intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Trần Hưng Đạo, Đại Lộc

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:11

8
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để hệ thống lại kiến thức cũ, trang bị thêm kiến thức mới, rèn luyện kỹ năng giải đề nhanh và chính xác cũng như thêm tự tin hơn khi bước vào kì kiểm tra sắp đến, mời các bạn học sinh cùng tham khảo "Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Trần Hưng Đạo, Đại Lộc" làm tài liệu để ôn tập. Chúc các bạn làm bài kiểm tra tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Trần Hưng Đạo, Đại Lộc

  1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2022-2023 Môn: SINH HỌC - LỚP 9 (Kèm theo Công văn số 1749/SGDĐT-GDTrH ngày 13/10/2020 của Sở GDĐT Quảng Nam) Nhậ Thô Vận n ng dụn Vận dụng cao biết hiểu g Số Thời Điể % câu gian m TN TL Trắc Trắc Trắc Trắc Tự Tự Tự nghi nghi nghi nghi Tự luận luận luận luận ệm ệm ệm ệm Nội Thời dun gian g TN T Tỷ lệ Tỷ Tỷ lệ SL Đ Đ SL TG Đ Đ SL TG Đ Đ SL TG Đ Đ G % lệ% % Chương I Các thí 9 18 5 4,6 7 14 2,8 2 4 0,8 10 1 nghiệm của MenDen Chương II Nhiễm sắc 6 12 5 4,4 3 6 1,2 20 2 3 6 1,2 thể Chương III ADN và 0 5 1 10 1 gen
  2. Tổng 15 30 15 10 10 10 4 2 4 0,8 30 3 10 1 3 3 1,2 BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2022-2023 Môn: SINH HỌC - LỚP 9 (Kèm theo Công văn số 1749/SGDĐT-GDTrH ngày 13/10/2020 của Sở GDĐT Quảng Nam) MỨC ĐỘ NHẬN THỨC NỘI DUNG NHẬN BIẾT THÔNG HIỂU VẬN DỤNG THẤP VẬN DỤNG CAO Chương I - Nêu được các khái niệm: Kiểu gen, - Xác định được kết Các thí nghiệm kiểu hình, giống thuần chủng, cặp tính quả của phép lai phân của MenDen trạng tương phản, di truyền, biến dị… tích. - Nêu được nội dung: Thí nghiệm, kết - phân tích được các quả và qui luật của các thí nghiệm về kết luận trong thí lai một cặp tính trạng, 2 cặp tính trạng nghiệm của Menden. của Menđen. 10câu (4,6 đ) 7 câu (2,8 điểm) 3 câu (1,8 điểm) Chương II - Biết được số lần phân bào và các kì - Quá trình phát sinh - Vận dụng tính được số Nhiễm sắc thể trong nguyên phân, giảm phân. giao tử đực và cái ở NST ở các kì của nguyên - Nêu được bộ NST lưỡng bội 2n của động vật. phân và giảm phân. một số loài. - Tính được số tế bào con tạo ra qua quá trình nguyên phân. 7câu (4,4 đ) 3 câu (1,2 điểm) 1 câu (2 điểm) 3 câu (1,2 điểm) Chương III - Viết được cấu trúc của ADN và gen phân tử ADN. - Tính được số nuclêôtit mỗi loại của phân tử ADN. 1 câu (1 điểm) 1 câu (1 điểm)
  3. Tổng Số câu: 18 10 câu 4 câu 1 câu 3 câu Số điểm: 10 4 điểm 3,8 điểm 1 điểm 1,2 điểm Tỉ lệ % 40% 30% 20% 10% PHÒNG GD & ĐT ĐẠI LỘC ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I – NĂM HỌC 2022 - 2023 TRƯỜNG THCS TRẦN HƯNG ĐẠO MÔN SINH HỌC - KHỐI LỚP 9 Thời gian làm bài : 45 Phút; (Đề có 18 câu) (Đề có 2 trang) Họ tên : .......................................................... Số báo danh : .............. ĐIỂM LỜI PHÊ CỦA GIÁO VIÊN I/TRẮC NGHIỆM:(6điểm)Khoanh tròn vào phương án trả lời đúng trong các câu dưới đây: 1. Tính trạng trội là: A. Tính trạng xuất hiện ở F2 với tỉ lệ ½. B. Tính trạng biểu hiện ở cá thể đồng hợp trội hay dị hợp. C. Tính trạng luôn biểu hiện ở F1. D. Tính trạng có thể trội hoàn toàn hoặc trội không hoàn toàn. 2. Tính trạng tương phản là: A. Các tính trạng cùng một loại nhưng biểu hiện trái ngược nhau. B. Những tính trạng số lượng và chất lượng. C. Tính trạng do một cặp alen quy định. D. Các tính trạng khác biệt nhau. 3. Theo Menđen, tính trạng được biểu hiện ở cơ thể lai F1 được gọi là: A. Tính trạng lặn B. Tính trạng tương ứng. C. Tính trạng trung gian. D. Tính trạng trội. 4. Kiểu gen là: A. Tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào của cơ thể. B. Tổ hợp toàn bộ các alen trong cơ thể.
