, lớp 12 Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề Họ và tên học sinh:…………………………………... Mã số học sinh:…………………… I. ĐỌC HIỂU (3,0 điểm) Đọc bài thơ: Dù đục dù trong, con sông vẫn chảy Dù cao dù thấp, cây lá vẫn xanh Dù người phàm tục hay kẻ tu hành Vẫn phải sống từ những điều rất nhỏ Ta hay chê rằng cuộc đời méo mó Sao ta không tròn ngay tự trong tâm Đất ấp ôm cho mọi hạt nảy mầm Những chồi non tự vươn lên tìm ánh sáng Nếu tất cả đường đời đều trơn láng Chắc gì ta đã nhận ra ta Ai trong đời cũng có thể tiến xa Nếu có khả năng tự mình đứng dậy Hạnh phúc cũng như bầu trời này vậy Không chỉ dành cho một riêng ai! Thơ Tự Sự – Nguyễn Quang Vũ Thực hiện các yêu cầu sau: Câu 1. Xác định bài thơ được viết theo thể thơ nào? ( 0,75 điểm) Câu 2. Hãy chỉ ra một biện pháp tu từ và nêu tác dụng của biện pháp tu từ đó trong khổ thơ : ( 0,75 điểm) Dù đục dù trong, con sông vẫn chảy Dù cao dù thấp, cây lá vẫn xanh Dù người phàm tục hay kẻ tu hành Vẫn phải sống từ những điều rất nhỏ Câu 3. Anh/Chị hiểu như thế nào về nội dung câu thơ ( 0,5 điểm) Nếu tất cả đường đời đều trơn láng Chắc gì ta đã nhận ra ta Câu 4. Thông điệp nào của văn bản trên có ý nghĩa nhất đối với Anh/Chị ? Vì sao ? ( 1,0 điểm) II. LÀM VĂN (7,0 điểm) Câu 1 (2,0 điểm) Anh/Chị hãy viết một đoạn văn (khoảng 200 chữ) trình bày suy nghĩ của bản thân về ý kiến được nêu trong hai câu thơ phần đọc hiểu : Hạnh phúc cũng như bầu trời này vậy Không chỉ dành cho một riêng ai!
  6. Câu 2 (5,0 điểm) Cảm nhận của anh/chị về đoạn thơ sau: Doanh trại bừng lên hội đuốc hoa Kìa em xiêm áo tự bao giờ Khèn lên man điệu nàng e ấp Nhạc về Viên Chăn xây hồn thơ Người đi Châu Mộc chiều sương ấy Có nhớ hồn lau nẻo bến bờ Có nhớ dáng người trên độc mộc Trôi dòng nước lũ hoa đong đưa . (Trích Tây Tiến - Quang Dũng, Ngữ văn 12, Tập một, NXB Giáo dục Việt Nam, 2008, tr. 88) ........................Hết....................... (*) Học sinh khuyết tật không làm câu 4 phần đọc - hiểu SỞ GD VÀ ĐT BÌNH ĐỊNH KIỂM TRA GIỮA KÌ I NĂM HỌC 2022 - 2023
  7. Trường THPT số 1 An Nhơn ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM Môn: Ngữ văn, lớp 12 (Đáp án và hướng dẫn chấm gồm 4 trang) Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 3,0 1 Thể thơ: tự do 0,75 Hướng dẫn chấm: - Học sinh trả lời chính xác như đáp án: 0,75 điểm. - Học sinh không trả lời đúng thể thơ “tự do”: không cho điểm * Học sinh khuyết tật cho 1,0 điểm 2 Một biện pháp tu từ và tác dụng trong khổ thơ : 0,75 - Điệp cấu trúc : Dù ,,,, - Phép đối : Đục –trong , cao - thấp , phàm tục –tu hành - Tác dụng : nhấn mạnh , khẳng định , tạo nhịp điệu Hướng dẫn chấm: - Học sinh chỉ ra được 1 biện pháp tu từ: 0,50điểm. - Học sinh chỉ ra được 2 biện pháp tu từ: 0,25 điểm. - Nêu được tác dụng : 0,25 điểm * Học sinh khuyết tật cho 1,0 điểm cả câu 3 Nội dung câu thơ : Nếu tất cả đường đời đều trơn láng 0,5 Chắc gì ta đã nhận ra ta Nếu trong cuộc đời ta gặp thuận lợi , không hề có khó khăn thì con người sẽ không biết đuọc những năng lực , khả năng , giá trị của bản thân mình . Nghĩa là có trải qua thử thách mới hiểu rõ bản thân và trưởng thành . Hướng dẫn chấm: - Học sinh nêu được ý thơ : 0,5 điểm. - Học sinh nêu được ý thơ những lủng củng : 0,25 điểm. * Học sinh khuyết tật cho 1,0 điểm
