intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Tân Triều

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:9

6
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn làm tốt các bài tập, đồng thời các bạn sẽ không bị bỡ ngỡ với các dạng bài tập chưa từng gặp, hãy tham khảo “Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Tân Triều” dưới đây để tích lũy kinh nghiệm giải toán trước kì thi nhé!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Tân Triều

  1. TRƯỜNG THCS TÂN TRIỀU MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I Năm học 2022 - 2023 MÔN: Ngữ Văn 9 TIẾT:43,44 (KHDH) Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận Vận Cộng Chủ đề dụng dụng cao Phần I: Phương thức -Chỉ ra vẻ đẹp Văn bản nhật biểu đạt trong phong cách Đoạn văn dụng của bác NLXH Số câu 1 1 1 3 Số điểm 0,5 1 2 3,5 Tỉ lệ % 10% 10% 20% 35% Phần II: -Nêu tên tác - Đặc điểm của Đoạn VH TĐ phẩm, tác giả truyện truyền kì. văn - HCST -Ý nghĩa NLVH - Liên hệ tác phẩm có cùng đề tài Số câu 1 2 1 4 Số điểm 1 2 3,5 6,5 Tỉ lệ % 10% 20% 35% 65% Tổng số câu 2 3 1 1 7 Tổng số điểm 1,5 3 3,5 2 10 Tổng tỉ lệ % 25% 30% 35% 20% 100%
  2. TRƯỜNG THCS TÂN TRIỀU BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I Năm học 2022 - 2023 MÔN: Ngữ Văn 9 TIẾT:43,44 (KHDH) TT Chương/ Nội Mức độ đánh giá Số câu hỏi theo mức độ nhận Chủ đề dung thức đơn vị Nhận Thông Vận Vận kiến biết hiểu dụng dụng thức cao 1 Đọc hiểu Văn Nhận biêt: 1TL 1TL bản Xác định phương thức biểu nhật đạt, kiểu văn bản, biện pháp dụng tu từ, nội dung chính… Thông hiểu: Giải nghĩa từ ngữ, nêu hiệu quả của biện pháp tu từ, lựa chọn các nhận định đúng về văn bản… Vận dụng: Nêu bài học, cảm xúc, suy nghĩ, trách nhiệm…của bản thân. 2 Đọc hiểu Văn Nhận biêt: 1TL 1TL 1TL bản - Xác định thể thơ văn - Xác định được phương học thức biểu đạt, thể loại của Trung văn bản/đoạn trích. đại - Xác định các chi tiết tiêu biểu trong văn bản/đoạn trích. - Chỉ ra thông tin trong văn bản/đoạn trích Thông hiểu: - Hiểu được đặc sắc về nội dung của văn bản/đoạn trích: chủ đề, tư tưởng, vấn đề nghị luận... - Hiểu được đặc sắc về nghệ thuật của văn bản/đoạn
  3. trích: lập luận, ngôn ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ... - Hiểu được một số đặc trưng của thể loại thể hiện trong văn bản/đoạn trích. Vận dụng: - Đánh giá được ý nghĩa, giá trị của các yếu tố nội dung, hình thức trong văn bản. - Rút ra được những bài học, thông điệp từ nội dung văn bản. 3 Viết Nghị Nhận biết: . 1TL* luận xã Xác định đúng các yếu tố cần hội giải thích. Thông hiểu: Hiểu rõ ý nghĩa của câu nói. (Xác định rõ vấn đề cần bàn). Vận dụng: - Nêu rõ quan điểm của bản thân - Dùng lí lẽ và dẫn chứng để thuyết phúc người đọc, người nghe. - Đảm bảo cấu trúc một đoạn văn nghị luận xã hội. - Không mắc lỗi diễn đạt Vận dụng cao: có sáng tạo trong trình bày (dẫn chứng phong phú, mở rộng bàn luận, liên hệ thực tế, ngôn ngữ giàu hình ảnh và cảm xúc… 4 Viết Nghị Nhận biết: 1TL* luận - Giới thiệu xuất xứ đoạn văn thơ, hình tượng thơ, ý kiến học cần bàn. - Chọn được các yếu tố cần phân tích (thể loại, kết cấu, từ ngữ, biện pháp tu từ…)