  4. C. Tổ hợp toàn bộ các tính trạng của cơ thể. D. Tổ hợp toàn bộ các gen trong cơ thể. 5. Khi lai hai bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì: A. F1 phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình 3 trội : 1 lặn. B. F2 đồng tính trạng trội. C. F2 phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình 3 trội : 1 lặn. D. Cả 3 phương án trên. 6. Thể đồng hợp là: A. Cá thể mang toàn các cặp gen đồng hợp. B. Cá thể mang toàn các cặp gen đồng hợp trội. C. Cá thể mang một số cặp gen đồng hợp trội, một số cặp gen đồng hợp lặn. D. Cá thể mang các gen giống nhau quy định một hay một số tính trạng nào đó. 7. Phép lai nào sau dây được gọi là phép lai phân tích? A. Aa x Aa. B. Aa x AA. C. Aa x aa. D. AA x Aa. 8. Tỉ lệ phân li kiểu hình trong phép lai P : AaBb x aabb là: A. 9 : 3 : 3 : 1 B. 1 : 1 : 1 : 1 C. 1 : 2 : 1 : 2 : 1 D. 3 : 3 : 1 : 1 9. Cho A: cây cao, a: cây thấp, B: quả tròn, b: quả bầu. Nếu thế hệ F1 xuất hiện tỉ lệ kiểu gen 1 : 2 : 1 : 1 : 2 : 1 thì P có kiểu gen nào sau đây? A. P: AaBB x AaBB. B. P: AaBb x aaBb. C. P: AaBb x aabb. D. P: AABB x aabb. 10. Phương pháp cơ bản trong nghiên cứu Di truyền học của Menđen là gì? A. Phương pháp phân tích các thế hệ lai. B. Thí nghiệm trên cây đậu Hà Lan có hoa lưỡng tính. C. Dùng toán thống kê để tính toán kết quả thu được. D. Theo dõi sự di truyền các cặp tính trạng. 11. Muốn tiến hành phép lai phân tích, người ta cho đối tượng nghiên cứu: A. Lai với bố mẹ. B. Lai với F1. C. Lai với cá thể đồng hợp lặn về tính trạng tương ứng. D. Tự thụ phấn. 12. Mục đích của phép lai phân tích nhằm xác định: A.Kiểu gen, kiểu hình của cá thể mang tính trạng trội. B.Kiểu hình của cá thể mang tính trạng trội. C. Kiểu gen của tất cả các tính trạng. D. Kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội. 13. Một tế bào có 2n = 14. Số NST của tế bào ở kỳ sau nguyên phân là: A. 14. B. 28. C. 7. D. 42. 14. 6 tế bào cải bắp 2n = 18 đều trải qua nguyên phân liên tiếp 4 lần. Số tế bào con được sinh ra sau nguyên phân là: A. 96. B. 16. C. 64. D. 896. 15. Tại sao NST được quan sát rõ nhất dưới kính hiển vi ở kỳ giữa? A. Vì lúc này NST dãn xoắn tối đa. B. Vì lúc này NST đóng xoắn tối đa. C. Vì lúc này ADN nhân đôi xong. D. Vì lúc này NST phân li về hai cực của tế bào. II/ TỰ LUẬN: (4 điểm)
  5. Câu 1: (1điểm) Thế nào là phép lai phân tích? Mục đích của phép lai phân tích là gì? Câu 2: (2 điểm) Nêu đặc điểm cấu tạo hoá học của phân tử ADN. Câu 3: (1 điểm) a) Một đoạn mạch đơn của phân tử ADN có trình tự sắp xếp như sau: – G – T – A – X – T – A – X –T – G – Hãy viết đoạn mạch đơn bổ sung với nó. b) Một gen có 3.000 nucleotit, trong đó có 600 X . Số nucleotit từng loại là bao nhiêu ? BÀI LÀM: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… PHÒNG GD & ĐT ĐẠI LỘC ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I – NĂM HỌC 2022 - 2023 TRƯỜNG THCS TRẦN HƯNG ĐẠO MÔN SINH HỌC - KHỐI LỚP 9 Thời gian làm bài : 45 Phút; (Đề có 18 câu) (Đề có 2 trang)