  8. 4 Thông điệp nào của văn bản trên có ý nghĩa nhất đối với Anh/Chị ? Vì sao ? 1,0 -Học sinh có thể rút ra những thông điêp có ý nghĩa trong văn bản . . Lý giải ngắn gọn rõ ràng thông điệp lựa chọn Hướng dẫn chấm: - Học sinh chỉ ra được thông điệp có ý nghĩa : 0,5 điểm -Lý giải thuyết phục: 0,5 điểm - Học sinh bày tỏ chưa rõ ràng :0,25 diểm. -Lý giải chưa thuyết phục : 0,25 diểm. * Học sinh khuyết tật không làm câu này II LÀM VĂN 7,0 1 Viết đoạn văn về ý kiến được nêu trong hai câu thơ phần đọc hiểu : 2,0 Hạnh phúc cũng như bầu trời này vậy Không chỉ dành cho một riêng ai! a. Đảm bảo yêu cầu về hình thức đoạn văn : Học sinh có thể trình bày đoạn 0,25 văn theo cách diễn dịch, quy nạp, tổng - phân - hợp, móc xích hoặc song hành. b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận : Hạnh phúc không chỉ dành cho 0,25 một riêng ai! c. Triển khai vấn đề nghị luận : Học sinh có thể lựa chọn các thao tác lập 1,0 luận phù hợp để triển khai vấn đề nghị luận theo nhiều cách nhưng phải làm rõ về Hạnh phúc không chỉ dành cho một riêng ai! Có thể triển khai theo hướng: - Giải thích hạnh phúc là cảm xúc vui vẻ,thỏa mãn , phấn khởi khi đạt được mục đích cuộc sống nên ai cũng có hạnh phúc không phân biệt tuổi tác , giới tình , giai cấp . - Phải xác định mục đích cho hoạt động và phấn đấu đạt được - Hạnh phúc cá nhân phải tích cực , tốt đẹp và hài hòa xã hội Hướng dẫn chấm: - Lập luận chặt chẽ, thuyết phục: lí lẽ xác đáng; dẫn chứng tiêu biểu, phù hợp; kết hợp nhuần nhuyễn giữ lí lẽ và dẫn chứng (1,0 điểm). - Lập luận chưa thật chặt chẽ, thuyết phục: lí lẽ xác đáng nhưng không có dẫn chứng hoặc dẫn chứng không tiêu biểu (0,75 điểm). - Lập luận không chặt chẽ, thiếu thuyết phục: lí lẽ không xác đáng, không liên quan mật thiết đến vấn đề nghị luận, không có dẫn chứng hoặc dẫn
  9. chứng không phù hợp (0,5 điểm). Học sinh có thể trình bày quan điểm riêng nhưng phải phù hợp với chuẩn mực đạo đức và pháp luật. d. Chính tả, ngữ pháp Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. 0,25 Hướng dẫn chấm: - Không cho điểm nếu bài làm có quá nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp. e. Sáng tạo Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách diễn 0,25 đạt mới mẻ. Hướng dẫn chấm: Học sinh huy động được kiến thức và trải nghiệm của bản thân để bàn luận; có sáng tạo trong viết câu, dựng đoạn, làm cho lời văn có giọng điệu, hình ảnh. - Đáp ứng được 2 yêu cầu trở lên: 0,5 điểm. - Đáp ứng được 1 yêu cầu: 0,25 điểm. 2 Cảm nhận đoạn thơ thứ hai trong bài Tây Tiến của Quang Dũng 5,0 a. