intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Trường TH&THCS Nguyễn Trãi, Hiệp Đức

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:5

3
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn có thêm tài liệu ôn tập, củng cố lại kiến thức đã học và rèn luyện kỹ năng làm bài tập, mời các bạn cùng tham khảo ‘Đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Trường TH&THCS Nguyễn Trãi, Hiệp Đức’ dưới đây. Hy vọng sẽ giúp các bạn tự tin hơn trong kỳ thi sắp tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Trường TH&THCS Nguyễn Trãi, Hiệp Đức

  1. PHÒNG GD&ĐT HIỆP ĐỨC KIỂM TRA GIỮA KỲ I - NĂM HỌC 2021- 2022 TRƯỜNG TH&THCS NGUYỄN TRÃI MÔN VẬT LÝ 9- Thời gian : 45 phút (KKCĐ) MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tên chủ Cấp độ thấp Cấp độ cao Cộng đề TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Chương - Sự phụ thuộc của cường - Mạch nối tiếp - Vận dụng công thức để - Tính điện trở 1. Điện độ dòng điện vào hiệu điện - Điện trở dây dẫn tính điện trở dựa vào số biến trở để đèn học thế. - Định luật Jun- Len xơ liệu định mức. sáng bình thường. - Định luật Ôm. - Vận dung định luật Ôm - Điện trở. Sự phụ thuộc cho mạch nối tiếp để biết của điện trở vào chiều dài, độ sáng mỗi đèn. tiết diện, vật liệu dây dẫn. - Đơn vị điện trở. - Công dụng biến trở. - Công suất điện. - Điện năng. Công của dòng điện. - Sử dụng tiết kiệm điện năng. Số câu 12 4 2 1 1 12 hỏi Số điểm 4 1 2 2 1 6,5 đ TS câu 12 6 3 20 hỏi TS điểm 4 3 3 10 điểm Tỉ lệ % 40% 30% 30%
  2. TRƯỜNG TH&THCS NGUYỄN TRÃI KIỂM TRA GIỮA KỲ I (2021-2022) Họ và tên:………………............................. MÔN : VẬT LÝ LỚP 9 Lớp: 9 THỜI GIAN: 45 PHÚT (KKGĐ) Điểm Nhận xét của giáo viên I. Trắc nghiệm: (5 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng (3 điểm) Câu 1: Xét đoạn mạch gồm hai điện trở R1, R2 mắc nối tiếp. Hệ thức đúng là: A. U = U1 = U2; I = I1 + I2; RTĐ = R1 + R2 B. U = U1 + U2; I = I1 = I2; RTĐ = R1 + R2. C. U = U1 + U2; I = I1 + I2; RTĐ = R1 + R2. D. U = U1 = U2; I = I1 = I2; RTĐ = R1 + R2 Câu 2: Công thức không dùng để tính công suất điện là 2 U2 A. P = R.I B. P = U.I C. P = D. P = U.I2 R Câu 3: Đơn vị điện trở là: A. Vôn B. Oát. C. Ôm. D. Ampe Câu 4: Một dây dẫn bằng nikêlin dài 20m, tiết diện 0,05mm 2. Điện trở suất của nikêlin là 0,4.10-6 .m. Điện trở của dây dẫn là A. 0,16 . B. 1,6 . C. 16 . D. 160 . Câu 5: Cho hai điện trở, R1 = 20 chịu được dòng điện có cường độ tối đa là 2A và R2 = 40 chịu được dòng điện có cường độ tối đa là 1,5A. Hiệu điện thế tối đa có thể đặt vào 2 đầu đoạn mạch gồm R1 nối tiếp R2 là A. 210V B. 120V C. 90V D. 80V Câu 6: Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó ? A. Không thay đổi khi thay đổi hiệu điện thế. B. Tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế. C. Tỉ lệ thuận với hiệu điện thế D. Giảm khi tăng hiệu điện thế. Câu 7:Điện trở của dây dẫn không phụ thuộc vào yếu tố nào dưới đây A. Vật liệu làm dây dẫn. B. Khối lượng của dây dẫn. B. Chiều dài của dây dẫn. D. Tiết diện của dây dẫn. Câu 8: Đơn vị nào dưới đây là đơn vị đo điện trở ? A. Ôm ( Ω ). B. Oat (W). C.Am pe (A) D. Vôn (V) Câu 9: Cần phải sử dụng tiết kiệm điện năng vì ? A. dùng nhiều điện dẽ gây ô nhiễm môi trường B. dùng nhiều điện dẽ gây tai nạn nguy hiểm.
