intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường TH&THCS Đông Giang, Đông Hưng

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:15

9
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để giúp các bạn học sinh củng cố lại phần kiến thức đã học, biết cấu trúc ra đề thi như thế nào và xem bản thân mình mất bao nhiêu thời gian để hoàn thành đề thi này. Mời các bạn cùng tham khảo "Đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường TH&THCS Đông Giang, Đông Hưng" dưới đây để có thêm tài liệu ôn thi. Chúc các bạn thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường TH&THCS Đông Giang, Đông Hưng

  1. MA TRẬN, BẢN ĐẶC TẢ VÀ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I MÔN VẬT LÍ 9 A) Khung ma trận: NỘI DUNG CẤP ĐỘ NHẬN THỨC TỔNG ĐIỂM KIẾN THỨC Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụngcao TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Sự phụ thuộc của 1 câu Số câu: CĐDĐ vào HĐT 0,5 điểm TN: 1 TL: 0 Điểm:0,5 Tỉ lệ:5% Điện trở dây dẫn. Định 1/2 câu 1/2 câu 1 câu Số câu: luật Ôm 1 điểm 0,5 điểm 1 điểm TN: 0 TL: 2 Điểm:2,5 Tỉ lệ:25% Đoạn mạch nối tiếp 2 câu Số câu: 1 điểm TN: 2 TL: 0 Điểm:1
  2. Tỉ lệ:10% Đoạn mạch song song 1/3 câu Số câu: 1 điểm TN: 0 TL: 1/3 Điểm:1 Tỉ lệ:10% Sự phụ thuộc của điện 1/2 câu 1 câu Số câu: trở vào các yếu tố - Biến trở 1 điểm 0,5 điểm TN: 1 TL: 1/2 Điểm:1,5 Tỉ lệ:15% Công suất điện 1 câu Số câu: 1/3 câu 0,5 điểm TN: 1 0,5 điểm TL: 5/6 1/2 câu Điểm:2,0 1,0 điểm Tỉ lệ:20% Điện năng- Công của 1 câu 1/2 câu Số câu: dòng điện 0,5 điểm 1,0 điểm TN: 1 TL: 1/2 Điểm:1,5
  3. Tỉ lệ:15% Tổng số câu: 10 Số câu: Số câu: Số câu: Số câu: Số câu: 10 Tổng số điểm: 10 TN: 4 TN: 1 TN: 1 TN: 0 Điểm: 10 TL: 5/6 TL: 4/3 TL: 5/6 TL: 1 Điểm: 4 Điểm: 3 Điểm: 2 Điểm: 1 Tỉ lệ:40% Tỉ lệ:30% Tỉ lệ:20% Tỉ lệ:10%
  4. B) Bản đặc tả: Số ý TL/số câu Câu hỏi hỏi TN Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TL TN TL TN (Số ý) (Số câu) (ý số) (Câu số) 1. Điện trở của dây dẫn. Định luật Ôm (11 tiết) 1. Sự phụ Nhận biết - Nêu được sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa 1 C1 thuộc của hai đầu dây dẫn. cường độ - Nêu được điện trở của mỗi dây dẫn đặc trưng cho mức độ cản trở dòng dòng điện vào điện của dây dẫn đó. hiệu điện thế. - Phát biểu được định luật Ôm đối với đoạn mạch có điện trở. 2. Điện trở của dây dẫn. - Viết được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai 2 C2, C4 Định luật Ôm. điện trở mắc nối tiếp. 3. Đoạn mạch - Viết được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai 1/3 C8a nối tiếp. điện trở mắc song song. 4. Đoạn mạch song song. - Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với vật liệu làm dây dẫn. 1/2 C7a 5. Sự phụ thuộc của điện - Nhận biết được các loại biến trở. trở vào chiều dài, tiết diện, vật liệu làm dây. 6. Biến trở. Điện trở dùng trong kĩ thuật. Thông hiểu - Nêu được điện trở của một dây dẫn được xác định như thế nào và có đơn vị đo là gì.
  5. Số ý TL/số câu Câu hỏi hỏi TN Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TL TN TL TN (Số ý) (Số câu) (ý số) (Câu số) - Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với độ dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn. - Nêu được các vật liệu khác nhau thì có điện trở suất khác nhau. - Giải thích được nguyên tắc hoạt động của biến trở con chạy. 1 C3 Vận dụng - Vận dụng được định luật Ôm để giải một số bài tập đơn giản. 1 C8b - Xác định được điện trở của dây dẫn bằng vôn kế và ampe kế. - Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp với các điện trở thành phần. - Vận dụng tính được điện trở tương đương của đoạn mạch mắc nối tiếp gồm nhiều nhất ba điện trở thành phần. - Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở tương đương của đoạn mạch song song với các điện trở thành phần. - Vận dụng tính được điện trở tương đương của đoạn mạch mắc song song gồm nhiều nhất ba điện trở thành phần. l - Vận dụng được công thức R =  để giải thích được các hiện tuợng đơn S giản liên quan đến điện trở của dây dẫn.