  6. Họ tên : .......................................................... Số báo danh : .............. ĐIỂM LỜI PHÊ CỦA GIÁO VIÊN I/ TRẮC NGHIỆM: (6 điểm) Khoanh tròn vào phương án trả lời đúng trong các câu dưới đây: 1. Dòng thuần là: A. Dòng mang tất cả các cặp gen đồng hợp. B. Dòng đồng hợp về kiểu gen và cùng biểu hiện 1 kiểu hình. C. Dòng mang các cặp gen đồng hợp trội. D. Dòng mang các cặp gen đồng hợp lặn. 2. Đối tượng của di truyền học là gì? A. Các loài sinh vật. B. Bản chất và tính qui luật của di truyền và biến dị. C. Cơ chế và qui luật của di truyền và biến dị. D. Đậu Hà Lan. 3. Theo Menđen, tính trạng được biểu hiện ở cơ thể lai F1 được gọi là: A. Tính trạng lặn B. Tính trạng tương ứng. C. Tính trạng trung gian. D. Tính trạng trội. 4. Tính trạng lặn là: A. Tính trạng xuất hiện ở F2 với tỉ lệ ¼. B. Tính trạng biểu hiện ở kiểu gen đồng hợp lặn. C. Tính trạng không được biểu hiện ở F1. D. Tính trạng bị tính trạng trội lấn át. 5. Phương pháp cơ bản trong nghiên cứu Di truyền học của Menđen là gì? A. Phương pháp phân tích các thế hệ lai.B. Thí nghiệm trên cây đậu Hà Lan có hoa lưỡng tính. C. Dùng toán thống kê để tính toán kết quả thu được. D. Theo dõi sự di truyền của các cặp tính trạng. 6. Thể dị hợp là: A. Cá thể chưa chứa chủ yếu các cặp gen dị hợp. B. Cá thể mang các gen khác nhau quy định một hay một số tính trạng nào đó.
  7. C. Cá thể không thuần chủng. D. Cá thể mang tất cả các cặp gen dị hợp. 7. Phép lai nào sau dây được gọi là phép lai phân tích ? A. Aa x Aa. B. Aa x AA. C. Aa x aa. D. AA x Aa. 8. Phép lai P : AaBb x aabb cho F1 có tỉ lệ kiểu gen: A. 9 : 3 : 3 : 1 B. 1 : 1 : 1 : 1 C. 1 : 2 : 1 : 2 : 1 D. 3 : 3 : 1 : 1 9. Cho A: cây cao, a: cây thấp, B: quả tròn, b: quả bầu. Nếu thế hệ F1 xuất hiện tỉ lệ kiểu gen 1 : 2 : 1 : 1 : 2 : 1 thì P có kiểu gen nào sau đây? A. P: AaBB x AaBB. B. P: AaBb x aaBb. C. P: AaBb x aabb. D. P: AABB x aabb. 10. Điều kiện nghiệm đúng của định luật phân li độc lập là gì? A. Các cặp gen qui định các cặp tính trạng nằm trên các cặp NST đồng dạng khác nhau. B. Tính trạng phải trội hoàn toàn. C. Tính trạng do 1 cặp gen điều khiển. D. Gen phải nằm trên NST và trong nhân. 11. Mục đích của phép lai phân tích nhằm xác định: A.Kiểu gen, kiểu hình của cá thể mang tính trạng trội. B.Kiểu hình của cá thể mang tính trạng trội. C. Kiểu gen của tất cả các tính trạng. D. Kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội. 12. Muốn tiến hành phép lai phân tích, người ta cho đối tượng nghiên cứu: A. Lai với bố mẹ. B. Lai với F1. C. Lai với cá thể đồng hợp lặn về tính trạng tương ứng. D. Tự thụ phấn. 13. Một tế bào ngô 2n = 20 giảm phân hình thành giao tử. Số NST trong mỗi tế bào ở kỳ sau của giảm phân I là: A. 5. B. 10. C. 40. D. 20. 14. 6 tế bào cải bắp 2n = 18 đều trải qua nguyên phân liên tiếp 4 lần. Số tế bào con được sinh ra sau nguyên phân là: A. 96. B. 16. C. 64. D. 896. 15. Chọn câu trả lời đúng khi nói về sự phân li của NST ở kỳ sau I là: A. Không đồng đều. B. Đồng đều về cấu trúc nhưng không đồng đều về số lượng. C. Đồng đều về số lượng nhưng không đồng đều về cấu trúc. D. Đồng đều. II/ TỰ LUẬN: (4 điểm) Câu 1: (1 điểm) Thế nào là cặp tính trạng tương phản? Cho ví dụ minh họa. Câu 2: (2 điểm) Nêu đặc điểm cấu tạo hoá học của phân tử ADN. Câu 3: (1 điểm) a) Một đoạn mạch đơn của phân tử ADN có trình tự sắp xếp như sau: – A – T – G – X – T – A – G –T – X – Hãy viết đoạn mạch đơn bổ sung với nó.