  4. TRƯỜNG THCS TÂN TRIỀU ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ GIỮA KÌ I NĂM HỌC 2022-2023 MÔN: NGỮ VĂN 9 Đề chính thức (Thời gian: 90 phút) hoặc các từ ngữ cần giải thích. Thông hiểu: Phân tích thấu đáo các yếu tố. (Hoặc nêu rõ ý nghĩa của ý kiến cần bàn). Vận dụng: - Đưa ra những đánh giá đúng đắn về đoạn thơ, hình tượng thơ (Hoặc trình bày quan điểm của bản thân về ý kiến cần bàn). - Đảm bảo cấu trúc một bài văn nghị luận văn học. - Không mắc lỗi diễn đạt. Vận dụng cao: Có sáng tạo trong trình bày (ngôn ngữ, kết cấu, so sánh…)
  5. TRƯỜNG THCS TÂN TRIỀU ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ GIỮA KỲ I Năm học 2022 – 2023 Môn: Ngữ văn 9 (Thời gian:90 phút) Phần I ( 3,5 điểm): Đọc đoạn văn sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới: “…Có thể nói ít có vị lãnh tụ nào lại am hiểu nhiều về các dân tộc và nhân dân thế giới, văn hóa thế giới sâu sắc như Chủ tịch Hồ Chí Minh. Đến đâu Người cũng học hỏi, tìm hiểu văn hóa, nghệ thuật đến một mức khá uyên thâm. Người cũng chịu ảnh hưởng của tất cả các nền văn hóa, đã tiếp thu mọi cái đẹp và cái hay đồng thời với việc phê phán những tiêu cực của chủ nghĩa tư bản. Nhưng điều kì lạ là tất cả những ảnh hưởng quốc tế đó đã nhào nặn với cái gốc văn hóa dân tộc không gì lay chuyển được ở Người, để trở thành một nhân cách rất Việt Nam, một lối sống rất bình dị, rất Việt Nam, rất phương Đông nhưng cũng đồng thời rất mới, rất hiện đại.” ( Sách giáo khoa Ngữ văn 9, tập một, NXBGD) Câu 1: Phương thức biểu đạt chính của đoạn văn trên là gì? Câu 2: Qua đoạn trích, tác giả đã cho thấy vẻ đẹp của phong cách Hồ Chí Minh được kết hợp hài hòa bởi các yếu tố nào? Câu 3: Từ văn bản chứa đoạn trích trên cùng những hiểu biết xã hội, hãy viết một đoạn văn (khoảng 2/3 trang giấy thi) trình bày suy nghĩ của em về quan niệm: “Sống giản dị giúp chúng ta tìm được những điều tốt đẹp trong cuộc sống.” Phần II (6,5 điểm): Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi: “ Chàng bèn theo lời, lập một đàn tràng ba ngày đêm ở bến Hoàng Giang. Rồi quả thấy Vũ Nương ngồi trên chiếc kiệu hoa đứng ở giữa dòng, theo sau đó đến năm mươi chiếc xe cờ tán, võng lọng, rực rỡ đầy sông, lúc ẩn, lúc hiện. Chàng vội gọi, nàng vẫn ở giữa dòng mà nói vọng vào: - Thiếp cảm ơn đức của Linh Phi, đã thề sống chết cũng không bỏ. Đa tạ tình chàng, thiếp chẳng thể trở về nhân gian được nữa. Rồi trong chốc lát, bóng nàng loang loáng mờ nhạt rồi dần biến mất.” ( Sách giáo khoa Ngữ văn 9, tập một, NXBGD) Câu 1: Đoạn trích trên nằm trong văn bản nào? Của ai? Câu 2: Góp phần làm nên thành công của tác phẩm là sự xuất hiện của các yếu tố kì ảo . Em hãy chỉ ra các yếu tố kì ảo và ý nghĩa của các yếu tố đó trong đoạn trích trên? Câu 3: Viết đoạn văn quy nạp khoảng 12 câu làm rõ: Tấm lòng thủy chung son sắt của Vũ Nương với chồng trong văn bản trên. Trong đoạn có sử dụng 1 lời dẫn trực tiếp và quan hệ từ (Gạch chân và chú thích rõ). Câu 4: Kể tên một văn bản trong chương trình Ngữ văn THCS viết về vẻ đẹp của người phụ nữ và nêu tên tác giả. - Chúc các em làm bài tốt- Ghi chú: Điểm phần I: 1 (0,5 điểm); 2 (1 điểm) 3(2 điểm) Điểm phần II: 1 (0,5điểm); 2 (1,5 điểm); 3 (4 điểm) ; 4 ( 0,5 điểm)
  6. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM GIỮA KÌ 1 NĂM HỌC 2022 – 2023 MÔN: NGỮ VĂN 9 Phần I: CÂU NỘI DUNG BIỂU ĐIỂM Câu 1 Phương thức biểu đạt chính của đoạn văn: nghị luận 0,5đ Câu 2 Vẻ đẹp phong cách Hồ Chí Minh được kết hợp hài hòa: 0,5đ +Giữa những ảnh hưởng văn hóa quốc tế với cái gốc văn hóa dân tộc. +Giữa sự bình dị rất Việt Nam, rất phương Đông với cái 0,5đ hiện đại và mới mẻ. Câu 3 * Hình thức: 0,5 - Đúng hình thức và dung lượng. - Đúng thể loại và không mắc lỗi diễn đạt *. Nội dung: 1.Giải thích ý kiến: 0,25 - Giản dị là sống một cách đơn giản, tự nhiên, không cầu kì phô trương trong lối sống. - Biểu hiện của lối sống giản dị Lối sống giản dị bộc lộ ở nhiều phương diện: trang phục, ăn uống, thói quen, giao tiếp, nói năng, phong cách làm việc... 2. Đánh giá: Quả thực, sống giản dị giúp chúng ta tìm 0,25 được những điều tốt đẹp trong cuộc sống.” - Cốt lõi của lối sống giản dị là sự ý thức sâu sắc về mục đích và cách sống sao cho hoà đồng và thoải mái, tự nhiên để tạo thành một phong cách sống. Sống giản dị cũng là biểu hiện của sự sâu sắc trong nhận thức về cuộc sống.
  7. - Giản dị khiến người ta dễ hòa nhập với mọi người, học hỏi được nhiều điều hay, ý nghĩa từ những người xung quanh. - Giản dị tạo nên sự thanh thản, bình yên trong tâm hồn và sự nhàn nhã, thư thái trong nhịp sống.=> Là một trong những cách để mỗi người sống thật, sống có hứng thú, có ý nghĩa, có niềm vui. - Sống giản dị giúp chúng ta hoàn thiện bản thân và tạo cho xã hội sự hòa đồng, bình đẳng, nhân ái. - Nêu dẫn chứng minh hoạ. 3) Bàn luận: - Lối sống giản dị hoàn toàn khác với lối sống cẩu thả, 0,25 lạc hậu, gò bó, khuôn mẫu; giản dị cũng không đồng nghĩa với tiết kiệm, hà tiện... giản dị phù hợp với điều kiện, với hoàn cảnh vẫn thể hiện được sự tao nhã, thanh lịch, văn hóa. - Phê phán lối sống xa hoa, đua đòi hay giản dị một cách giả tạo. 4) Liên hệ bản thân: -Nhận thức: Giản dị là một lối sống đẹp, biểu hiện của 0,25 đạo đức, nhân cách - Hành động: Để sống giản dị, con người phải trải qua sự rèn luyện, cần một năng lực sống, quyết tâm cao, cũng cần hoà mình vào cuộc sống đế sống và cảm nhận, cần loại bỏ lòng tham và bù đắp tình yêu cuộc sống. Đó là cách để tránh mọi cám dỗ, giảm áp lực tinh thần và nâng cao bản lĩnh văn hoá. *. Diễn đạt hay, sáng tạo: 0,5 Phần II.