  6. Số ý TL/số câu Câu hỏi hỏi TN Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TL TN TL TN (Số ý) (Số câu) (ý số) (Câu số) - Sử dụng được biến trở con chạy để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch. Vận dung - Vận dụng được định luật Ôm cho đoạn mạch vừa mắc nối tiếp, vừa mắc 1 C10 cao song song gồm nhiều nhất ba điện trở. 2. Công và công suất của dòng điện (6 tiết) 1. Công thức - Viết được các công thức tính công suất điện. tính công và 1 C6 công suất của - Viết được các công thức tính điện năng tiêu thụ của một đoạn mạch, dụng dòng điện Nhận biết cụ đo điện năng tiêu thụ. - Nêu được một số dấu hiệu chứng tỏ dòng điện mang năng lượng. - Nêu được ý nghĩa các trị số vôn và oat có ghi trên các thiết bị tiêu thụ điện 1/2 C9a năng. Thông hiểu - Công thức P = UI đối với đoạn mạch tiêu thụ điện năng. 1/3 C8c - Xác định được công suất điện của một đoạn mạch bằng vôn kế và ampe Vận dụng kế. - Vận dụng được các công thức P = UI đối với đoạn mạch tiêu thụ điện 1 5 năng.
  7. Số ý TL/số câu Câu hỏi hỏi TN Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TL TN TL TN (Số ý) (Số câu) (ý số) (Câu số) - Vận dụng được các công thức A = P.t = UIt đối với đoạn mạch tiêu thụ 1/2 C9b điện năng.
  8. PHÒNG GD&ĐT ĐÔNG HƯNG ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I TRƯỜNG TH&THCS ĐÔNG GIANG NĂM HỌC 2023 – 2024 ĐỀ SỐ 01 MÔN : Vật lý 9 Đề gồm 02 trang (Thời gian làm bài 45 phút) Phần I. Trắc nghiệm ( 3 điểm) Chọn đáp án đúng Câu 1: Nếu tăng hiệu điện thế giữa hai đầu một dây dẫn lên 4 lần thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn này thay đổi như thế nào ? A. Tăng 4 lần B. Giảm 4 lần C. Tăng 2 lần D. Giảm 2 lần Câu 2: Hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp với nhau thì điện trở tương đương của đoạn mạch được tính bằng công thức: 1 1 A. Rtđ =R1 +R2 B. Rtđ= + R1 R2 R1 + R2 R1 R2 C. Rtđ = D. Rtđ = R1.R2 R1 + R2 Câu 3: Cho mạch điện như hình vẽ sau: Khi dịch chyển con chạy C về phía N thì độ sáng của đèn thay đổi như thế nào? A. Sáng yếu đi B. Sáng mạnh lên C. Không thay đổi C. Có lúc sáng mạnh, có lúc sáng yếu Câu 4: Điều nào sau đây là sai khi nói về đoạn mạch nối tiếp A. U = U1 + U2 + ..... + Un B. I = I1 = I2 = .... = In 1 1 1 1 C. = + + ... + D. Rtđ = R1 + R2 +.... + Rn R td R1 R 2 Rn Câu 5: Khi hai điện trở giống nhau mắc nối tiếp vào một hiệu điện thế U không đổi thì công suất tiêu thụ của chúng là 20 (W). Nếu mắc chúng song song rồi mắc vào hiệu điện thế nói trên thì công suất tiêu thụ của chúng là: A. 5 (W). B. 10 (W). C. 40 (W). D. 80 (W). Câu 6: Điện năng được đo bằng dụng cụ nào dưới đây? A. Ampe kế. B. Công tơ điện. C. Vôn kế. D. Đồng hồ đo điện đa năng. PHẦN II. Tự luận ( 7 điểm) Câu 7: (2 điểm) Một dây dẫn bằng nicrom dài 15 m, tiết diện 0,3mm2. Biết điện trở suất của nicrom là 1,1.10-6 Ωm.