  8. b) Một gen có 3.000 nucleotit, trong đó có 900 T. Số nucleotit từng loại là bao nhiêu ? BÀI LÀM: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………… ĐÁP ÁN ĐỀ 1: I/ TRẮC NGHIỆM: 1 2 3 4 5 6 7 8
  9. C A D A C D C B 9 10 11 12 13 14 15 B A C D B A B II/ TỰ LUẬN: 1/ Khái niệm phép lai phân tích. Mục đích của phép lai phân tích. * Khái niệm : - Là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn. + Nếu kết quả phép lai đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp. + Nếu kết quả phép lai phân tính theo tỉ lệ 1: 1 thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen dị hợp * Mục đích của phép lai phân tích: Xác định kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội 2/ Đặc điểm cấu tạo hoá học của ADN: (2 điểm) - ADN (axit đê ôxiribônuclêic) là một loại axit nuclêic được cấu tạo từ các nguyên tố C, H, O, N, P. - ADN thuộc loại đại phân tử, có kích thước lớn, có thể dài tới hàng trăm μm và khối lượng lớn có thể đạt tới hàng chục triệu đơn vị cacbon. - ADN được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, gồm nhiều đơn phân. Đơn phân của AND là nuclêôtit gồm 4 loại A, T, G, X. Mỗi phân tử ADN gồm hàng vạn, hàng triệu đơn phân. - Bốn loại nucl ê ô tit trên liên kết với nhau theo chiều dọc và tùy theo số lượng mà xác định chiều dài của ADN, đồng thời chúng sắp xếp theo nhiều cách khác nhau tạo ra được vô số loại phân tử ADN khác nhau. Các phân tử ADN phân biệt nhau không chỉ bởi trình tự sắp xếp mà còn cả về số lượng và thành phần các nuclêôtit. 3/ a) Trình tự đoạn mạch đơn bổ sung của phân tử AND là: (0,5đ) – X – A – T – G – A – T – G –A – X – b) Số nucleotit từng loại của gen: (0,5đ)
  10. X = G = 600 nucleotit A = T = ( 3.000 : 2 ) – 600 = 900 nucleotit ******************************** ĐÁP ÁN ĐỀ 2: I/ TRẮC NGHIỆM: 1 2 3 4 5 6 7 8 B D D C A B C B 9 10 11 12 13 14 15 B A D C D A D II/ TỰ LUẬN: 1/ - Cặp tính trạng tương phản là hai trạng thái kiểu hình khác nhau thuộc cùng một tính trạng biểu hiện trái ngược, đối lập nhau. (0,5 điểm) - VD: Ở đậu Hà lan, tính trạng hạt vàng là trội, tính trạng tương phản là hạt xanh. (0,5 điểm) 2/ Đặc điểm cấu tạo hoá học của ADN: (2 điểm) - ADN (axit đê ôxiribônuclêic) là một loại axit nuclêic được cấu tạo từ các nguyên tố C, H, O, N, P. - ADN thuộc loại đại phân tử, có kích thước lớn, có thể dài tới hàng trăm μm và khối lượng lớn có thể đạt tới hàng chục triệu đơn vị cacbon.
  11. - ADN được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, gồm nhiều đơn phân. Đơn phân của AND là nuclêôtit gồm 4 loại A, T, G, X. Mỗi phân tử ADN gồm hàng vạn, hàng triệu đơn phân. - Bốn loại nucl ê ô tit trên liên kết với nhau theo chiều dọc và tùy theo số lượng mà xác định chiều dài của ADN, đồng thời chúng sắp xếp theo nhiều cách khác nhau tạo ra được vô số loại phân tử ADN khác nhau. Các phân tử ADN phân biệt nhau không chỉ bởi trình tự sắp xếp mà còn cả về số lượng và thành phần các nuclêôtit. 3/ a) Trình tự đoạn mạch đơn bổ sung của phân tử AND là: (0,5đ) – T – A – X – G – A – T – X –A – G – b) Số nucleotit từng loại của gen: (0,5đ) T = A = 900 nucleotit G = X = ( 3.000 : 2 ) – 900 = 600 nucleotit *********************************
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2