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận 0,25 Mở bài nêu được vấn đề, Thân bài triển khai được vấn đề, Kết bài khái quát được vấn đề. b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận Phân tích nội dung và nghệ thuật 0,25 đoạn thơ Hướng dẫn chấm: - Học sinh xác định đúng vấn đề cần nghị luận: 0,5 điểm. - Học sinh xác định chưa đầy đủ vấn đề nghị luận: 0,25 điểm. c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm : Thí sinh có thể triển khai theo nhiều cách, nhưng cần vận dụng tốt các thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng; đảm bảo các yêu cầu sau: * Giới thiệu tác giả (0,25 điểm), tác phẩm và đoạn thơ (0,25 điểm) 0,5 * Cảm nhận về đoạn thơ 2,75 - Bốn câu đầu :Cảm xúc về những kỷ niệm ấm áp tình quân dân . Đoạn thơ diễn tả khung cảnh đêm giao lưu bộ đội về làng , liên hoan mừng chiến thắng diễn ra trong ánh sáng rực rỡ, lung linh; âm thanh rộn ràng, náo nức; hình ảnh lộng lẫy, yêu kiều; không khí tưng bừng, sôi nổi...
  10. + Tâm hồn trẻ trung lãng mạn của những người chiến sĩ Tây Tiến thể hiện cảm xúc ngỡ ngàng, say đắm, phiêu bồng. + Đoạn thơ có những sáng tạo về từ ngữ ,hình ảnh biểu cảm: bừng, kìa , hội đuốc hoa, xiêm áo, khèn , man điệu , e ấp , hồn thơ … -Bốn câu sau : Cảm xúc vể vẻ đẹp thơ mộng mĩ lệ của cảnh sắc thiên nhiên miền tây . Những hình ảnh ấn tượng về thơ mộng và độc đáo , khác lạ như : chiều sương , hồn lau , dáng người trên độc mộc , hoa đong đưa … Hướng dẫn chấm: - Phân tích đầy đủ, sâu sắc: 2,5 điểm. - Phân tích chưa đầy đủ hoặc chưa sâu sắc: 1,75 điểm - 2,25 điểm. - Phân tích chung chung, chưa rõ các biểu hiện của tâm trạng: 0,75 - 1,25 - Phân tích chung chung, không rõ các biểu hiện: 0,25 điểm - 0,5 điểm. * Đánh giá : 0,5 - Đoạn thơ thể hiện vẻ đẹp của tâm hồn người lính Tây Tiến hào hoa, lãng mạn. Những kỷ niệm có ý nghĩa xoa dịu gian khổ , thiếu thốn , mất mát , hi sinh để tiếp thêm súc mạnh cho người lính - Đoạn thơ góp phần thể hiện phong cách phóng khoáng , bay bổng , lãng mạn trước hiện thực gian khổ của kháng chiến trong thơ Quang Dũng. Hướng dẫn chấm: - Học sinh trình bày được 2 ý: 0,5 điểm - Học sinh trình bày được 1 ý: 0,25 điểm d. Chính tả, ngữ pháp : Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. 0,25 Hướng dẫn chấm:Không cho điểm nếu bài làm mắc quá nhiều lỗi c/ tả, n/pháp. e. Sáng tạo : Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách diễn 0,5 đạt mới mẻ. Hướng dẫn chấm: Học sinh biết vận dụng lí luận văn học trong quá trình phân tích, đánh giá; biết so sánh với các tác phẩm khác để làm nổi bật nét đặc sắc của thơ Quang Dũng; biết liên hệ vấn đề nghị luận với thực tiễn đời sống; văn viết giàu hình ảnh, cảm xúc. - Đáp ứng được 2 yêu cầu trở lên: 0,5 điểm. - Đáp ứng được 1 yêu cầu: 0,25 điểm. Tổng điểm 10,0
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2