  9. a. Tính điện trở của dây dẫn. b. Hiệu điện thế lớn nhất được phép đặt lên 2 đầu cuộc dây của điện trở là 60V. Hỏi điện trở này chiuh được dòng điện có cường độ lớn nhất là bao nhiêu? Câu 8: (2 điểm) Cho R1 = 10 mắc song song với R2 = 15 vào hiệu điện thế không đổi U=12V. a. Vẽ sơ đồ mạch điện và tính điện trở tương đương của mạch. b. Tính cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở. c. Tính công suất trên mỗi điện trở Câu 9: (2 điểm) Một bếp điện có ghi 220V-1000W được sử dụng ở hiệu điện thế 220V, mỗi ngày bếp sử dụng 30 phút. a. Nêu ý nghĩa của các số ghi trên bếp điện b. Tính điện năng mà bếp tiêu thụ trong 1 tháng (30 ngày) và số tiền điện phải trả biết giá tiền điện là 1700 đồng/1kWh ? Câu 10: (1 điểm) Một đèn có ghi 12V- 12W, mắc đèn vào mạch điện có hiệu điện thế U = 20V. Để đèn sáng bình thường thì cần mắc đèn nối tiếp với 1 điện trở R có trị số bằng bao nhiêu ? ----------- Hết-----------
  10. D – Hướng dẫn chấm PHÒNG GD&ĐT ĐÔNG HƯNG HƯỚNG DẪN CHẤM TRƯỜNG TH&THCS ĐÔNG GIANG KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I ĐỀ SỐ 01 NĂM HỌC 2023 – 2024 MÔN : Vật lý 9 Phần I. Trắc nghiệm ( 3 điểm) Mỗi câu 0,5 điểm 1. A 2. A 3. B 4. C 5. D 6. B Phần II. Tự luận ( 7 điểm) Câu 7 ( 2 điểm) l 15 a. R =  = 1,1.10−6 = 55 (1đ) S 0,3.10−6 b. Q = I2Rt = 42. 55. 10. 60 = 528000J ( 1đ) Câu 8 ( 2 điểm) a. ( 1đ) Vẽ đúng sơ đồ - Điện trở tương đương của mạch - Tính được Rtđ =6Ω b. ( 0,5đ) Vì R1//R2 nên: U1 =U2 = U = 12V Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở là: U 12 I1 = = = 1, 2A R1 10 U 12 I2 = = = 0,8A R 2 15 c. ( 0,5đ) Công suất của mỗi điện trở: P1 = U.I1 = 12.1,2 = 14,4W
  11. P2 = U.I2 = 12.0,8 = 14,4W Câu 9: ( 2 điểm) a. ( 1đ) 220V: hiệu điện thế định mức 1000W: công suất định mức Bếp hoạt động bình thường khi được mắc vào hiệu điện thế là 220V và khi đó bếp có công suất là 1000W b. ( 1đ) A = P.t = 1.0,5.30 = 15(kWh) Số tiền phải trả là: 15.1700 = 2550 đồng. Câu 10: ( 1 điểm) U 2 122 Điện trở của đèn là: R d = = = 12 P 12 P 12 Cường độ dòng điện qua đèn khi sáng bình thường là: Id = = = 1A U 12 Muốn đèn sáng bình thường thì phải sử dụng đúng với cường độ dòng điện định mức của đèn nên: I = Iđ = 1A U 20 Điện trở tương đương của mạch gồm đèn mắc với điện trở R là: R td = = = 20 I 1 Vậy điện trở R có trị số là: R = Rtd – Rđ = 20 – 12 = 8Ω
  12. PHÒNG GD&ĐT ĐÔNG HƯNG ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I TRƯỜNG TH&THCS ĐÔNG GIANG NĂM HỌC 2023 – 2024 ĐỀ SỐ 02 MÔN : Vật lý 9 Đề gồm 02 trang (Thời gian làm bài 45 phút) Phần I. Trắc nghiệm ( 3 điểm) Chọn đáp án đúng Câu 1: Điều nào sau đây là sai khi nói về đoạn mạch nối tiếp A. U = U1 + U2 + ..... + Un B. I = I1 = I2 = .... = In 1 1 1 1 C. = + + ... + D. Rtđ = R1 + R2 +.... + Rn R td R1 R 2 Rn Câu 2: Điện năng được đo bằng dụng cụ nào dưới đây? A. Ampe kế. B. Công tơ điện. C. Vôn kế. D. Đồng hồ đo điện đa năng. Câu 3.Lựa chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống: Biến trở là ………... có thể thay đổi giá trị và có thể được sử dụng điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch. A. điện kế. B. biến thế. C. điện trở. D. ampe kế. Câu 4: Nếu giảm hiệu điện thế giữa hai đầu