  8. CÂU NỘI DUNG BIỂU ĐIỂM Câu 1 - Đoạn văn trích trong văn bản: “Chuyện người con gái Nam 0,25đ Xương”. 0,25đ - Tác giả: Nguyễn Dữ. Câu 2 - Yếu tố kì ảo làm nên đặc điểm của truyện truyền kì trong đoạn 0.25đ trích trên: đó là chi tiết Vũ Nương trở về trên một chiếc kiệu hoa đứng ở giữa dòng, nói lời tạ từ rồi biến mất. - Ý nghĩa: + Làm nên đặc trưng nghệ thuật của truyện truyền kì. 0.25đ + Tô đậm và hoàn thiện thêm nét đẹp phẩm chất của nhân vật 0.25đ + Tạo nên kết thúc có hậu cho tác phẩm, thể hiện ước mơ, khát 0.25đ vọng về xã hội công bằng, tốt đẹp để những người phụ nữ không phải chịu cảnh oan trái, bất công. + Thể hiện sự cảm thông xót thương sâu sắc của nhà văn đối với 0.25đ cuộc đời, số phận của người phụ nữ bất hạnh. + Trong kết thúc ấy, tính bi kịch vẫn tiềm ẩn. Sự trở về của Vũ 0.25đ Nương chỉ là an ủi phần nào cho người bạc phận. giá trị hiện thực tố cáo xã hội trở nên sâu sắc hơn, lời cảnh tỉnh cũng đau xót thấm thía hơn, thông điệp về hạnh phúc gia đình càng có ý nghĩa ám ảnh hơn. Câu 3 * Hình thức: 1,0 - Đoạn văn quy nạp - Dung lượng: đúng yêu cầu, không mắc lỗi diễn đạt. - Lời dẫn trực tiếp và quan hệ từ. * Nội dung: 2,5 đ Tấm lòng thuỷ chung son sắt của Vũ Nương với chồng được thể hiện qua những hoàn cảnh cụ thể: -Khi mới lấy chồng: Biết Trương Sinh vốn có tính đa nghi, nên 0,5 Vũ Nương luôn “giữ gìn khuôn phép, không từng để bao giờ vợ chồng phải đến thất hòa” => nàng một lòng một dạ yêu thương, chăm sóc, nhường nhịn để làm vui lòng chồng.
  9. - Khi chồng đi lính: Vũ Nương rót chén rượu đầy, dặn dò chồng 0,5 mình những lời tình nghĩa, đằm thắm, thiết tha: “Chàng đi chuyến này … thế là đủ rồi”. => Nàng bày tỏ tấm lòng chung thủy, thương nhớ, lo lắng khôn nguôi. - Ba năm vắng bóng chồng:”: đêm đêm chỉ bóng trên tường, “tô son điểm phấn tưởng đã nguôi lòng, ngõ liễu tường hoa chưa hề 0,5 bén gót”, đêm ngày nhớ thương mong đợi, khát khao chồng trở về sum họp. - Khi chồng trở về: Bị chồng nghi oan, phải tự tử nhưng ở dưới 0,5 thủy cung nhưng nàng vẫn một lòng thương nhớ chồng con, khao khát được trở về dương gian cho trọn đạo vợ chồng. - Nghệ thuật: Tình huống truyện độc đáo, chi tiết đặc sắc, yếu tố 0,5 kì ảo, ngôn ngữ ước lệ… Khái quát: Dưới ngòi bút của Nguyễn Dữ, nàng là hiện thân cho vẻ đẹp thuỷ chung son sắt của người phụ nữ phong kiến cho dù cuộc đời có bị vùi dập đầy oan trái. Câu 4 Học sinh kể tên 1 văn bản và tác giả trong chương trình Ngữ văn THCS viết về người phụ nữ - Bánh trôi nước- Hồ Xuân Hương 0,5 - Truyện Kiều- Nguyễn Du. - ……………. Lưu ý: - Trên đây chỉ là những gợi ý, tổ chấm cần trao đổi, thống nhất để đánh giá. - Giám khảo căn cứ các mức điểm trên để chấm phù hợp. GV ra đề Tổ trưởng CM duyệt BGH duyệt Nguyễn Thị Huyền Trang Phạm Thị Ngọc Huyền Triệu Thu An Nguyễn Thị Phương
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2