intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Trực Hưng

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:3

6
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Các bạn hãy tham khảo và tải về “Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Trực Hưng” sau đây để biết được cấu trúc đề thi cũng như những nội dung chính được đề cập trong đề thi để từ đó có kế hoạch học tập và ôn thi một cách hiệu quả hơn. Chúc các bạn thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Trực Hưng

  1. PHÒNG GD-ĐT TRỰC NINH ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I TRƯỜNG THCS TRỰC HƯNG NĂM HỌC 2022 – 2023 MÔN TOÁN 9 Thời gian làm bài 90 phút PHẦN 1- TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (2 điểm) Hãy chọn phương án đúng và viết chữ cái đứng trước phương án đó vào bài làm: Câu 1: x 1 có nghĩa khi : A. x = 1 B. x 1 C. x < 1 D. x > 0. Câu 2 : Số 81 có căn bậc hai số học là : A. 9 B. – 9 C. 81 D. – 81 Câu 3 : ( 2 5 + 2 ). ( 2 5 - 2 ) bằng : A. 22 B. 18 C. 22 + 4 10 D. 8. 3 3 Câu 4 : Rút gọn biểu thức: được kết quả là : 3 1 A. 3 B. 2 C. – 3 D. 3 Câu 5: Rút gọn biểu thức (3 2 ) 2 được kết quả là A. 2 -3 B. 3- 2 C. -3 - 2 D. 3+ 2 Câu 6: Giá trị của biểu thức: cos2200 + cos2400 + cos2500 + cos2700 bằng: A) 1 B) 3 C) 2 D) 0 B Câu 7: Trong hình bên độ dài OB bằng: A. 2 6 B. 3 2 C. 2 3 D. 2 2 300 Câu 8 : Ở hình bên ta có: O 6 C A. x = 9,6 và y = 5,4 B. x = 5 và y = 10 C. x = 10 và y = 5 D. x= 5,4 và y = 9,6 PHẦN 2. TỰ LUẬN (8 điểm). Bài 1 (2.0 điểm). 1. Thực hiện phép tính. a) 81 − 80. 0, 2 1 b) (2 − 5) 2 − 20 2 2. Tìm điều kiện của x để các biểu thức sau có nghĩa: 1 9 a) −x + 1 b) x − 2x + 1 x 2 y Bài 2 (2.0 điểm). 15 1 1 1− x Cho biểu thức A = − : (với x > 0; x 1) x+2 x x +2 x+4 x +4 a) Rút gọn biểu thức A. 5 b) Tìm x để A = 3 Bài 3 (3,0 điểm). Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Biết BC = 8cm, BH = 2cm. a) Tính độ dài các đoạn thẳng AB, AC, AH. b) Trên cạnh AC lấy điểm K (K A, K C), gọi D là hình chiếu của A trên BK. Chứng minh
  2. Ý Nội dung Điểm Với x > 0, x 1 1 1− x 1 ta có A = − : 0.25 x ( x + 2) x + 2 ( x +2) 2 1 x ( x + 2) 2 = − . 0.25 x ( x + 2) x ( x + 2) 1− x a 1− x ( x + 2) 2 1.25đ = . 0.25 x ( x + 2) 1 − x x +2 = 0.25 x x +2 Vậy A = (với x > 0; x ≠ 1) 0.25 x 5 x +2 5 A= = (ĐK: x > 0 ; x ≠ 1) 3 x 3 0.25 b 3( x + 2) = 5 x 0.75đ 2 x =6 x =3 x = 9 (TMĐK) 0.25 5 Vậy với x = 9 thì A = . 0.25 3 Bài 3 (3,0 điểm). Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Biết BC = 8cm, BH = 2cm. a) Tính độ dài các đoạn thẳng AB, AC, AH. b) Trên cạnh AC lấy điểm K tùy ý (K A, K C), gọi D là hình chiếu của A trên BK. Chứng minh rằng: BD.BK = BH.BC. 1 c) Chứng minh rằng: S BHD = S BKC .cos 2 ᄋ ABD 4 Ý Nội dung Điểm A K a D 1.đ B C H I E + ∆ABC vuông tại A, đường cao AH AB 2 = BH .BC = 2.8 = 16 AB = 4cm (Vì AB > 0) 0.25 + BC 2 = AB 2 + AC 2 (Định lý Pitago trong tam giác vuông ABC) AC = BC 2 − AB 2 = 82 − 42 = 48 = 4 3cm 0.25 + Có HB + HC = BC HC = BC – HB = 8 – 2 = 6 cm 0.25 AH = BH .CH = 2.6 = 12 2 AH = 12 = 2 3cm (Vì AH > 0) 0.25 b + ∆ABK vuông tại A có đường cao AD AB 2 = BD.BK (1) 0.5
  3. 1.0đ + Mà AB 2 = BH .BC (Chứng minh câu a ) (2) 0.25 Từ (1) và (2) BD.BK = BH.BC 0.25 + Kẻ DI ⊥ BC , KE ⊥ BC ( I , K BC ) 1 S BHD 2 BH .DI 2.DI 1 DI 0.25 = = = . (3) S BKC 1 BC.KE 8.KE 4 KE 2 c DI BD 1.0đ + ∆BDI : ∆BKE = (4) 0.25 KE BK + ∆ABK vuông tại A có: AB AB 2 BD.BK BD 0.25 cos ᄋ ABD = 2ᄋ cos ABD = = = (5) BK BK 2 BK 2 BK S BHD 1 Từ (3), (4), (5) ABD S BHD = 1 S BKC cos 2 ᄋ = .cos 2 ᄋ ABD 0.25 S BKC 4 4 Bài 5 (1.0 điểm). Cho biểu thức P = x + y − 3( x + y ) + 1993 . Tính giá trị biểu thức P với: 3 3 x = 3 9 + 4 5 + 3 9 − 4 5 và y = 3 3 + 2 2 + 3 3 − 2 2 Ý Nội dung Điểm Ta có: x = 18 + 3 x 3 x − 3x = 18 3 0. 5 y = 6 + 3y 3 y3 − 3 y = 6 P = x3 + y 3 − 3( x + y ) + 1993 0.5đ = ( x 3 − 3 x) + ( y 3 − 3 y ) + 1993 = 18 + 6 + 1993 = 2017 0. 5 Vậy P = 2017 với x = 3 9 + 4 5 + 3 9 − 4 5 và y = 3 3 + 2 2 + 3 3 − 2 2 Lưu ý: - Trên đây là các bước giải cơ bản cho từng bài, từng ý và biểu điểm tương ứng, học sinh phải có lời giải chặt chẽ chính xác mới công nhận cho điểm. - Học sinh có cách giải khác đúng đến đâu cho điểm thành phần đến đó. - Điểm toàn bài là tổng điểm thành phần không làm tròn.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2