một dây dẫn lên 2 lần thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn này thay đổi như thế nào ? A. Tăng 4 lần B. Giảm 4 lần C. Tăng 2 lần D. Giảm 2 lần Câu 5: Khi hai điện trở giống nhau mắc song songvào một hiệu điện thế U không đổi thì công suất tiêu thụ của chúng là 80 (W). Nếu mắc chúng nối tiếp rồi mắc vào hiệu điện thế nói trên thì công suất tiêu thụ của chúng là: A. 5 (W). B. 10 (W). C. 20 (W). D. 40 (W). Câu 6: Hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp với nhau thì điện trở tương đương của đoạn mạch được tính bằng công thức: 1 1 A. Rtđ =R1 +R2 B. Rtđ= + R1 R2 R1 + R2 R1 R2 C. Rtđ = D. Rtđ = R1.R2 R1 + R2 PHẦN II. Tự luận ( 7 điểm) Câu 7: (2 điểm) Một dây dẫn bằng constantan dài 30 m, tiết diện 0,5mm2. Biết điện trở suất của nicrom là 0,5.10-6 Ωm. a. Tính điện trở của dây dẫn. b. Hiệu điện thế lớn nhất được phép đặt lên 2 đầu cuộc dây của điện trở là 60V. Hỏi điện trở này chiuh được dòng điện có cường độ lớn nhất là bao nhiêu? Câu 8: (2 điểm) Cho R1 = 40 mắc song song với R2 = 10 vào hiệu điện thế không đổi U=16V. a. Vẽ sơ đồ mạch điện và tính điện trở tương đương của mạch.
  13. b. Tính cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở. c. Tính công suất trên mỗi điện trở Câu 9: (2 điểm) Một bếp điện có ghi 220V-1500W được sử dụng ở hiệu điện thế 220V, mỗi ngày bếp sử dụng 30 phút. a. Nêu ý nghĩa của các số ghi trên bếp điện b. Tính điện năng mà bếp tiêu thụ trong 1 tháng (30 ngày)? Câu 10: (1 điểm) Một đèn có ghi 12V- 6W, mắc đèn vào mạch điện có hiệu điện thế U = 20V. Để đèn sáng bình thường thì cần mắc đèn nối tiếp với 1 điện trở R có trị số bằng bao nhiêu ? ----------- Hết-----------
  14. PHÒNG GD&ĐT ĐÔNG HƯNG HƯỚNG DẪN CHẤM TRƯỜNG TH&THCS ĐÔNG GIANG KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I ĐỀ SỐ 02 NĂM HỌC 2023 – 2024 MÔN : Vật lý 9 Phần I. Trắc nghiệm ( 3 điểm) Mỗi câu 0,5 điểm 1. C 2. B 3. A 4. D 5. C 6. A Phần II. Tự luận ( 7 điểm) Câu 7 ( 2 điểm) l 30 a. R =  = 0,5.10−6 = 30 (1đ) S 0,5.10−6 b. Q = I2Rt = 52. 30. 20. 60 = 900000J ( 1đ) Câu 8 ( 2 điểm) a. ( 1đ) - Vẽ đúng sơ đồ - Tính được Rtđ = 8Ω b. ( 0,5đ) Vì R1//R2 nên: U1 =U2 = U = 16V Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở là: U 16 I1 = = = 0, 4A R1 40 U 16 I2 = = = 1, 6A R 2 10 c. ( 0,5đ) Công suất của mỗi điện trở:
  15. P1 = U.I1 = 16. 0,4= 6,4 W P2 = U.I2 = 16. 1,6 = 25,6 W Câu 9: ( 2 điểm) a. ( 1đ) 220V: hiệu điện thế định mức 1500W: công suất định mức Bếp hoạt động bình thường khi được mắc vào hiệu điện thế là 220V và khi đó bếp có công suất là 1500W b. ( 1đ) A = P.t = 1,5. 0,5. 30 = 22,5(kWh) Số tiền phải trả là: 22,5. 1700 = 38250 đồng. Câu 10: ( 1 điểm) U 2 122 Điện trở của đèn là: R d = = = 24 P 6 P 6 Cường độ dòng điện qua đèn khi sáng bình thường là: Id = = = 0,5A U 12 Muốn đèn sáng bình thường thì phải sử dụng đúng với cường độ dòng điện định mức của đèn nên: I = Iđ = 0,5A U 20 Điện trở tương đương của mạch gồm đèn mắc với điện trở R là: R td = = = 40 I 0,5 Vậy điện trở R có trị số là: R = Rtd – Rđ = 40 – 24 = 16Ω GIÁO VIÊN RA ĐỀ TỔ TRƯỞNG CM DUYỆT CỦA BGH Đặng Thị Thảo Trần Hải Yến Đỗ Viết Hoàn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2