  3. C. sẽ giảm bớt chi phí cho gia đình, dành nhiều điện năng cho sản xuất. D. dùng nhiều điện thì tổn hao vô ích càng lớn, càng tốn kém. Câu 10: Trong số các kim loại đồng, nhôm, sắt, bạc, kim loại nào dẫn điện tốt nhất ? A. Sắt. B. Nhôm. C. Bạc. D. Đồng. Câu 11: Việc sử dụng tiết kiệm điện năng có một số lợi ích sau đây, câu trả lời nào không đúng ? A. Giảm chi tiêu cho gia đình. B. Tăng chi tiêu cho gia đình. C. Dành phần điện năng tiết kiệm cho sản xuất D. Các dụng cụ và thiết bị được sử dụng lâu bền hơn. Câu 12: Công suất điện của một đoạn mạch được tính như thế nào ? A. Là tổng hiệu điện thế và cường độ dòng điện B. Là tích của hiệu điện thế với cường độ dòng điện qua nó. C. Là hiệu của hiệu điện thế và cường độ dòng điện D. Là thương của hiệu điện thế với cường độ dòng điện qua nó. Điền từ hay cụm từ thích hợp vào chỗ trống : (2 điểm) Câu 13: Điện trở của các dây dẫn có cùng tiết diện và được làm từ cùng một loại vật liệu thì tỉ lệ thuận với ...................................của mỗi dây. Câu 14: Số oat ghi trên mỗi dụng cụ điện cho biết...........................................của dụng cụ đó. Câu 15: Dòng điện có mang năng lượng vì có khả năng.................................cũng như cô thể làm thay đổi...................................của các vật. Câu 16: Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với................................... đặt vào hai đầu dây dẫn đó. II.Tự luận: (5 điểm) Câu 17: Phát biểu định luật Ôm. Nêu tên và đơn vị mỗi đại lượng trong công thức. (1 đ) Câu 18: (1đ) Nêu tính chất và viết các công thức về cường độ dòng điện, hiệu điện thế, điện trở trong đoạn mạch mắc song song. Cho R1 = R2 = 12 Ω mắc song song. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch. Câu 19: Cho 2 bóng đèn Đ1 (12V - 9W) và Đ2 (6V - 3W). a) Tìm điện trở mỗi đèn. (1đ) b) Có thể mắc nối tiếp 2 bóng đèn này vào hiệu điện thế U = 18V để chúng sáng bình thường được không? Vì sao? (2đ) ………………………………….............................................. …………………. ……………………………. ………………………………….. …………………. ………………………………………………………………… …………………… ………………………………………………………………… …………………….. ………………………………………………………………… …………………………. ………………………………………………………………… …………………. ………………………………………………………………… ……………………….. ………………………………………………………………… ………………….... PHÒNG GD&ĐT HIỆP ĐỨC
  4. TRƯỜNG TH&THCS NGUYỄN TRÃI HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA KỲ I MÔN VẬT LÝ 9 NĂM HỌC 2021-2022 A/TRẮC NGHIỆM: (5 điểm) I. Chọn phương án đúng và khoanh tròn vào chữ cái ở đầu các câu sau đây: (3 điểm) Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 B D C D C C B A C C B B (mỗi câu 0.25đ) II. Điền từ (cụm từ) thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành các câu sau: 2đ Câu 13: chiều dài Câu 14: công suất định mức Câu 15: thực hiện công; nhiệt năng Câu 16: hiệu điện thế (Mỗi câu 0,5đ) B/ TỰ LUẬN: (5 điểm) Câu 17: Phát biểu đầy đủ, đúng định luật Ôm. (0,5đ) - Nêu tên và đơn vị mỗi đại lượng trong công thức. (0,5đ) Câu 18: Phát biểu đầy đủ, đúng các tinh chất và công thức về I, U, R trong mạch song song. (0,5đ) Điện trở tương đương: Áp dụng 1/R = 1/R1 + 1/R2 R1.R 2 12.12 Suy ra RTĐ = = =6 Ω 0,5đ) R1 + R 2 12 + 12 Câu 19: Giải: TT: a) Điện trở mỗi bóng đèn: Đ1(12V-9W) R1 = U2m1/Pm1= 122/9 = 16 Ω (0,5đ) 2 2 Đ2(6V-3W) R2 = U m2/Pm2 = 6 /3 = 12 Ω (0,5đ) U = 18 V b) Điện trở tương đương khi mắc nối tiếp hai đèn: a) R1; R2 = ? R = R1 + R2 = 16 + 12 = 28 Ω (0,5đ) b) Mắc nối tiếp Cường độ dòng điện qua mỗi đèn: Các đèn sáng bt không ? I1 = I2 = I = U/R = 18/28 = 9/4 0,64 A (0,5đ) . Hiệu điện thế ở hai đầu mỗi đèn: U1 = I. R1 = 0,64 . 16 = 10,24 V U2 = I. R2 = 0,64 . 12 = 7,68 V U1 < Um1 nên Đ1 sáng yếu. U2 > Um2 nên Đ2 sáng hơn mức bình thường rồi cháy (1đ) Không thể mắc nối tiếp hai bóng đèn này vào hiệu điện thế 18 V. ĐS: a) 16 Ω ; 12 Ω . b) Đ1 sáng yếu. Đ2 sáng hơn mức bình thường rồi cháy. Vậy không thể mắc nối tiếp hai bóng đèn này vào hiệu điện thế 18 V để chúng sáng bình thường.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2